Quyết định 39/2003/QĐ-BBCVT về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Hợp tác quốc tế
Số hiệu: | 39/2003/QĐ-BBCVT | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Bưu chính, Viễn thông | Người ký: | Đỗ Trung Tá |
Ngày ban hành: | 12/03/2003 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Bưu chính, viễn thông, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
BỘ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 39/2003/QĐ-BBCVT |
Hà Nội, ngày 12 tháng 03 năm 2003 |
VỀ CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VỤ HỢP TÁC QUỐC TẾ
BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;
Căn cứ Nghị định số 90/2002/NĐ-CP ngày 11/11/2002 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Bưu chính, Viễn thông;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Vụ Hợp tác quốc tế là cơ quan tham mưu giúp Bộ trưởng thực hiện chức năng quản lý nhà nước về hợp tác quốc tế trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin, điện tử, Internet, truyền dẫn phát sóng, tần số vô tuyến điện và cơ sở hạ tầng thông tin (sau đây gọi chung là bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin) theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Vụ Hợp tác quốc tế có những nhiệm vụ, quyền hạn sau:
1. Chủ trì xây dựng và hướng dẫn thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến hợp tác quốc tế về bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin.
2. Nghiên cứu đề xuất chủ trương, chính sách và biện pháp phát triển hợp tác quốc tế về bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin; xây dựng các giải pháp bảo vệ chủ quyền và quyền lợi quốc gia về bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin.
3. Làm đầu mối tham gia, chủ trì xây dựng hoặc phối hợp với các đơn vị chức năng xây dựng các kế hoạch, chương trình, dự án quốc tế về bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin.
4. Tổ chức nghiên cứu, đề xuất, chuẩn bị nội dung và thủ tục để Bộ trưởng trình Chính phủ quyết định việc ký kết, gia nhập, phê chuẩn hoặc phê duyệt các điều ước quốc tế về bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin.
5. Hướng dẫn, tổ chức và kiểm tra việc thực hiện các hoạt động hợp tác quốc tế, các điều ước quốc tế, kế hoạch, chương trình và dự án quốc tế về bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin.
6. Làm đầu mối quan hệ với các tổ chức quốc tế, các nước và các cơ quan, tổ chức trong nước về những công việc có liên quan đến hợp tác quốc tế của Bộ.
7. Thực hiện nhiệm vụ thường trực của Bộ trong các hoạt động ngoại giao nhà nước, các tổ chức liên chính phủ, Uỷ ban hỗn hợp, Uỷ ban liên Chính phủ, tổ chức chuyên ngành song phương và đa phương trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin.
8. Chủ trì công tác hội nhập và kinh tế quốc tế của Bộ. Xây dựng, tổ chức, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện các phương án hội nhập, các lộ trình và phương án đàm phán về kinh tế quốc tế. Làm đầu mối tham gia các tổ chức kinh tế quốc tế và phối hợp với các Bộ, ngành về công tác hội nhập và kinh tế quốc tế.
9. Tổ chức, quản lý các hội nghị, hội thảo quốc tế về bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin theo quy định của Chính phủ.
10. Chủ trì xây dựng kế hoạch và quản lý đoàn ra, đoàn vào của Bộ.
11. Đề xuất nội dung và thành phần các đoàn của Bộ đi công tác và học tập ở nước ngoài hoặc làm việc với các đoàn khách quốc tế tại Việt Nam. Tổ chức chuẩn bị nội dung và giải quyết thủ tục đi công tác nước ngoài cho các đoàn Lãnh đạo Bộ. Giải quyết thủ tục xuất cảnh cho đoàn các đơn vị thuộc Bộ đi công tác, học tập ở nước ngoài và thủ tục nhập cảnh cho các đoàn khách nước ngoài vào làm việc với Bộ. Hướng dẫn thủ tục xuất cảnh đi công tác nước ngoài.
12. Tổ chức và phối hợp với các đơn vị chức năng thực hiện công tác chuẩn bị nội dung, phiên dịch, lễ tân và khánh tiết để Lãnh đạo Bộ đón tiếp và làm việc với các đoàn khách quốc tế ở trong và ngoài nước.
13. Tham gia nghiên cứu góp ý dự thảo các văn bản quy phạm pháp pháp luật của các Bộ, ngành, địa phương liên quan tới lĩnh vực hợp tác quốc tế về bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin.
14. Quản lý cán bộ, công chức, viên chức, tài sản, hồ sơ và tài liệu theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng.
15. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng giao.
Điều 3. Vụ Hợp tác quốc tế do Vụ trưởng phụ trách, có các Phó Vụ trưởng và cán bộ công chức, viên chức chuyên môn giúp việc.
Vụ trưởng chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về kết quả thực hiện các chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn nêu tại Điều 1 và Điều 2 của Quyết định này.
Phó Vụ trưởng giúp việc Vụ trưởng và chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng về phần việc được phân công.
Nhiệm vụ, quyền hạn của cán bộ, công chức, viên chức trong Vụ Hợp tác quốc tế do Vụ trưởng quy định.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 5. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
BỘ TRƯỞNG |
Nghị định 86/2002/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ Ban hành: 05/11/2002 | Cập nhật: 20/04/2012