Quyết định 3856/QĐ-UBND năm 2013 về phê duyệt Phương án kiểm kê rừng tỉnh Thanh Hóa
Số hiệu: 3856/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa Người ký: Nguyễn Đức Quyền
Ngày ban hành: 31/10/2013 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Nông nghiệp, nông thôn, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3856/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 31 tháng 10 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN KIỂM KÊ RỪNG TỈNH THANH HÓA

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Đất đai năm 2003;

Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và Phát triển rừng;

Căn cứ Quyết định số 594/QĐ-TTg ngày 15/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Dự án “Tổng điều tra, kiểm kê rừng toàn quốc giai đoạn 2013-2016”;

Căn cứ Thông tư số 34/2009/TT-BNNPTNT ngày 10/6/2009 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc Quy định tiêu chí xác định và phân loại rừng;

Căn cứ Quyết định số 690/QĐ-BNN-TCCB ngày 01/4/2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành định mức kinh tế kỹ thuật điều tra, kiểm kê rừng toàn quốc giai đoạn 2012-2015; Văn bản số 3024/BNN-TCLN ngày 30/8/2013 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc tổ chức triển khai thực hiện công tác kiểm kê rừng ở địa phương;

Căn cứ Kế hoạch số 84/KH-UBND ngày 23/7/2013 của UBND tỉnh về việc triển khai thực hiện Quyết định số 594/QĐ-TTg ngày 15/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Dự án “Tổng điều tra, kiểm kê rừng toàn quốc giai đoạn 2013-2016”;

Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 209/TTr-SNN&PTNT ngày 17/9/2013 (kèm theo hồ sơ); Văn bản số 2414/SKHĐT-KTNN ngày 16/10/2013 của Sở Kế hoạch và Đầu tư về việc báo cáo kết quả thẩm định Phương án kiểm kê rừng tỉnh Thanh Hóa,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Phương án kiểm kê rừng tỉnh Thanh Hóa, với nội dung chính như sau:

1. Tên phương án: Phương án kiểm kê rừng tỉnh Thanh Hóa.

2. Chủ đầu tư: Chi cục Kiểm lâm Thanh Hóa.

3. Chủ quản đầu tư: UBND tỉnh Thanh Hóa.

4. Mục tiêu của phương án

Xác định và nắm bắt chính xác toàn bộ diện tích rừng; chất lượng rừng (trong và ngoài quy hoạch cho lâm nghiệp) và diện tích đất chưa có rừng được quy hoạch cho mục đích lâm nghiệp gắn với chủ quản lý cụ thể trên địa bàn tỉnh để phục vụ cho công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng.

Thiết lập được hồ sơ quản lý rừng; xây dựng cơ sở dữ liệu theo đơn vị quản lý rừng và đơn vị hành chính các cấp để phục vụ theo dõi diễn biến rừng và đất lâm nghiệp hàng năm; làm căn cứ đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý, bảo vệ, phát triển rừng và thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng theo Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24/9/2010 của Chính phủ.

5. Phạm vi, đối tượng và đơn vị điều tra, kiểm kê rừng

- Phạm vi: Kiểm kê toàn bộ diện tích rừng và đất lâm nghiệp thuộc quy hoạch 3 loại rừng và diện tích rừng nằm ngoài quy hoạch 3 loại rừng.

- Đối tượng điều tra, kiểm kê rừng: Toàn bộ chủ rừng đã được Nhà nước cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lâm nghiệp hoặc đã được giao quản lý, sử dụng rừng, cho thuê rừng, đất rừng.

- Đơn vị điều tra, kiểm kê rừng và đất chưa có rừng:

+ Đơn vị điều tra rừng là các lô trạng thái rừng được xác định bằng khoanh vẽ trên ảnh vệ tinh (theo phương pháp tự động; bán tự động hoặc bằng mắt thường) kết hợp điều tra mặt đất. Trên lô trạng thái chỉ có một trạng thái rừng đồng nhất, diện tích lô nhỏ nhất là 0,5ha đối với rừng tự nhiên và 0,2ha đối với rừng trồng.

+ Đơn vị kiểm kê rừng là lô kiểm kê (lô kiểm kê nằm trên một phần hoặc toàn bộ lô trạng thái, thuộc duy nhất một chủ quản lý, có diện tích tối thiểu 0,2ha. Lô kiểm kê là đơn vị nhỏ nhất về mặt diện tích để xây dựng cơ sở dữ liệu và lập hồ sơ quản lý rừng).

Việc xác định các trạng thái rừng thực tế căn cứ vào quy định tại Thông tư số 34/2009/TT-BNNPTNT ngày 10/6/2009 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc Quy định tiêu chí xác định và phân loại rừng.

6. Chỉ tiêu điều tra, kiểm kê rừng

- Về diện tích, gồm: Rừng tự nhiên; rừng trồng và đất chưa có rừng.

- Về chất lượng rừng, gồm: Trữ lượng rừng; phân loại trạng thái rừng; mức độ tính toán trữ lượng rừng.

7. Nội dung của phương án

- Kiểm kê rừng.

- Lập hồ sơ quản lý rừng.

8. Thời gian thực hiện phương án: 2013 - 2015.

9. Khái toán kinh phí thực hiện

Tổng kinh phí thực hiện phương án là 33.257 triệu đồng; trong đó:

- Vốn ngân sách Trung ương: 30.767 triệu đồng.

- Vốn của chủ rừng là tổ chức: 2.490 triệu đồng.

(Chi tiết có phụ biểu kèm theo).

Điều 2. Tổ chức thực hiện

- Giao Chi cục Kiểm lâm (cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo kiểm kê rừng tỉnh) làm chủ đầu tư, chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh và Ban Chỉ đạo về việc tổ chức thực hiện phương án; quản lý và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn đầu tư, định kỳ tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện báo cáo UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo và các ngành liên quan.

- Các Sở, ban, ngành liên quan trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ của ngành mình có trách nhiệm kiểm tra, hướng dẫn chủ đầu tư và bố trí, cân đối các nguồn lực để tổ chức triển khai thực hiện phương án đảm bảo theo quy định.

- Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố nơi có rừng, có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với Chi cục Kiểm lâm và tổ chức chỉ đạo thực hiện phương án kiểm kê rừng ở địa phương.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Cục thống kê, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị liên quan và Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Đức Quyền

 

KINH PHÍ THỰC HIỆN PHƯƠNG ÁN KIỂM KÊ RỪNG TỈNH THANH HÓA

(Kèm theo Quyết định số 3856/QĐ-UBND ngày 31/10/2013 của UBND tỉnh Thanh Hóa)

Đơn vị tính: Triệu đồng

Số TT

Hạng mục

Tổng kinh phí

Ghi chú

Tổng số

Trong đó

NSTW

Vốn của chủ rừng

 

Tổng số

33.257

30.767

2.490

 

I

Chi phí thực hiện phương án

31.483

29.111

2.372

 

1

Kiểm kê rừng

27.483

25.111

2.372

 

2

Lập hồ sơ quản lý rừng

4.000

4.000

 

 

II

Các hoạt động hỗ trợ

200

200

 

 

III

Chi phí dự phòng

1.574

1.456

118