Quyết định 3889/2003/QĐ-BYT về Quy định chức năng, nhiệm vụ và tổ chức bộ máy của Trung tâm Kiểm dịch y tế quốc tế trực thuộc Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Số hiệu: | 3889/2003/QĐ-BYT | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Y tế | Người ký: | Trần Thị Trung Chiến |
Ngày ban hành: | 22/07/2003 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Y tế - dược, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
BỘ Y TẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3889/2003/QĐ-BYT |
Hà Nội, ngày 22 tháng 07 năm 2003 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢN “QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA TRUNG TÂM KIỂM DỊCH Y TẾ QUỐC TẾ TRỰC THUỘC SỞ Y TẾ TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG”
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 49/2003/NĐ-CP ngày 15/5/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 41/1998/NĐ-CP ngày 11/6/1998 của Chính phủ về việc ban hành điều lệ kiểm dịch y tế biên giới của nước Cộng hoà xă hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 02/1998/TTLT-BYT-BTCCBCP ngày 27/6/1998 của Liên Bộ Y tế - Ban Tổ chức cán bộ Chính phủ (nay là Bộ Nội vụ) hướng dẫn thực hiện Nghị định số 01/1998/NĐ-CP ngày 03/01/1998 của Chính phủ quy định về hệ thống tổ chức y tế địa phương;
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Chính phủ tại công văn số 33/CP-KTTH ngày 18/4/2003 về việc tăng cường phòng chống dịch viêm đường hô hấp cấp (SARS);
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Cục trưởng Cục Y tế dự phòng và Phòng chống HIV/AIDS,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Nay ban hành kèm theo quyết định này bản "Quy định chức năng, nhiệm vụ và tổ chức bộ máy của Trung tâm Kiểm dịch y tế quốc tế trực thuộc Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương".
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3: Các Ông, Bà: Chánh Văn pḥng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Cục trưởng Cục Y tế dự phòng và Phòng chống HIV/AIDS - Bộ Y tế, Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
BỘ TRƯỞNG |
QUY ĐỊNH
CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA TRUNG TÂM KIỂM DỊCH Y TẾ QUỐC TẾ TRỰC THUỘC SỞ Y TẾ TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3889 /2003/QĐ-BYT ngày 22 tháng 7 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
I. Vị trí chức năng.
Trung tâm Kiểm dịch y tế quốc tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi tắt là tỉnh) là đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Y tế, có chức năng tham mưu và tổ chức thực hiện công tác kiểm dịch y tế tại các địa điểm kiểm dịch được quy định trên địa bàn tỉnh.
Trung tâm Kiểm dịch y tế quốc tế là đơn vị có tư cách pháp nhân, có trụ sở, có con dấu riêng và được mở tài khoản tại kho bạc nhà nước.
II. Nhiệm vụ.
1. Tổ chức, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện công tác kiểm dịch y tế, giám sát thường xuyên các bệnh truyền nhiễm tại các cửa khẩu theo quy định.
2. Kiểm tra và cấp giấy chứng nhận kiểm dịch y tế cho người, hàng hoá, bưu phẩm, bưu kiện và các phương tiện vận tải qua lại biên giới và tiến hành xử lý y tế theo quy định hiện hành.
3. Kiểm tra, giám sát việc thực hiện các biện pháp kiểm dịch y tế đối với các cơ sở cung ứng, dịch vụ thực phẩm, đồ uống, nước sinh hoạt và các phương tiện vận chuyển của các cơ sở này trong khu vực cửa khẩu.
4. Tổ chức thực hiện các biện pháp phòng chống trung gian truyền bệnh phải kiểm dịch, bệnh truyền nhiễm trong khu vực cửa khẩu theo điều lệ kiểm dịch y tế.
5. Tổ chức nghiên cứu khoa học và đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn và ngoại ngữ cho các cán bộ kiểm dịch y tế.
6. Thực hiện thu, quản lý và sử dụng phí kiểm dịch y tế theo quy định của pháp luật.
7. Thực hiện chế độ thống kê báo cáo định kỳ và đột xuất về công tác kiểm dịch y tế biên giới theo quy định.
8. Thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn khác do Giám đốc Sở Y tế giao.
III. Tổ chức bộ máy.
1. Tổ chức:
1.1. Lănh đạo Trung tâm: Giám đốc và 1 hoặc 2 Phó Giám đốc giúp việc có trình độ đại học trở lên.
1.2. Các Phòng chức năng:
Phòng Kế hoạch - Tài vụ,
Phòng Tổ chức - Hành chính,
1.3. Các Khoa chuyên môn:
Khoa Kiểm dịch y tế,
Khoa Tiêm chủng và quản lý sức khoẻ,
Khoa Xử lý y tế
Khoa Xét nghiệm
Đối với những tỉnh có nhiều cửa khẩu thì tuỳ theo tình hình thực tế để bố trí bộ phận thường trực tại các cửa khẩu, bao gồm cán bộ ở các Khoa, Phòng đảm bảo thực hiện các nhiệm vụ như quy định theo phương thức luân chuyển cán bộ.
2. Định mức lao động:
Theo quy định hiện hành của Nhà nước
3. Nhiệm vụ của các Khoa, Phòng:
3.1. Phòng Kế hoạch - Tài vụ.
Xây dựng kế hoạch hoạt động quý, 6 tháng và cả năm về kiểm dịch y tế.
Thu thập thông tin, nắm tình hình các mặt hoạt động của Trung tâm và thực hiện công tác thống kê, báo cáo theo quy định.
Thực hiện việc thu, quản lý và sử dụng kinh phí, vật tư theo kế hoạch đă được duyệt, chịu trách nhiệm thanh quyết toán theo quy định.
Dự trù kế hoạch mua sắm trang thiết bị, vật tư hoá chất thuốc men...
Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện công tác đào tạo và bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ tại Trung tâm.
3.2. Phòng Tổ chức - Hành chính.
Chịu trách nhiệm toàn bộ các công việc hành chính của Trung tâm, mua sắm các trang thiết bị vật tư hoá chất, thuốc men theo kế hoạch đă được duyệt.
Quản lý vật tư, tài sản, điều động phương tiện theo kế hoạch của Giám đốc Trung tâm.
Quản lý và tham mưu cho Giám đốc Trung tâm về công tác tổ chức cán bộ, thực hiện các chế độ chính sách liên quan đến công tác kiểm dịch y tế theo quy định.
Phối hợp tổ chức các khoá đào tạo, hội thảo, tập huấn theo kế hoạch hàng năm.
3.3. Khoa Kiểm dịch y tế.
Tổ chức và thực hiện các hoạt động giám sát đối với các bệnh truyền nhiễm phải kiểm dịch.
Tổ chức kiểm tra y tế và cấp giấy chứng nhận kiểm dịch y tế cho các đối tượng kiểm dịch y tế qua lại biên giới theo quy định hiện hành.
Tổ chức kiểm tra y tế và cấp giấy chứng nhận đối với thi hài, tro cốt, hài cốt vận chuyển qua biên giới.
Kiểm tra, giám sát việc thực hiện các biện pháp kiểm dịch y tế đối với tất cả các cơ sở trong khu vực cửa khẩu.
Tổ chức nghiên cứu khoa học về kiểm dịch y tế.
3.4. Khoa Tiêm chủng và quản lý sức khoẻ.
Thực hiện tiêm chủng và cấp sổ tiêm chủng cho các đối tượng theo quy định.
Lập hồ sơ theo dõi và quản lý các đối tượng nhập cảnh vào Việt Nam trên 1 năm và người Việt Nam sống ở nước ngoài trên 1 năm khi về nước.
3.5. Khoa Xử lý y tế.
Tổ chức thực hiện các biện pháp phòng chống trung gian truyền bệnh phải kiểm dịch tại khu vực cửa khẩu.
Thực hiện các biện pháp xử lý y tế như diệt khuẩn, diệt côn trùng, diệt chuột đối với các đối tượng khi nhập và xuất cảnh theo quy định.
Thực hiện các biện pháp xử lý đối với thực phẩm bị nhiễm độc, các hoá chất bảo vệ thực vật tồn dư trên thực phẩm và đối với các yếu tố khác.
3.6. Khoa Xét nghiệm.
Thực hiện các xét nghiệm liên quan đến công tác giám sát các bệnh truyền nhiễm, bệnh phải kiểm dịch.
Tiến hành các xét nghiệm nhanh tại cửa khẩu đối với các hoá chất độc hại, nấm mốc... trong thực phẩm, nước uống và các xét nghiệm khác liên quan.
IV. Kinh phí hoạt động.
1. Từ nguồn ngân sách sự nghiệp y tế.
2. Từ nguồn thu phí kiểm dịch.
3. Từ nguồn viện trợ.
4. Từ các nguồn kinh phí khác.
V. Quan hệ công tác.
1. Trung tâm Kiểm dịch y tế quốc tế chịu sự quản lý và chỉ đạo trực tiếp của Sở Y tế.
2. Trung tâm Kiểm dịch y tế quốc tế chịu sự quản lý và chỉ đạo về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Y tế (Cục Y tế dự phòng và Phòng chống HIV/AIDS, các Viện chuyên ngành).
3. Trung tâm Kiểm dịch y tế quốc tế có quan hệ và phối hợp ngang với các đơn vị y tế trực thuộc Sở Y tế.
4. Trung tâm Kiểm dịch y tế quốc tế có quan hệ hiệp đồng với các cơ quan chức năng trên địa bàn tỉnh và y tế các Bộ, Ngành.
Nghị định 49/2003/NĐ-CP quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế Ban hành: 15/05/2003 | Cập nhật: 04/09/2012
Nghị định 41/1998/NĐ-CP về Điều lệ kiểm dịch y tế biên giới của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Ban hành: 11/06/1998 | Cập nhật: 07/10/2010
Nghị định 01/1998/NĐ-CP về hệ thống tổ chức y tế địa phương Ban hành: 03/01/1998 | Cập nhật: 10/02/2011
Thông tư liên tịch 02/1998/TTLT-BYT-BTCCBCP hướng dẫn Nghị định 01/1998/NĐ-CP về hệ thống tổ chức y tế địa phương Ban hành: 27/06/1998 | Cập nhật: 09/10/2012