Quyết định 3853/QĐ-UBND năm 2019 quy định về tiêu chí và quy trình xác định Chỉ số cải cách hành chính áp dụng đối với các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Số hiệu: | 3853/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lào Cai | Người ký: | Đặng Xuân Phong |
Ngày ban hành: | 14/11/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3853/QĐ-UBND |
Lào Cai, ngày 14 tháng 11 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Quyết định số 2636/QĐ-BNV ngày 10 tháng 12 năm 2018 của Bộ Nội vụ về việc phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương”;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tỉnh Lào Cai tại Văn bản số 1102/SNV-CCHC ngày 16 tháng 10 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về tiêu chí và quy trình xác định Chỉ số cải cách hành chính áp dụng đối với các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Bãi bỏ Quyết định số 3378/QĐ-UBND ngày 24 tháng 10 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Bộ tiêu chí xác định Chỉ số cải cách hành chính áp dụng đối với các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lào Cai./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ TIÊU CHÍ VÀ QUY TRÌNH XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CÁC SỞ, BAN, NGÀNH THUỘC UBND TỈNH, UBND CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3853/QĐ-UBND ngày 14 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định này quy định về tiêu chí và quy trình xác định Chỉ số cải cách hành chính (sau đây viết tắt là Chỉ số CCHC) hàng năm của các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
2. Đối tượng áp dụng: Quy định này áp dụng đối với các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thành phố thuộc tỉnh Lào Cai (sau đây gọi chung là các cơ quan, đơn vị).
1. Xác định Chỉ số CCHC để theo dõi, đánh giá một cách thực chất, khách quan và công bằng kết quả thực hiện CCHC hằng năm của các cơ quan, đơn vị trong quá trình triển khai thực hiện Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2011-2020.
2. Việc xác định Chỉ số CCHC của các cơ quan, đơn vị được tổ chức định kỳ hàng năm, đảm bảo tính khả thi, phù hợp với đặc điểm, điều kiện thực tế của các cơ quan, đơn vị.
3. Đảm bảo tính trung thực, công khai, khách quan, công bằng, phản ánh kịp thời, đúng tình hình thực tế kết quả thực hiện công tác CCHC của các cơ quan, đơn vị. Quá trình đối chiếu, so sánh, đánh giá đo lường Chỉ số CCHC phải được thực hiện nghiêm túc, khoa học, toàn diện, đầy đủ việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ CCHC của cơ quan, đơn vị thông qua Bộ chỉ số và tài liệu kiểm chứng.
4. Các phương pháp tính toán đảm bảo tính khoa học, số liệu thống kê rõ ràng, nguồn thông tin có độ tin cậy và chính xác cao. Không đánh giá những nội dung, tài liệu không liên quan đến việc thực hiện nhiệm vụ CCHC.
5. Tăng cường sự tham gia đánh giá của cá nhân, tổ chức đối với quá trình triển khai CCHC của các cơ quan, đơn vị.
6. Báo cáo kết quả xác định, công bố, công khai Chỉ số CCHC sau đánh giá.
NỘI DUNG CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
Điều 3. Tiêu chí xác định Chỉ số cải cách hành chính
1. Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC áp dụng đối với các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh:
a) Cấu trúc của Bộ tiêu chí:
Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC áp dụng đối với các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh được cấu trúc thành 8 lĩnh vực, 45 tiêu chí và 78 tiêu chí thành phần, cụ thể:
- Công tác chỉ đạo, điều hành CCHC: 08 tiêu chí và 17 tiêu chí thành phần;
- Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật: 04 tiêu chí và 10 tiêu chí thành phần;
- Cải cách thủ tục hành chính: 05 tiêu chí và 12 tiêu chí thành phần;
- Cải cách tổ chức bộ máy hành chính: 04 tiêu chí và 10 tiêu chí thành phần;
- Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức: 09 tiêu chí và 07 tiêu chí thành phần;
- Cải cách tài chính công: 08 tiêu chí và 03 tiêu chí thành phần;
- Hiện đại hóa hành chính: 05 tiêu chí và 17 tiêu chí thành phần;
- Tác động của các sở, ban, ngành đến công tác CCHC của tỉnh: 02 tiêu chí và 02 tiêu chí thành phần.
b) Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC áp dụng đối với các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh: Chi tiết tại Phụ lục số 1 ban hành kèm theo.
2. Bộ tiêu chí đánh giá Chỉ số CCHC áp dụng đối với các huyện, thành phố:
a) Cấu trúc của Bộ tiêu chí:
Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC cấp huyện, thành phố được cấu trúc thành 8 lĩnh vực, 50 tiêu chí và 99 tiêu chí thành phần, cụ thể là:
- Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính: 08 tiêu chí và 17 tiêu chí thành phần;
- Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật: 05 tiêu chí và 14 tiêu chí thành phần;
- Cải cách thủ tục hành chính: 05 tiêu chí và 13 tiêu chí thành phần;
- Cải cách tổ chức bộ máy hành chính: 04 tiêu chí và 10 tiêu chí thành phần;
- Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức: 10 tiêu chí và 13 tiêu chí thành phần;
- Cải cách tài chính công: 10 tiêu chí và 08 tiêu chí thành phần;
- Hiện đại hóa hành chính: 05 tiêu chí và 18 tiêu chí thành phần;
- Tác động của CCHC đến người dân, tổ chức và phát triển kinh tế - xã hội của huyện, thành phố: 03 tiêu chí và 06 tiêu chí thành phần.
b) Bộ tiêu chí đánh giá Chỉ số CCHC áp dụng đối với các huyện, thành phố: Chi tiết tại Phụ lục số 2 ban hành kèm theo.
1. Thang điểm đánh giá tối đa là 100 điểm, trong đó:
a) Điểm tự đánh giá, thẩm định tối đa là: 70/100 điểm.
b) Điểm đánh giá qua điều tra xã hội học tối đa là: 30/100 điểm.
2. Thang điểm đánh giá được xác định cụ thể đối với từng tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định chi tiết tại Phụ lục số 1 và Phụ lục số 2 ban hành kèm theo.
1. Điểm số của mỗi tiêu chí CCHC được căn cứ vào kết quả, mức độ thực hiện nhiệm vụ CCHC của từng cơ quan, đơn vị. Điểm tối đa của tiêu chí được tính trong trường hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ ở mức cao nhất, các nhiệm vụ thực hiện không đầy đủ hoặc thực hiện chưa đúng thì tùy theo mức độ để tính điểm theo quy định trong tổng số điểm. Trường hợp không thực hiện thì không được tính điểm.
2. Trường hợp đối với từng cơ quan, đơn vị trong thực tế có thực hiện nhiệm vụ CCHC, nhưng thiếu tài liệu kiểm chứng thì phải có báo cáo giải trình và viện dẫn những tài liệu có nội dung tương tự phù hợp, để vận dụng tính điểm xác định kết quả của nhiệm vụ tương tự cho tiêu chí đó (nếu có tài liệu có nội dung tương tự phù hợp thì được tính tối đa bằng 80% số điểm của tiêu chí theo quy định).
3. Những nội dung công việc đã thực hiện nhưng không có tài liệu của cơ quan, đơn vị chứng minh việc đã thực hiện thì không được tính điểm.
4. Phương pháp chấm điểm dựa trên tiêu chí tại Quy định này và thực hiện theo hướng dẫn hàng năm của Sở Nội vụ.
5. Đối với các cơ quan, đơn vị đặc thù không có một số nội dung công việc phải thực hiện theo các tiêu chí trong Quy định này (do không được cơ quan nhà nước có thẩm (quyền giao) thì những nội dung công việc đó vẫn được xem xét tính 70% số điểm tối đa của tiêu chí tại Quy định này.
QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ CHỈ SỐ CCHC
Điều 6. Tự đánh giá của các cơ quan, đơn vị
1. Hàng năm, các cơ quan, đơn vị căn cứ Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC tại Quy định này và hướng dẫn của Sở Nội vụ để tự đánh giá, chấm điểm từng tiêu chí, tiêu chí thành phần Chỉ số CCHC của cơ quan, đơn vị và cập nhật kết quả vào phần mềm chấm điểm Chỉ số CCHC của tỉnh.
2. Điểm các cơ quan, đơn vị tự đánh giá được thể hiện ở cột “Tự đánh giá” của Phụ lục số 1, Phụ lục số 2 ban hành kèm theo.
1. Giao Sở Nội vụ chủ trì, tiến hành điều tra xã hội hội để lấy ý kiến đánh giá của các nhóm đối tượng khác nhau.
2. Bộ câu hỏi điều tra xã hội học được xây dựng với số lượng, nội dung câu hỏi tương ứng với các tiêu chí Chỉ số CCHC của các cơ quan, đơn vị.
3. Điểm đánh giá thông qua điều tra xã hội học được thể hiện ở cột “Điều tra XHH” của phụ lục số 1, phụ lục số 2 ban hành kèm theo.
1. Thành lập Hội đồng xác định Chỉ số CCHC:
Hằng năm, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Hội đồng xác định Chỉ số CCHC.
a) Thành phần Hội đồng:
- Lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh: Chủ tịch Hội đồng.
- Giám đốc Sở Nội vụ: Phó Chủ tịch thường trực Hội đồng.
- Thành viên Hội đồng gồm lãnh đạo các Sở: Tài chính, Thông tin và Truyền thông, Khoa học và Công nghệ, Văn phòng UBND tỉnh, Kế hoạch và Đầu tư, Tư pháp.
- Trưởng phòng Cải cách hành chính, Sở Nội vụ: Thư ký Hội đồng.
b) Nhiệm vụ của Hội đồng:
Thẩm định, đánh giá, chấm điểm Chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thành phố.
2. Thành lập Tổ giúp việc Hội đồng xác định Chỉ số CCHC:
Hằng năm, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Tổ giúp việc Hội đồng xác định Chỉ số CCHC.
a) Thành phần Tổ giúp việc: Lãnh đạo, chuyên viên các phòng chuyên môn thuộc các sở, ban, ngành có liên quan đến nội dung, chương trình CCHC.
b) Nhiệm vụ của Tổ giúp việc: Giúp Hội đồng xác định Chỉ số CCHC trong việc đôn đốc, kiểm tra, đánh giá, xác định Chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thành phố.
3. Các bước tiến hành thẩm định, đánh giá, xác định Chỉ số CCHC:
a) Trên cơ sở kết quả tự đánh giá, chấm điểm của các cơ quan, đơn vị đã được cập nhật vào phần mềm chấm điểm Chỉ số CCHC của tỉnh và điểm điều tra xã hội học, Tổ giúp việc thực hiện nhiệm vụ giúp Hội đồng thực hiện thẩm định, đối chiếu, xác định kết quả đánh giá Chỉ số CCHC của từng cơ quan, đơn vị.
b) Hội đồng xác định Chỉ số CCHC họp, xem xét thông qua kết quả đánh giá, xác định Chỉ số CCHC đối với các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thành phố.
Điều 9. Phê duyệt, công bố kết quả Chỉ số CCHC
Căn cứ kết quả đánh giá, xác định Chỉ số CCHC đã được Hội đồng thông qua, Sở Nội vụ (cơ quan thường trực của Hội đồng) tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, công bố kết quả Chỉ số CCHC đối với các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thành phố.
Điều 10. Trách nhiệm của Sở Nội vụ
1. Là cơ quan thường trực cho Hội đồng xác định Chỉ số CCHC, chịu trách nhiệm trước Hội đồng và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về nội dung xác định Chỉ số CCHC theo Quy định này.
2. Căn cứ vào Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC theo Quy định này để cập nhật nội dung vào phần mềm đánh giá chấm điểm xác định chỉ số CCHC; chủ trì triển khai công tác điều tra xã hội học phục vụ cho việc xác định Chỉ số CCHC của các cơ quan, đơn vị.
3. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức tuyên truyền về Chỉ số CCHC trong kế hoạch tuyên truyền CCHC hàng năm.
4. Tham mưu, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh kiện toàn Hội đồng và Tổ giúp việc Hội đồng xác định Chỉ số CCHC.
5. Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị tự đánh giá Chỉ số CCHC theo quy định tại Quy định này. Tổng hợp kết quả xác định Chỉ số CCHC và xây dựng báo cáo kết quả Chỉ số CCHC.
6. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh tổ chức công bố Chỉ số CCHC hằng năm.
7. Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, hàng năm xây dựng dự toán chi tiết kinh phí triển khai xác định Chỉ số CCHC hàng năm trình Ủy ban nhân dân tỉnh để triển khai thực hiện.
Điều 11. Trách nhiệm của Sở Tài chính
Hàng năm trên cơ sở dự toán của Sở Nội vụ, Sở Tài chính báo cáo cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nguồn kinh phí từ ngân sách nhà nước để thực hiện đánh giá xác định Chỉ số CCHC. Hướng dẫn Sở Nội vụ xây dựng dự toán chi tiết để thực hiện đảm bảo theo đúng quy định hiện hành của nhà nước.
Điều 12. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
1. Người đứng đầu các cơ quan, đơn vị chỉ đạo việc thực hiện các nội dung CCHC nghiêm túc, có hiệu quả theo kế hoạch CCHC hàng năm.
2. Chỉ đạo việc thực hiện công tác theo dõi, tự đánh giá CCHC thường xuyên, liên tục, bảo đảm trung thực, khách quan trong việc tổng hợp, thống kê, đánh giá, báo cáo các kết quả CCHC.
3. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến về mục tiêu, nội dung, kết quả Chỉ số CCHC hàng năm dưới nhiều hình thức khác nhau nhằm nâng cao tinh thần trách nhiệm của công chức, viên chức.
4. Phối hợp với Sở Nội vụ trong việc tổ chức điều tra xã hội học để phục vụ xác định Chỉ số CCHC của cơ quan, đơn vị.
5. UBND các huyện, thành phố: Căn cứ vào tiêu chí xác định Chỉ số CCHC theo Quy định này, xây dựng và đưa vào triển khai Chỉ số CCHC áp dụng đối với các phòng, ban trực thuộc, UBND cấp xã thuộc địa bàn quản lý phù hợp với điều kiện thực tế của huyện, thành phố để đảm bảo sự đồng bộ, thống nhất trong công tác theo dõi, đánh giá CCHC.
Trong quá trình triển khai, thực hiện nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ảnh về Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./
BỘ TIÊU CHÍ XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC SỞ, BAN, NGÀNH THUỘC UBND TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3853/QĐ-UBND ngày 14/11/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
STT |
Lĩnh Vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần |
Điểm tối đa |
Điểm đánh giá |
Chỉ Số |
Ghi chú |
|||||
Tự đánh giá |
Cơ quan thẩm định |
Điều tra XHH |
Điểm đạt được |
|
|
|||||
15 |
|
|
|
|
|
|
||||
1.1 |
Kế hoạch CCHC |
2.5 |
|
|
|
|
|
|
||
1.1.1 |
Ban hành kế hoạch CCHC |
0.5 |
|
|
|
|
|
|
||
|
- Ban hành kịp thời (Quý IV năm trước năm KH): 0.5 |
|
|
|
|
|
|
Kế hoạch CCHC năm của sở, ban, ngành. Kế hoạch phải xác định được các hoạt động và thời gian thực hiện. |
||
- Ban hành không kịp thời (Thời điểm ban hành muộn hơn, chậm nhất trong tháng 01 năm kế hoạch): 0.25 |
|
|
|
|
|
|
||||
- Không ban hành (hoặc ban hành ngoài thời gian trên): 0 |
|
|
|
|
|
|
||||
1.1.2 |
Xác định đầy đủ các nhiệm vụ CCHC trên các lĩnh vực theo Chương trình CCHC của Chính phủ, của tỉnh và kinh phí để triển khai trong Kế hoạch |
0.5 |
|
|
|
|
|
|
||
|
- Xác định đầy đủ nhiệm vụ và kinh phí thực hiện: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
Chỉ rõ nội dung tại kế hoạch trên (nếu có). |
||
- Xác định đầy đủ nhiệm vụ, nhưng không xác định kinh phí: 0.25 |
|
|
|
|
|
|
||||
- Không xác định đầy đủ nhiệm vụ và kinh phí thực hiện: 0 |
|
|
|
|
|
|
||||
1.1.3 |
Các kết quả phải đạt được xác định rõ ràng, cụ thể và xác định rõ trách nhiệm triển khai của cơ quan, đơn vị |
0.5 |
|
|
|
|
|
|
||
|
- Đạt yêu cầu: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
Chỉ rõ nội dung tại kế hoạch trên (nếu có). |
||
- Không đạt yêu cầu: 0 |
|
|
|
|
|
|
||||
1.1.4 |
Mức độ hoàn thành kế hoạch CCHC: |
1 |
|
|
|
|
|
|
||
|
- Hoàn thành từ 80% - 100% kế hoạch thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo tổng kết công tác CCHC năm của đơn vị. Đánh giá cụ thể (chỉ rõ số liệu trong báo cáo tại mục nào, trang số...) |
||
- Hoàn thành dưới 80% kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
|
|
||||
1.2 |
Thực hiện chế độ báo cáo CCHC |
2 |
|
|
|
|
|
|
||
1.2.1 |
Số lượng báo cáo: (báo cáo quý I, báo cáo 6 tháng, báo cáo quý III và báo cáo năm): |
0.5 |
|
|
|
|
|
|
||
|
- Đủ số lượng báo cáo: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
Các loại báo cáo kèm theo. |
||
- Không đủ số lượng báo cáo: 0 |
|
|
|
|
|
|
||||
1.2.2 |
Tất cả báo cáo được gửi đúng thời gian quy định: - Báo cáo Quý I (trước ngày 28/2); - Báo cáo 6 tháng (trước ngày 25/5); - Báo cáo Quý III (trước ngày 25/8); - Báo cáo năm (trước ngày 25/11 của năm). |
0.5 |
|
|
|
|
|
|
||
|
- Đúng thời gian quy định: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
||
- Không đúng thời gian quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
||||
1.2.3 |
Báo cáo có nội dung đánh giá nâng cao chỉ số CCHC, Chỉ số đo lường sự hài lòng của người dân tại đơn vị. |
0.5 |
|
|
|
|
|
|
||
|
- Tất cả các báo cáo phải đánh giá đầy đủ: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
Các loại báo cáo kèm theo |
||
- Báo cáo đánh giá không đầy đủ: 0 |
|
|
|
|
|
|
||||
1.2.4 |
Thực hiện các báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Trung ương, của tỉnh. |
0.5 |
|
|
|
|
|
|
||
|
- Thực hiện đầy đủ: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
Có báo cáo kèm theo; theo dõi của phòng CCHC |
||
- Thực hiện không đầy đủ: 0 |
|
|
|
|
|
|
||||
1.3 |
Công tác kiểm tra CCHC |
1 |
|
|
|
|
|
|
||
1.3.1 |
Thực hiện kiểm tra trong nội bộ cơ quan, đơn vị trực thuộc |
0.5 |
|
|
|
|
|
Kế hoạch kiểm tra công tác CCHC của đơn vị (kế hoạch riêng không lồng ghép với Kế hoạch CCHC năm) |
||
|
- Đạt 100% kế hoạch: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|||
- Dưới 100%: 0 |
|
|
|
|
|
|
||||
1.3.2 |
Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra |
0.5 |
|
|
|
|
|
|
||
|
- 100% số vấn đề phát hiện được xử lý/kiến nghị: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
Có văn bản yêu cầu xử lý và văn bản khắc phục của đơn vị được kiểm tra |
||
- Dưới 100% số vấn đề phát hiện được xử lý/kiến nghị: 0 |
|
|
|
|
|
|
||||
1.4 |
Công tác tuyên truyền CCHC |
2.5 |
|
|
|
|
|
|
||
1.4.1 |
Mức độ hoàn thành kế hoạch tuyên truyền CCHC |
0.5 |
|
|
|
|
|
|
||
|
- Hoàn thành 100% kế hoạch: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
Được thể hiện trong báo cáo về công tác tuyên truyền CCHC (Nếu thể hiện trong báo cáo CCHC năm thì chỉ rõ Mục nào). |
||
- Hoàn thành dưới 100% kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
|
|
||||
1.4.2 |
Thực hiện các hình thức tuyên truyền CCHC |
1 |
|
|
|
|
|
|
||
|
- Tuyên truyền nội dung CCHC thông qua các phương tiện thông tin đại chúng: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
Kế hoạch tuyên truyền CCHC (nếu chung trong kế hoạch CCHC năm của Sở, ngành thì chỉ rõ Mục nào). |
||
- Tuyên truyền nội dung CCHC thông qua các hình thức khác: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
||||
- Không thực hiện tuyên truyền: 0 |
|
|
|
|
|
|
||||
1.4.3 |
Tổ chức tuyên truyền đến cán bộ, công chức về Chỉ số CCHC; Chỉ số CCHC PAPI của tỉnh |
1 |
|
|
|
|
|
|
||
|
- Có tổ chức tuyên truyền: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
||
- Không tổ chức tuyên truyền: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|||
1.5 |
Sáng kiến/giải pháp mới trong cải cách hành chính được Chủ tịch UBND tỉnh công nhận |
2 |
|
|
|
|
|
|
||
|
- Có từ 1 sáng kiến/giải pháp được cấp tỉnh công nhận trở lên: 2 điểm |
|
|
|
|
|
|
Sáng kiến, giải pháp phải có tính mới được cơ quan có thẩm quyền công nhân. |
||
- Có từ 2 sáng kiến/giải pháp được thủ trưởng đơn vị công nhận trở lên: 1 điểm |
|
|
|
|
|
|
||||
- Không có sáng kiến/giải pháp mới: 0 |
|
|
|
|
|
|
||||
1.6 |
Thực hiện các nhiệm vụ được UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao |
1 |
|
|
|
|
|
|
||
|
- Hoàn thành đúng tiến độ 100% số nhiệm vụ được giao trong năm: 1 |
|
|
|
|
|
|
Các báo cáo, văn bản thực hiện nhiệm vụ được UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao và kết quả theo dõi của Văn phòng UBND tỉnh |
||
- Hoàn thành 100% số nhiệm vụ được giao nhưng có nhiệm vụ hoàn thành muộn so với tiến độ: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
||||
- Hoàn thành dưới 100% số nhiệm vụ được giao: 0 |
|
|
|
|
|
|
||||
1.7 |
Kết quả chỉ đạo điều hành CCHC của đơn vị. |
2 |
|
|
|
|
|
|
||
1.7.1 |
Bố trí kinh phí cho công tác CCHC của đơn vị. |
1 |
|
|
|
|
|
|
||
|
- Có bố trí: 1 |
|
|
|
|
|
|
Văn bản (hoặc chứng từ của cơ quan Kho bạc, Tài chính). |
||
- Không bố trí: 0 |
|
|
|
|
|
|
||||
1.7.2 |
Văn bản chỉ đạo, đôn đốc thực hiện các nhiệm vụ CCHC của đơn vị: |
1 |
|
|
|
|
|
|
||
|
- Có chỉ đạo, đôn đốc: 1 |
|
|
|
|
|
|
Các văn bản thể hiện công tác chỉ đạo, đôn đốc của đơn vị về công tác CCHC. |
||
- Không chỉ đạo, đôn đốc: 0 |
|
|
|
|
|
|
||||
1.8 |
Sự năng động, quyết tâm của lãnh đạo trong CCHC |
2 |
|
|
|
|
|
|
||
1.8.1 |
Công tác triển khai, đôn đốc thực hiện các nội dung, nhiệm vụ CCHC của tỉnh tại Sở, ban, ngành. |
1 |
|
|
|
|
|
ĐTXHH |
||
1.8.2 |
Tính kịp thời, chất lượng của các văn bản chỉ đạo, điều hành CCHC tại Sở, ban, ngành. |
1 |
|
|
|
|
|
ĐTXHH |
||
XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN HỆ THỐNG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT |
12.5 |
|
|
|
|
|
|
|||
2.1 |
Xây dựng văn bản QPPL của đơn vị |
3 |
|
|
|
|
|
|
||
2.1.1 |
Mức độ thực hiện nhiệm vụ xây dựng văn bản QPPL đã được cơ quan, người có thẩm quyền giao hoặc phân công chủ trì soạn thảo: |
1.5 |
|
|
|
|
|
|
||
a |
Được giao chủ trì xây dựng văn bản QPPL: 1.5 |
|
|
|
|
|
|
|
||
|
- Thực hiện trên 80 % kế hoạch: 1.5 |
|
|
|
|
|
|
- Văn bản giao nhiệm vụ chủ trì soạn thảo văn bản QPPL; - Các văn bản QPPL đã tham mưu cho cơ quan có thẩm quyền ban hành trong năm |
||
- Thực hiện từ 70-80% kế hoạch: 1 |
|
|
|
|
|
|
||||
- Thực hiện từ 50 - dưới 70 % kế hoạch: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
||||
- Thực hiện dưới 50 % kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
|
|
||||
b |
Không được giao chủ trì xây dựng, nhưng phối hợp thực hiện xây dựng văn bản QPPL: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
||
|
- Đảm bảo đúng tiến độ theo đề nghị của cơ quan chủ trì soạn thảo: 1 |
|
|
|
|
|
|
Văn bản tham gia ý kiến đối với các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của Trung ương, địa phương |
||
- Không thực hiện hoặc có thực hiện nhưng không đảm bảo đúng tiến độ theo đề nghị của cơ quan chủ trì soạn thảo: 0 |
|
|
|
|
|
|
||||
2.1.2 |
Thực hiện quy trình xây dựng văn bản QPPL: |
1.5 |
|
|
|
|
|
|
||
|
- Đúng quy định: 1.5 |
|
|
|
|
|
|
|
||
- Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|||
2.2 |
Phổ biến giáo dục pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của sở, ban, ngành. |
1 |
|
|
|
|
|
|
||
|
- Hoàn thành 100% Kế hoạch: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
||
- Hoàn thành từ 85% - dưới 100% Kế hoạch: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
|||
- Hoàn thành dưới 85% Kế hoạch: 0 điểm |
|
|
|
|
|
|
|
|||
2.3 |
Công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL |
4.5 |
|
|
|
|
|
|
||
2.3.1 |
Ban hành Kế hoạch công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL |
0.5 |
|
|
|
|
|
|
||
|
- Ban hành Kế hoạch đảm bảo về thời gian, chất lượng theo yêu cầu tại Kế hoạch của UBND tỉnh: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
||
- Ban hành Kế hoạch không đảm bảo về thời gian, chất lượng theo yêu cầu tại Kế hoạch của UBND tỉnh hoặc không ban hành kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|||
2.3.2 |
Báo cáo công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL. |
1 |
|
|
|
|
|
Báo cáo công tác kiểm tra |
||
|
- Có ban hành báo cáo: 1 |
|
|
|
|
|
|
|||
- Không ban hành báo cáo:0 |
|
|
|
|
|
|
||||
2.3.3 |
Xử lý VBQPPL sau rà soát |
1.5 |
|
|
|
|
|
|
||
|
- Từ 70% - 100% số văn bản đã được xử lý/kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo công thức: [Tỷ lệ % VB đã xử lý hoặc kiến nghị xử lý x điểm tối đa/100%] |
|
|
|
|
|
|
Văn bản sau xử lý |
||
- Dưới 70% số văn bản đã xử lý/kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
|
|
|
||||
2.3.4 |
Xử lý văn bản trái pháp luật phát hiện qua kiểm tra |
1.5 |
|
|
|
|
|
|
||
|
- Từ 70% - 100% số văn bản đã xử lý/kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo công thức [Tỷ lệ % VB đã xử lý hoặc kiến nghị xử lý x điểm tối đa/100%] |
|
|
|
|
|
|
Văn bản sau xử lý |
||
- Dưới 70% số văn bản đã xử lý\kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
|
|
|
||||
2.4 |
Tác động của cải cách đến chất lượng VBQPPL, VB áp dụng QPPL do tỉnh ban hành |
4 |
|
|
|
|
|
|
||
2.4.1 |
Tính đồng bộ, thống nhất của VBQPPL, VB áp dụng QPPL thuộc ngành tham mưu UBND tỉnh ban hành |
1 |
|
|
|
|
|
ĐTXHH |
||
2.4.2 |
Tính hợp lý của các VBQPPL, VB áp dụng QPPL thuộc phạm vi quản lý của ngành |
1 |
|
|
|
|
|
ĐTXHH |
||
2.4.3 |
Tính khả thi của các VBQPPL, VBADQPPL thuộc phạm vi quản lý của ngành |
1 |
|
|
|
|
|
ĐTXHH |
||
2.4.4 |
Tính kịp thời trong việc phát hiện và xử lý các bất cập, vướng mắc trong tổ chức thực hiện VBQPPL, VBADPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của ngành |
1 |
|
|
|
|
|
ĐTXHH |
||
11 |
|
|
|
|
|
|
||||
3.1 |
Thực hiện kiểm soát TTHC |
1 |
|
|
|
|
|
|
||
3.1.1 |
Ban hành Kế hoạch kiểm soát TTHC của sở, ban, ngành theo quy định của UBND tỉnh |
0.5 |
|
|
|
|
|
|
||
|
- Ban hành đúng quy định, hướng dẫn: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
||
- Không đúng quy định, hướng dẫn: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|||
3.1.2 |
Mức độ hoàn thành kế hoạch kiểm soát TTHC |
0.5 |
|
|
|
|
|
|
||
|
- 100% kế hoạch: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
||
- Từ 80% - dưới 100% kế hoạch, thì điểm đánh giá được tính theo công thức: [Tỷ lệ %) hoàn thành x điểm tối đa/100%] |
|
|
|
|
|
|
|
|||
- Dưới 80%: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|||
3.2 |
Xây dựng, trình công bố TTHC và danh mục TTHC thuộc thẩm quyền quản lý của cơ quan, đơn vị |
0.5 |
|
|
|
|
|
|
||
|
- Kịp thời, đầy đủ theo quy định: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
||
- Không kịp thời hoặc không đầy đủ theo quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|||
3.3 |
Công khai TTHC và kết quả giải quyết hồ sơ |
3 |
|
|
|
|
|
|
||
3.3.1 |
Tỷ lệ TTHC công khai đầy đủ, đúng quy định tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan, đơn vị |
1 |
|
|
|
|
|
Báo cáo công tác kiểm soát TTHC; thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông |
||
|
- Kịp thời, đầy đủ, đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
|||
- Không kịp thời hoặc không đầy đủ hoặc không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
||||
3.3.2 |
Tỷ lệ TTHC được khai đầy đủ, đúng quy định trên Cổng thông tin điện tử cơ quan, đơn vị và Cổng dịch vụ hành chính công của tỉnh: |
1 |
|
|
|
|
|
|
||
|
- 100% số TTHC được công khai đầy đủ, đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
Báo cáo công tác kiểm soát TTHC; thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông |
||
- Từ 80 % - dưới 100% số TTHC được công khai đầy đủ đúng quy định: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
||||
- Dưới 80 % số TTHC được công khai đầy đủ đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
||||
3.3.3 |
Công khai tiến độ, kết quả giải quyết hồ sơ TTHC trên Cổng Thông tin điện tử hoặc Cổng dịch vụ hành chính công của tỉnh |
1 |
|
|
|
|
|
Đầy đủ, thường xuyên, liên tục |
||
|
- 100% hồ sơ TTHC được công khai tiến độ, kết quả giải quyết: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
||
- Dưới 100% hồ sơ TTHC được công khai tiến độ, kết quả giải quyết: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|||
3.4 |
Thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông |
5 |
|
|
|
|
|
|
||
3.4.1 |
Tỷ lệ TTHC thực hiện việc tiếp nhận, trả kết quả tại Bộ phận Một cửa |
1 |
|
|
|
|
|
Trừ TTHC thuộc các trường hợp quy định tại Khoản 5 Điều 14 Nghị định số 61/2018/NĐ-CP |
||
|
- 100% TTHC thuộc thẩm quyền: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
||
- Dưới 100% TTHC thuộc thẩm quyền: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|||
3.4.2 |
Số TTHC hoặc nhóm TTHC được giải quyết theo hình thức liên thông cùng cấp |
1 |
|
|
|
|
|
|
||
|
- Từ 10% tổng số TTHC hoặc nhóm TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết trở lên: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
||
- Từ 5% - dưới 10% tổng số TTHC hoặc nhóm TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết trở lên: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
|||
- Dưới 5% tổng số TTHC hoặc nhóm TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết trở lên: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|||
3.4.3 |
Số TTHC hoặc nhóm TTHC được giải quyết theo hình thức liên thông giữa các cấp chính quyền |
1 |
|
|
|
|
|
|
||
|
- Từ 5% tổng số TTHC hoặc nhóm TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết trở lên: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
||
- Từ 3% - dưới 5% tổng số TTHC hoặc nhóm TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết trở lên: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
|||
- Dưới 3% tổng số TTHC hoặc nhóm TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết trở lên: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|||
3.4.4 |
Kết quả giải quyết TTHC: Tỷ lệ hồ sơ TTHC tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn |
1 |
|
|
|
|
|
|
||
|
- Từ 95 % - 100% số hồ sơ TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
|
||
- Dưới 95% số hồ sơ TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|||
3.4.5 |
Thực hiện việc xin lỗi người dân, tổ chức khi để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ TTHC |
1 |
|
|
|
|
|
|
||
|
- Đầy đủ, đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
||
- Không đầy đủ hoặc không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|||
3.5 |
Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết |
1.5 |
|
|
|
|
|
|
||
3.5.1 |
Tổ chức thực hiện việc tiếp nhận PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết đúng quy định |
0.5 |
|
|
|
|
|
|
||
|
- Thực hiện đúng quy định: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
||
- Không thực hiện đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|||
3.5.2 |
Xử lý PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết |
1 |
|
|
|
|
|
|
||
|
- 100% số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
||
- Từ 90% - dưới 100% số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
|||
- Dưới 90% số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|||
11 |
|
|
|
|
|
|
||||
4.1 |
Thực hiện quy định của UBND tỉnh và hướng dẫn của các bộ, ngành về tổ chức bộ máy |
1.5 |
|
|
|
|
|
|
||
4.1.1 |
Sắp xếp tổ chức bộ máy và kiện toàn chức năng, nhiệm vụ của các phòng chuyên môn thuộc sở và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc của cơ quan, đơn vị. |
0.5 |
|
|
|
|
|
(Các QĐ QPPL thể hiện việc ban hành QĐCNNVQH và CCTCBM của cơ quan); Kế hoạch, Đề án thực hiện NQ số 18, 19 thuộc Sở, ngành; Quyết định quy chế làm việc; Quyết định về quy định cnnvqh và cctcbm của các phòng, ban, đơn vị trực thuộc. |
||
|
- Đúng quy định: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
Các văn bản của đơn vị thể hiện việc tuân thủ các quy định của Chính phủ, các bộ và của tỉnh về tổ chức bộ máy. |
||
- Không đúng quy định |
|
|
|
|
|
|
||||
4.1.2 |
Thực hiện quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo tại đơn vị |
1 |
|
|
|
|
|
Báo cáo của cơ quan, đơn vị về số lượng lãnh đạo theo vị trí việc làm; theo bảng lương của cơ quan, đơn vị đến thời điểm nộp tài liệu kiểm chứng. |
||
|
- Thực hiện đúng quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo cấp phòng thuộc sở và tương đương: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
||
- Thực hiện đúng quy định về cơ cấu số lượng lãnh đơn vị trực thuộc: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
|||
4.2 |
Thực hiện quy định về sử dụng biên chế được cấp có thẩm quyền giao |
4 |
|
|
|
|
|
Quyết định giao biên chế, thông báo giao biên chế |
||
4.2.1 |
Thực hiện quy định về sử dụng biên chế hành chính |
1 |
|
|
|
|
|
|
||
|
- Sử dụng không vượt quá số lượng biên chế hành chính được giao: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
||
- Sử dụng vượt quá số lượng biên chế hành chính được giao: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|||
4.2.2 |
Thực hiện quy định về số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh |
1 |
|
|
|
|
|
|
||
|
- Sử dụng không vượt quá số lượng người làm việc được giao: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
||
- Sử dụng vượt quá số lượng người làm việc được giao: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|||
4.2.3 |
Tỷ lệ giảm biên chế so với năm 2015 |
2 |
|
|
|
|
|
|
||
|
- Đạt tỷ lệ từ 10% trở lên: 2 |
|
|
|
|
|
|
|
||
- Đạt tỷ lệ dưới 10% thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
4.3 |
Thực hiện phân cấp quản lý |
2.5 |
|
|
|
|
|
|
||
4.3.1 |
Thực hiện các quy định về phân cấp quản lý do UBND tỉnh ban hành |
0.5 |
|
|
|
|
|
Quyết định ban hành phân cấp của cơ quan, ngành; |
||
|
- Thực hiện đầy đủ các quy định: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
||
- Không thực hiện đầy đủ các quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|||
4.3.2 |
Thực hiện kiểm tra, đánh giá định kỳ đối với các nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân cấp cho đơn vị thuộc, trực thuộc và cấp huyện, cấp xã |
1 |
|
|
|
|
|
Ban hành Quyết định thanh tra, kiểm tra về công tác theo phân cấp (tcbc, tc cán bộ, đạo đức công vụ, hồ sơ, thủ tục hành chính,...) |
||
|
- Có thực hiện: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
||
- Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|||
4.3.3 |
Xử lý các vấn đề về phân cấp phát hiện qua kiểm tra |
1 |
|
|
|
|
|
Báo cáo, kết luận, biên bản kiểm tra, báo cáo khắc phục xử lý sau thanh tra, kiểm tra; mức độ xử lý đối với các vấn đề phát hiện sau thanh tra, kiểm tra của cơ quan, đơn vị. |
||
|
- 100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
||
- Dưới 100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|||
4.4 |
Tác động của cải cách đến tổ chức bộ máy hành chính |
3 |
|
|
|
|
|
|
||
4.4.1 |
Tình hình thực hiện Quy chế làm việc của cơ quan |
1.5 |
|
|
|
|
|
ĐTXHH |
||
4.4.2 |
Tính hợp lý trong việc sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy tại cơ quan, đơn vị |
1.5 |
|
|
|
|
|
ĐTXHH |
||
XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC |
13.5 |
|
|
|
|
|
|
|||
5.1 |
Thực hiện cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm |
1 |
|
|
|
|
|
|
||
|
- Có thực hiện đúng quy định VTVL: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
||
- Không thực hiện đúng quy định VTVL: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|||
5.2 |
Tuyển dụng viên chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc |
1 |
|
|
|
|
|
|
||
|
- Đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
||
- Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|||
5.3 |
Thực hiện quy định về bổ nhiệm vị trí lãnh đạo tại các cơ quan hành chính |
2 |
|
|
|
|
|
|
||
|
- 100% số lãnh đạo cấp phòng thuộc sở và tương đương được bổ nhiệm đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
||
- 100% số lãnh đạo đơn vị, lãnh đạo cấp phòng của đơn vị trực thuộc được bổ nhiệm đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|||
5.4 |
Đánh giá, phân loại công chức, viên chức |
1.5 |
|
|
|
|
|
|
||
5.4.1 |
Thực hiện trình tự, thủ tục đánh giá, phân loại công chức, viên chức theo quy định |
0.5 |
|
|
|
|
|
|
||
|
- Đúng quy định: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
||
|
- Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
||
5.4.2 |
Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của cán bộ, công chức, viên chức |
1 |
|
|
|
|
|
|
||
|
- Trong năm không có cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại cơ quan cấp huyện bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
||
- Có cán bộ, công chức, viên chức bị kỷ luật từ khiển trách trở lên: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|||
5.5 |
Mức độ thực hiện thực hiện chính sách tinh giản biên chế trong năm đánh giá |
1 |
|
|
|
|
|
|
||
|
- Thực hiện đảm bảo 100% theo kế hoạch: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
||
|
- Thực hiện dưới 100% theo kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
||
5.6 |
Mức độ hoàn thành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức |
1 |
|
|
|
|
|
|
||
|
- Hoàn thành từ 80% - 100% kế hoạch: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
||
- Hoàn thành dưới 80% kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|||
5.7 |
Cập nhật về cơ sở dữ liệu về cán bộ, công chức, viên chức |
0.5 |
|
|
|
|
|
|
||
|
- Cập nhật 100%: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
||
- Cập nhật từ 70%-100%: 0.25 |
|
|
|
|
|
|
|
|||
- Cập nhật dưới 70%: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|||
5.8 |
Tác động của cải cách đến quản lý cán bộ, công chức |
2.5 |
|
|
|
|
|
|
||
5.8.1 |
Tình trạng tiêu cực trong tuyển dụng, bổ nhiệm công chức, viên chức |
1 |
|
|
|
|
|
ĐTXHH |
||
5.8.2 |
Tính công khai, minh bạch trong công tác tuyển dụng, bổ nhiệm công chức, viên chức |
1.5 |
|
|
|
|
|
ĐTXHH |
||
5.9 |
Tác động của cải cách đến chất lượng đội ngũ công chức, viên chức |
3 |
|
|
|
|
|
|
||
5.9.1 |
Năng lực chuyên môn của công chức trong phối hợp, xử lý công việc |
1 |
|
|
|
|
|
ĐTXHH |
||
5.9.2 |
Tinh thần trách nhiệm của công chức trong phối hợp, xử lý công việc |
1 |
|
|
|
|
|
ĐTXHH |
||
5.9.3 |
Tình trạng công chức lợi dụng chức vụ, quyền hạn để trục lợi cá nhân trong phối hợp, xử lý công việc |
1 |
|
|
|
|
|
ĐTXHH |
||
13 |
|
|
|
|
|
|
||||
6.1 |
Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính |
2 |
|
|
|
|
|
|
||
|
- Thực hiện đúng quy định: 2 |
|
|
|
|
|
|
|
||
- Thực hiện không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|||
6.2 |
Tổ chức thực hiện các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán NN về tài chính ngân sách |
2 |
|
|
|
|
|
|
||
|
- 100% kiến nghị được thực hiện: 2 |
|
|
|
|
|
|
|
||
- Từ 80%- dưới 100% số kiến nghị được thực hiện: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|||
- Dưới 80% số kiến nghị được thực hiện: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|||
6.3 |
Thực hiện quản lý, sử dụng tài sản công |
2 |
|
|
|
|
|
|
||
|
- Thực hiện đúng quy định: 2 |
|
|
|
|
|
|
|
||
- Thực hiện không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|||
6.4 |
Thực hiện công khai tài chính, tài sản |
1 |
|
|
|
|
|
|
||
|
- Thực hiện theo quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
||
- Thực hiện không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|||
6.5 |
Thực hiện chỉ tiêu tiết kiệm |
1 |
|
|
|
|
|
|
||
|
- Thực hiện chỉ tiêu tiết kiệm: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
||
- Không thực hiện chỉ tiêu tiết kiệm: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|||
6.6 |
Kinh phí tiết kiệm từ việc tinh giản biên chế |
1 |
|
|
|
|
|
|
||
|
- Có kinh phí tiết kiệm từ việc tinh giản biên chế: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
||
- Không có kinh phí tiết kiệm từ việc tinh giản biên chế: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|||
6.7 |
Thực hiện chế độ nộp báo cáo tài chính, tài sản: |
0.5 |
|
|
|
|
|
|
||
|
- Báo cáo lập theo đúng yêu cầu, đúng thời gian theo quy định: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
||
- Báo cáo lập không đúng yêu cầu hoặc không đúng thời gian theo quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|||
6.8 |
Tác động của CCHC đến quản lý tài sản công |
3.5 |
|
|
|
|
|
|
||
6.8.1 |
Thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí trong quản lý, sử dụng kinh phí của cơ quan, đơn vị |
1.5 |
|
|
|
|
|
ĐTXHH |
||
6.8.2 |
Tính hiệu quả của việc quản lý, sử dụng tài sản công |
1 |
|
|
|
|
|
ĐTXHH |
||
6.8.3 |
Tính hiệu quả của việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm sử dụng kinh phí quản lý hành chính |
1 |
|
|
|
|
|
ĐTXHH |
||
14 |
|
|
|
|
|
|
||||
7.1 |
Ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) của tỉnh |
2 |
|
|
|
|
|
|
||
7.1.1 |
Ban hành kế hoạch ứng dụng CNTT của sở, ngành |
0.5 |
|
|
|
|
|
|
||
|
- Ban hành kịp thời trong quý IV năm trước năm kế hoạch: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
Kế hoạch ứng dụng CNTT hàng năm của Sở, ngành. |
||
- Ban hành không kịp thời (ban hành muộn hơn, chậm nhất là tháng 01 năm kế hoạch): 0.25 |
|
|
|
|
|
|
||||
- Không ban hành (hoặc ban hành ngoài thời gian trên): 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|||
7.1.2 |
Mức độ thực hiện kế hoạch ứng dụng CNTT của sở, ngành |
0.5 |
|
|
|
|
|
Báo cáo kết quả ứng dụng CNTT hàng năm của sở, ngành và qua theo dõi của sở TTTT |
||
|
- Hoàn thành trên 100% kế hoạch: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|||
|
- Hoàn thành từ 80% - dưới 100% kế hoạch: 0.25 |
|
|
|
|
|
|
|||
|
- Hoàn thành dưới 80% kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
|
|
|||
7.1.3 |
Tỷ lệ văn bản đi dược tạo lập hồ sơ công việc, trình duyệt, trình ký trên hệ thống quản lý văn bản và điều hành |
0.5 |
|
|
|
|
|
Nội dung này thể hiện trong Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch ứng dụng CNTT hàng năm của Sở, ngành, và qua theo dõi của Sở Thông tin -Truyền thông. Tỷ lệ văn bản đi được tạo lập hồ sơ công việc, trình duyệt, trình ký trên hệ thống quản lý văn bản và điều hành được tính dựa trên số liệu tổng hợp của sở, ngành và các đơn vị trực thuộc sở, ngành. |
||
|
- Trên 70% văn bản đi được tạo lập hồ sơ công việc, trình duyệt, trình ký trên hệ thống quản lý văn bản và điều hành: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|||
|
- Từ 50 - 70 % văn bản đi được tạo lập hồ sơ công việc, trình duyệt, trình ký trên hệ thống quản lý văn bản và điều hành: 0.25 |
|
|
|
|
|
|
|||
|
- Dưới 50 % văn bản đi được tạo lập hồ sơ công việc, trình duyệt, trình ký trên hệ thống quản lý văn bản và điều hành: 0 |
|
|
|
|
|
|
|||
7.1.4 |
Tỷ lệ cán bộ, công chức sử dụng thư điện tử của tỉnh (xxx@laocai.gov.vn) trong trao đổi công việc. |
0.5 |
|
|
|
|
|
Nội dung này thể hiện trong Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch ứng dụng CNTT hàng năm của Sở, ngành, và qua theo dõi của Sở Thông tin và Truyền thông. |
||
|
- Đạt trên 90%: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|||
- Đạt từ 70% đến 90%: 0.25 |
|
|
|
|
|
|
||||
- Dưới 70%: 0 |
|
|
|
|
|
|
||||
7.2 |
Cung cấp dịch vụ công trực tuyến |
3 |
|
|
|
|
|
|
||
7.2.1 |
Tỷ lệ TTHC cung cấp trực tuyến mức 3, 4 có phát sinh hồ sơ trong năm |
1 |
|
|
|
|
|
Nội dung này thể hiện trong Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch ứng dụng CNTT hàng năm của Sở, ngành, và qua theo dõi của Sở Thông tin và Truyền thông. |
||
|
- Từ 60% trở lên: 1 |
|
|
|
|
|
|
|||
- Từ 40% - dưới 60% thì điểm đánh giá được tính theo công thức: [tỷ lệ % đạt được x điểm tối đa / 60%] |
|
|
|
|
|
|
||||
- Dưới 40%: 0 |
|
|
|
|
|
|
||||
7.2.2 |
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực tuyến mức độ 3 |
1 |
|
|
|
|
|
|
||
|
- Từ 40% số hồ sơ TTHC trở lên: 1 |
|
|
|
|
|
|
Phạm vi thống kê đánh giá là các TTHC có phát sinh hồ sơ trực tuyến mức độ 3 |
||
- Từ 20% đến dưới 40% thì điểm đánh giá được tính theo công thức : [tỷ lệ % đạt được x điểm tối đa / 40%] |
|
|
|
|
|
|
||||
- Dưới 20%: 0 |
|
|
|
|
|
|
||||
7.2.3 |
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực tuyến mức độ 4 |
1 |
|
|
|
|
|
|
||
|
- Từ 30% số hồ sơ TTHC trở lên: 1 |
|
|
|
|
|
|
Phạm vi thống kê đánh giá là các TTHC có phát sinh hồ sơ trực tuyến mức độ 4 |
||
- Từ 10% đến dưới 30% thì điểm đánh giá được tính theo công thức: [tỷ lệ % đạt được x điểm tối đa / 30%] |
|
|
|
|
|
|
||||
- Dưới 10% số hồ sơ TTHC: 0 |
|
|
|
|
|
|
||||
7.3 |
Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích (BCCI) |
2.5 |
|
|
|
|
|
|
||
7.3.1 |
Tỷ lệ TTHC đã triển khai có phát sinh hồ sơ tiếp nhận/trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI |
1 |
|
|
|
|
|
|
||
|
- Từ 50% số TTHC trở lên có phát sinh hồ sơ tiếp nhận/trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI: 1 |
|
|
|
|
|
|
Chỉ thống kê tỷ lệ trong tổng số TTHC đã triển khai sử dụng dịch vụ BCCI |
||
-Từ 30% - dưới 50% thì điểm đánh giá được tính theo công thức: [tỷ lệ % đạt được x điểm tối đa / 50%] |
|
|
|
|
|
|
||||
- Dưới 30% số TTHC trở lên có phát sinh hồ sơ: 0 |
|
|
|
|
|
|
||||
7.3.2 |
Tỷ lệ TTHC được tiếp nhận qua dịch vụ BCCI |
0.5 |
|
|
|
|
|
|
||
|
- Từ 15% số TTHC trở lên: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
Phạm vi thống kê, đánh giá là các TTHC có phát sinh hồ sơ được tiếp nhận: được trả kết quả qua dịch vụ BCCI |
||
- Dưới 15% thì điểm đánh giá được tính theo công thức : [tỷ lệ % đạt được x điểm tối đa/15%] |
|
|
|
|
|
|
||||
7.3.3 |
Tỷ lệ kết quả giải quyết TTHC được trả qua dịch vụ BCCI |
1 |
|
|
|
|
|
|||
|
- Từ 15% số hồ sơ TTHC trở lên: 1 |
|
|
|
|
|
|
|||
- Dưới 15% thì điểm đánh giá được tính theo công thức : [tỷ lệ % đạt được x điểm tối đa /15%] |
|
|
|
|
|
|
||||
7.4 |
Áp dụng, duy trì, cải tiến và tự công bố Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 trong hoạt động của cơ quan |
2.5 |
|
|
|
|
|
|
||
7.4.1 |
Có công bố kịp thời hệ thống QLCL phù hợp TCVN ISO 9001 áp dụng tại cơ quan, đơn vị. |
1 |
|
|
|
|
|
|
||
7.4.2 |
Có tổ chức đánh giá nội bộ hàng năm đảm bảo đúng quy định. |
1 |
|
|
|
|
|
|
||
7.4.3 |
Kịp thời cập nhật tài liệu, điều chỉnh, xây dựng mới các quy trình ISO theo sự thay đổi của TTHC. |
0.5 |
|
|
|
|
|
|
||
7.5 |
Tác động của cải cách đến hiện đại hóa hành chính |
4 |
|
|
|
|
|
|
||
7.5.1 |
Tính kịp thời của thông tin được cung cấp trên Cổng/Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị |
1 |
|
|
|
|
|
ĐTXHH |
||
7.5.2 |
Mức độ đầy đủ của thông tin được cung cấp trên Cổng/Trang thông tin của cơ quan, đơn vị |
1 |
|
|
|
|
|
ĐTXHH |
||
7.5.3 |
Mức độ thuận tiện trong việc truy cập, khai thác thông tin trên Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị |
1 |
|
|
|
|
|
ĐTXHH |
||
7.5.4 |
Tính hiệu quả trong việc thực hiện quy trình ISO |
1 |
|
|
|
|
|
ĐTXHH |
||
10 |
|
|
|
|
|
|
||||
8.1 |
Xây dựng kế hoạch triển khai; biện pháp nâng cao chỉ số cải cách hành chính, chỉ số PAPI theo lĩnh vực ngành quản lý |
2 |
|
|
|
|
|
|
||
8.1.1 |
Xây dựng kế hoạch triển khai chỉ số cải cách hành chính, chỉ số PAPI của ngành. |
1 |
|
|
|
|
|
|
||
|
- Xây dựng kế hoạch triển khai: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
||
- Chưa xây dựng kế hoạch triển khai: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|||
8.1.2 |
Biện pháp nâng cao về chỉ số cải cách hành chính, chỉ số PAPI theo lĩnh vực ngành. |
1 |
|
|
|
|
|
|
||
|
- Có các biện pháp nâng cao, cải thiện chỉ số: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
||
- Không có các biện pháp: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|||
8.2 |
Kết quả khảo sát sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh |
8 |
|
|
|
|
|
ĐTXHH |
||
|
TỔNG ĐIỂM |
100 |
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BỘ TIÊU CHÍ XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI UBND CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3853/QĐ-UBND ngày 14/11/2019 của Ủy han nhân dân tỉnh Lào Cai)
STT |
Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần |
Điểm tối đa |
Điểm đánh giá |
Chỉ số |
Ghi chú |
|||||
Tự đánh giá |
Cơ quan thẩm định |
Điều tra XHH |
Điểm đạt được |
|||||||
15 |
|
|
|
|
|
|
||||
1.1 |
Kế hoạch CCHC |
3.5 |
|
|
|
|
|
|
||
1.1.1 |
Ban hành kế hoạch CCHC |
0.5 |
|
|
|
|
|
Kế hoạch CCHC năm của huyện, thành phố. Kế hoạch phải xác định được các hoạt động và thời gian thực hiện |
||
|
- Ban hành kịp thời (Quý IV năm trước năm KH): 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|||
- Ban hành không kịp thời (Thời điểm ban hành muộn hơn, chậm nhất trong tháng 01 năm kế hoạch): 0.25 |
|
|
|
|
|
|
||||
- Không ban hành (hoặc ban hành ngoài thời gian trên): 0 |
|
|
|
|
|
|
||||
1.1.2 |
Ban hành kế hoạch cải thiện chỉ số cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị. |
1 |
|
|
|
|
|
Kế hoạch cải thiện chỉ số CCHC được ban hành và phải xác định đúng nội dung vào yêu cầu của UBND tỉnh |
||
|
- Có ban hành: 1 |
|
|
|
|
|
|
|||
- Không ban hành: 0 |
|
|
|
|
|
|
||||
1.1.3 |
Xác định đầy đủ các nhiệm vụ CCHC trên các lĩnh vực theo Chương trình CCHC của Chính phủ, của tỉnh và kinh phí để triển khai trong Kế hoạch |
0.5 |
|
|
|
|
|
|
||
|
- Xác định đầy đủ nhiệm vụ và kinh phí thực hiện: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
Chỉ rõ nội dung tại kế hoạch trên (nếu có). |
||
- Xác định đầy đủ nhiệm vụ, nhưng không xác định kinh phí thực hiện: 0.25 |
|
|
|
|
|
|
||||
- Không xác định đầy đủ nhiệm vụ và kinh phí thực hiện: 0 |
|
|
|
|
|
|
||||
1.1.4 |
Các kết quả phải đạt được xác định rõ ràng, cụ thể và xác định rõ trách nhiệm triển khai của từng cơ quan, đơn vị thuộc huyện, thành phố: |
0.5 |
|
|
|
|
|
Chỉ rõ nội dung tại kế hoạch trên (nếu có). |
||
|
- Đạt yêu cầu: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|||
- Không đạt yêu cầu: 0 |
|
|
|
|
|
|
||||
1.1.5 |
Mức độ hoàn thành kế hoạch CCHC: |
1 |
|
|
|
|
|
|
||
|
- Hoàn thành từ 80% - 100% kế hoạch thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo tổng kết công tác CCHC năm của đơn vị. Đánh giá cụ thể (chỉ rõ số liệu trong báo cáo tại mục nào, trang số.... |
||
- Hoàn thành dưới 80% kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
|
|
||||
1.2 |
Thực hiện chế độ báo cáo CCHC |
2 |
|
|
|
|
|
|
||
1.2.1 |
Số lượng báo cáo: (báo cáo quý I, báo cáo 6 tháng, báo cáo quý III và báo cáo năm): |
0.5 |
|
|
|
|
|
Các loại báo cáo kèm theo. |
||
|
- Đủ số lượng báo cáo: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|||
- Không đủ số lượng báo cáo: 0 |
|
|
|
|
|
|
||||
1.2.2 |
Tất cả báo cáo được gửi đúng thời gian quy định: - Báo cáo Quý I (trước ngày 28/2); - Báo cáo 6 tháng (trước ngày 25/5); - Báo cáo Quý III (trước ngày 25/8); - Báo cáo năm (trước ngày 25/11 của năm). |
0.5 |
|
|
|
|
|
Các báo cáo phải đáp ứng đầy đủ về số lượng, nội dung, thời gian theo hướng dẫn của Sở Nội vụ |
||
|
- Đúng thời gian quy định: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|||
- Không đúng thời gian quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
||||
1.2.3 |
Báo cáo có nội dung đánh giá nâng cao chỉ số CCHC, Chỉ số đo lường sự hài lòng của người dân tại đơn vị. |
0.5 |
|
|
|
|
|
Các loại báo cáo kèm theo |
||
|
- Tất cả các báo cáo phải đánh giá đầy đủ: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|||
- Báo cáo đánh giá không đầy đủ: 0 |
|
|
|
|
|
|
||||
1.2.4 |
Thực hiện các báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Trung ương, của tỉnh |
0.5 |
|
|
|
|
|
Có báo cáo kèm theo; theo dõi của phòng CCHC |
||
|
- Thực hiện đầy đủ: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|||
- Thực hiện không đầy đủ: 0 |
|
|
|
|
|
|
||||
1.3 |
Công tác kiểm tra CCHC |
1 |
|
|
|
|
|
|
||
1.3.1 |
Thực hiện kiểm tra trong nội bộ cơ quan, đơn vị trực thuộc |
0.5 |
|
|
|
|
|
Kế hoạch kiểm tra công tác CCHC của huyện, thành phố. (kế hoạch riêng không lồng ghép với Kế hoạch CCHC năm) |
||
|
- Đạt 100% kế hoạch: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|||
- Dưới 100%: 0 |
|
|
|
|
|
|
||||
1.3.2 |
Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra |
0.5 |
|
|
|
|
|
|
||
|
-100% số vấn đề phát hiện được xử lý/kiến nghị: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
Có văn bản yêu cầu xử lý và văn bản khắc phục của đơn vị được kiểm tra |
||
- Dưới 100%) số vấn đề phát hiện được xử lý\kiến nghị: 0 |
|
|
|
|
|
|
||||
1.4 |
Công tác tuyên truyền CCHC |
1 |
|
|
|
|
|
|
||
1.4.1 |
Mức độ hoàn thành kế hoạch tuyên truyền CCHC |
0.5 |
|
|
|
|
|
|
||
|
- Hoàn thành 100% kế hoạch: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
Được thể hiện trong báo cáo về công tác tuyên truyền CCHC (Nếu thể hiện trong báo cáo CCHC năm thì chỉ rõ Mục nào). |
||
- Hoàn thành dưới 100% kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
|
|
||||
1.4.2 |
Thực hiện các hình thức tuyên truyền CCHC |
0.5 |
|
|
|
|
|
|
||
|
- Tuyên truyền nội dung CCHC thông qua các phương tiện thông tin đại chúng: 0.25 |
|
|
|
|
|
|
Được thể hiện trong báo cáo về công tác tuyên truyền CCHC (Nếu thể hiện trong báo cáo CCHC năm thì chỉ rõ Mục nào). |
||
- Tuyên truyền nội dung CCHC thông qua các hình thức khác: 0.25 |
|
|
|
|
|
|
||||
- Không thực hiện tuyên truyền: 0 |
|
|
|
|
|
|
||||
1.5 |
Sáng kiến/giải pháp mới trong cải cách hành chính được Chủ tịch UBND tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thành phố công nhận |
2 |
|
|
|
|
|
|
||
|
- Có từ 2 sáng kiến/giải pháp mới được chủ tịch UBND tỉnh công nhận: 2 |
|
|
|
|
|
|
|
||
- Có 2 sáng kiến/giải pháp mới được Chủ tịch UBND huyện, thành phố công nhận hoặc 01 sáng kiến/giải pháp mới được chủ tịch UBND tỉnh công nhận: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|||
- Có 1 sáng kiến/giải pháp mới được chủ tịch UBND huyện, thành phố công nhận: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
|||
- Không có sáng kiến/giải pháp mới: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|||
1.6 |
Thực hiện các nhiệm vụ được UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao |
1 |
|
|
|
|
|
|
||
|
- Hoàn thành đúng tiến độ 100% số nhiệm vụ được giao trong năm: 1 |
|
|
|
|
|
|
Các báo cáo, văn bản thực hiện nhiệm vụ được UBND tỉnh. Chủ tịch UBND tỉnh giao và kết quả theo dõi của Văn phòng UBND tỉnh |
||
- Hoàn thành 100% số nhiệm vụ được giao nhưng có nhiệm vụ hoàn thành muộn so với tiến độ: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
||||
- Hoàn thành dưới 100% số nhiệm vụ được giao: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|||
1.7 |
Kết quả chỉ đạo điều hành CCHC của UBND huyện, thành phố. |
1.5 |
|
|
|
|
|
|
||
1.7.1 |
Bố trí kinh phí cho công tác CCHC của huyện, thành phố: |
1 |
|
|
|
|
|
Văn bản (hoặc chứng từ của cơ quan Kho bạc, Tài chính) thể hiện đã bố trí, sử dụng nguồn lực trên cho công tác CCHC của huyện, thành phố. |
||
|
- Có bố trí: 1 |
|
|
|
|
|
|
|||
- Không bố trí: 0 |
|
|
|
|
|
|
||||
1.7.2 |
Văn bản chỉ đạo, đôn đốc thực hiện các nhiệm vụ CCHC của huyện, thành phố: |
0.5 |
|
|
|
|
|
Các văn bản thể hiện công tác chỉ đạo, đôn đốc của huyện, thành phố về công tác CCHC. |
||
|
- Có chỉ đạo, đôn đốc: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|||
|
- Không chỉ đạo, đôn đốc: 0 |
|
|
|
|
|
|
|||
1.8 |
Sự năng động, quyết tâm của lãnh đạo trong CCHC |
3 |
|
|
|
|
|
|
||
1.8.1 |
Công tác triển khai, đôn đốc thực hiện các nội dung, nhiệm vụ CCHC của tỉnh tại địa phương |
1.5 |
|
|
|
|
|
ĐTXHH |
||
1.8.2 |
Tính kịp thời, chất lượng của các văn bản chỉ đạo, điều hành CCHC tại địa phương |
1.5 |
|
|
|
|
|
ĐTXHH |
||
12.5 |
|
|
|
|
|
|
||||
2.1 |
Ban hành văn bản QPPL của UBND huyện, thành phố |
1 |
|
|
|
|
|
|
||
2.1.1 |
Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật theo phân cấp |
0.5 |
|
|
|
|
|
|
||
|
- Ban hành kịp thời các văn bản quy phạm pháp luật theo phân cấp: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
- Văn bản phân cấp cho UBND huyện, thành phố ban hành văn bản QPPL; - Báo cáo kết quả xây dựng văn bản QPPL (nếu là báo cáo thì chỉ rõ mục nào của báo cáo) |
||
|
- Không ban hành kịp thời các văn bản quy phạm pháp luật theo phân cấp: 0 |
|
|
|
|
|
|
|||
2.1.2 |
Thực hiện quy trình xây dựng văn bản QPPL: |
0.5 |
|
|
|
|
|
|
||
|
- Đúng quy định: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
||
- Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|||
2.2 |
Tổ chức triển khai và kết quả theo dõi tình hình thi hành văn bản QPPL tại huyện, thành phố |
3.5 |
|
|
|
|
|
|
||
2.2.1 |
Tổ chức triển khai thực hiện văn bản QPPL do Trung ương và tỉnh ban hành: |
1 |
|
|
|
|
|
|
||
|
- Trên 80 % số VB QPPL được triển khai thực hiện đầy đủ kịp thời và đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
Báo cáo kết quả triển khai thực hiện văn bản QPPL của UBND huyện, thành phố (nếu là báo cáo khác thì nêu rõ Mục nào - kèm theo báo cáo). |
||
- Từ 70% - 80 % số VB QPPL được triển khai thực hiện đầy đủ, kịp thời và đúng quy định: 0.75 |
|
|
|
|
|
|
||||
- Từ 50 % - dưới 70 % số VB QPPL được triển khai thực hiện đầy đủ, kịp thời và đúng quy định: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
||||
- Dưới 50 % số VB QPPL được triển khai thực hiện đầy đủ, kịp thời và đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
||||
2.2.2 |
Ban hành Kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật trên địa bàn huyện, thành phố: |
0.5 |
|
|
|
|
|
|
||
|
- Ban hành kịp thời đúng thời gian quy định: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành văn bản quy phạm pháp luật của UBND huyện, thành phố |
||
- Ban hành không kịp thời (ban hành muộn hơn so với thời gian quy định ): 0.25 |
|
|
|
|
|
|
||||
- Không ban hành : 0 |
|
|
|
|
|
|
||||
2.2.3 |
Mức độ thực hiện Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành văn bản QPPL: |
1 |
|
|
|
|
|
|
||
|
- Thực hiện trên 80 % kế hoạch: 1 |
|
|
|
|
|
|
Chỉ rõ Mục nào trong báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn huyện, thành phố: |
||
- Thực hiện từ 70 - 80% kế hoạch: 0.75 |
|
|
|
|
|
|
||||
- Thực hiện từ 50 - dưới 70 % kế hoạch: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
||||
- Thực hiện dưới 50 % kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
|
|
||||
2.2.4 |
Xử lý các vấn đề phát hiện thông qua hoạt động kiểm tra, theo dõi tình hình thi hành văn bản QPPL: |
1 |
|
|
|
|
|
|
||
|
- 100 % vấn đề phát hiện qua kiểm tra đều được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1 |
|
|
|
|
|
|
Chỉ rõ Mục nào trong báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn huyện, thành phố: |
||
- Từ 85 - dưới 100% vấn đề phát hiện qua kiểm tra đều được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0.75 |
|
|
|
|
|
|
||||
- Từ 70 - dưới 85 % vấn đề phát hiện qua kiểm tra đều được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
||||
- Dưới 70 % số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
|
|
|
||||
2.3 |
Phổ biến giáo dục pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của huyện, thành phố |
0.5 |
|
|
|
|
|
|
||
|
- Hoàn thành 100% Kế hoạch: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
||
- Hoàn thành từ 85% - dưới 100% Kế hoạch: 0.25 |
|
|
|
|
|
|
|
|||
- Hoàn thành dưới 85% Kế hoạch: 0 điểm |
|
|
|
|
|
|
|
|||
2.4 |
Công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL |
3.5 |
|
|
|
|
|
|
||
2.4.1 |
Việc ban hành Kế hoạch công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL |
0.5 |
|
|
|
|
|
|
||
|
- Ban hành Kế hoạch đảm bảo về thời gian, chất lượng theo yêu cầu tại Kế hoạch của UBND tỉnh: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
||
- Ban hành Kế hoạch không đảm bảo về thời gian, chất lượng theo yêu cầu tại Kế hoạch của UBND tỉnh hoặc không ban hành kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|||
2.4.2 |
Việc ban hành báo cáo công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL. |
1 |
|
|
|
|
|
Báo cáo công tác kiểm tra |
||
|
- Có ban hành: 1 |
|
|
|
|
|
|
|||
- Không ban hành: 0 |
|
|
|
|
|
|
||||
2.4.3 |
Xử lý VBQPPL sau rà soát |
1 |
|
|
|
|
|
|
||
|
- Từ 70% - 100% số văn bản đã được xử lý/kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
Văn bản sau xử lý |
||
- Dưới 70% số văn bản đã xử lý/kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
|
|
|
||||
2.4.4 |
Xử lý văn bản trái pháp luật phát hiện qua kiểm tra |
1 |
|
|
|
|
|
|
||
|
- Từ 70% - 100% số văn bản đã xử lý/kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
Văn bản sau xử lý |
||
- Dưới 70% số văn bản đã xử lý\kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
|
|
|
||||
2.5 |
Tác động của cải cách đến chất lượng VBQPPL do huyện ban hành |
4 |
|
|
|
|
|
|
||
2.5.1 |
Tính đồng bộ, thống nhất của VBQPPL của địa phương ban hành |
1 |
|
|
|
|
|
ĐTXHH |
||
2.5.2 |
Tính hợp lý của các VBQPPL của địa phương ban hành |
1 |
|
|
|
|
|
ĐTXHH |
||
2.5.3 |
Tính khả thi của các VBQPPL của địa phương ban hành |
1 |
|
|
|
|
|
ĐTXHH |
||
2.5.4 |
Tính kịp thời trong việc phát hiện và xử lý các bất cập, vướng mắc trong tổ chức thực hiện VBQPPL của địa phương ban hành |
1 |
|
|
|
|
|
ĐTXHH |
||
11 |
|
|
|
|
|
|
||||
3.1 |
Thực hiện kiểm soát TTHC |
1 |
|
|
|
|
|
|
||
3.1.1 |
Ban hành Kế hoạch kiểm soát TTHC của UBND huyện, thành phố: |
0.5 |
|
|
|
|
|
|
||
|
- Ban hành đúng quy định, hướng dẫn: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC theo quy định của huyện, thành phố. |
||
- Không đúng quy định, hướng dẫn: 0 |
|
|
|
|
|
|
||||
3.1.2 |
Mức độ hoàn thành kế hoạch kiểm soát TTHC |
0.5 |
|
|
|
|
|
|
||
|
- 100% kế hoạch: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC theo quy định của huyện, thành phố. |
||
- Từ 80% - dưới 100% kế hoạch, thì điểm đánh giá được tính theo công thức: [Tỷ lệ % hoàn thành x điểm tối đa/100%] |
|
|
|
|
|
|
||||
- Dưới 80% kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
|
|
||||
3.2 |
Công khai TTHC và kết quả giải quyết hồ sơ |
3 |
|
|
|
|
|
|
||
3.2.1 |
Tỷ lệ cơ quan chuyên môn cấp huyện và đơn vị hành chính cấp xã công khai đầy đủ, đúng quy định TTHC tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: |
1 |
|
|
|
|
|
|
||
|
- Công khai tiến độ, kết quả giải quyết hồ sơ TTHC đảm bảo 100%: 1 |
|
|
|
|
|
|
Báo cáo công tác kiểm soát TTHC; thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông |
||
- Công khai tiến độ, kết quả giải quyết hồ sơ TTHC dưới 100%: 0 |
|
|
|
|
|
|
||||
3.2.2 |
Tỷ lệ TTHC được công khai đầy đủ, đúng quy định trên Cổng thông tin điện tử của huyện, thành phố và Cổng dịch vụ hành chính công của tỉnh |
1 |
|
|
|
|
|
Báo cáo công tác kiểm soát TTHC; thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông |
||
|
- 100 % số TTHC được công khai đầy đủ đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
||
- Từ 80 % - dưới 100% số TTHC được công khai đầy đủ, đúng quy định: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
|||
- Dưới 80% số TTHC được công khai đầy đủ, đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|||
3.2.3 |
Công khai tiến độ, kết quả giải quyết hồ sơ TTHC trên Cổng thông tin điện tử của huyện, thành phố hoặc Cổng dịch vụ hành chính công của tỉnh |
1 |
|
|
|
|
|
Đầy đủ, thường xuyên, liên tục |
||
|
- 100% CQCM thuộc huyện, thành phố đã công khai tiến độ, kết quả giải quyết hồ sơ TTHC: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
||
- 100% UBND cấp xã đã công khai tiến độ, kết quả giải quyết hồ sơ TTHC: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
|||
3.3 |
Thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông |
3 |
|
|
|
|
|
|
||
3.3.1 |
Tỷ lệ TTHC thực hiện việc tiếp nhận, trả kết quả tại Bộ phận Một cửa |
1 |
|
|
|
|
|
Trừ TTHC thuộc các trường hợp quy định tại Khoản 5 Điều 14 Nghị định số 61/2018/NĐ-CP |
||
|
- 100% TTHC thuộc thẩm quyền: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
||
- Dưới 100% TTHC thuộc thẩm quyền: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|||
3.3.2 |
Tỷ lệ TTHC hoặc nhóm TTHC được giải quyết theo hình thức liên thông cùng cấp |
1 |
|
|
|
|
|
|
||
|
- Từ 20 TTHC hoặc nhóm TTHC trở lên: 1 |
|
|
|
|
|
|
Báo cáo thực hiện cơ chế "một cửa", "một cửa liên thông" hàng năm của UBND huyện, thành phố |
||
-Từ 15 - 19 TTHC hoặc nhóm TTHC: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
||||
- Dưới 15 TTHC hoặc nhóm TTHC: 0 |
|
|
|
|
|
|
||||
3.3.3 |
Tỷ lệ TTHC hoặc nhóm TTHC được giải quyết theo hình thức liên thông giữa các cấp chính quyền |
1 |
|
|
|
|
|
|
||
|
- Từ 15 TTHC hoặc nhóm TTHC trở lên: 1 |
|
|
|
|
|
|
Báo cáo thực hiện cơ chế "một cửa", "một cửa liên thông" hàng năm của UBND huyện, thành phố |
||
- Từ 10 đến 14 TTHC hoặc nhóm TTHC: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
||||
- Dưới 10 TTHC hoặc nhóm TTHC: 0 |
|
|
|
|
|
|
||||
3.4 |
Kết quả giải quyết hồ sơ TTHC |
3 |
|
|
|
|
|
|
||
3.4.1 |
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND huyện, thành phố tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn: |
1 |
|
|
|
|
|
Báo cáo công tác kiểm soát TTHC; thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông |
||
|
- Từ 95 % - 100% số hồ sơ TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn thì điểm đánh giá được tính theo công thức: [Tỷ lệ % hồ sơ đúng hạn x điểm tối đa/100%)] |
|
|
|
|
|
|
|||
- Dưới 95% số hồ sơ TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn: 0 |
|
|
|
|
|
|
||||
3.4.2 |
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND cấp xã tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn: |
1 |
|
|
|
|
|
|
||
|
- Từ 95 % - 100% số hồ sơ TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn thì điểm đánh giá được tính theo công thức: [Tỷ lệ % hồ sơ đúng hạn x điểm tối đa/100%] |
|
|
|
|
|
|
|
||
|
- Dưới 95% số hồ sơ TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
||
3.4.3 |
Thực hiện việc xin lỗi người dân, tổ chức khi để xả ra trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ TTHC |
1 |
|
|
|
|
|
|
||
|
Đầy đủ, đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
||
Không đầy đủ hoặc không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|||
3.5 |
Công tác tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết |
1 |
|
|
|
|
|
|
||
3.5.1 |
Tổ chức thực hiện việc tiếp nhận PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết đúng quy định |
0.5 |
|
|
|
|
|
|
||
|
- Thực hiện đúng quy định: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
||
- Không thực hiện đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|||
3.5.2 |
Xử lý PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh |
0.5 |
|
|
|
|
|
|
||
|
- 100% số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
||
- Dưới 100% số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|||
11 |
|
|
|
|
|
|
||||
4.1 |
Thực hiện quy định của UBND tỉnh và hướng dẫn của các bộ, ngành về tổ chức bộ máy |
1.5 |
|
|
|
|
|
|
||
4.1.1 |
Sắp xếp tổ chức bộ máy và kiện toàn chức năng, nhiệm vụ của các phòng chuyên môn cấp huyện và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc huyện, thành phố. |
0.5 |
|
|
|
|
|
Các văn bản của huyện, thành phố thể hiện việc tuân thủ các quy định của Chính phủ, các bộ và của tỉnh về tổ chức bộ máy. |
||
|
- Đúng quy định: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|||
- Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
||||
4.1.2 |
Thực hiện quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo tại các cơ quan hành chính của huyện, thành phố |
1 |
|
|
|
|
|
|
||
|
- Thực hiện đúng quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo phòng chuyên môn thuộc huyện: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
||
- Thực hiện đúng quy định về cơ cấu số lượng lãnh đơn vị sự nghiệp: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
|||
4.2 |
Thực hiện quy định về sử dụng biên chế được cấp có thẩm quyền giao |
4 |
|
|
|
|
|
Quyết định giao biên chế của huyện; Thông báo giao biên chế; bảng lương của cơ quan, đơn vị đến thời điểm chấm điểm. |
||
4.2.1 |
Thực hiện quy định về sử dụng biên chế hành chính |
1 |
|
|
|
|
|
|
||
|
- Sử dụng không vượt quá số lượng biên chế hành chính được giao: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
||
- Sử dụng vượt quá số lượng biên chế hành chính được giao: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|||
4.2.2 |
Thực hiện quy định về số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập |
1 |
|
|
|
|
|
|
||
|
- Sử dụng không vượt quá số lượng người làm việc được giao: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
||
- Sử dụng vượt quá số lượng người làm việc được giao: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|||
4.2.3 |
Tỷ lệ giảm biên chế so với năm 2015 |
2 |
|
|
|
|
|
|
||
|
- Đạt tỷ lệ từ 10% trở lên: 2 |
|
|
|
|
|
|
|
||
- Đạt tỷ lệ dưới 10% thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
4.3 |
Thực hiện phân cấp quản lý |
2 |
|
|
|
|
|
|
||
4.3.1 |
Thực hiện các quy định về phân cấp quản lý do UBND tỉnh ban hành |
0.5 |
|
|
|
|
|
Ban hành phân cấp của UBND huyện, thành phố theo phân cấp của UBND tỉnh đã ban hành (theo Khoản 2 Điều 16 QĐ số 17/2017/QĐ-UBND ngày 28/4/2017). |
||
|
- Thực hiện đầy đủ các quy định: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|||
- Không thực hiện đầy đủ các quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
||||
4.3.2 |
Thực hiện kiểm tra, đánh giá định kỳ đối với các nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân cấp |
0.5 |
|
|
|
|
|
Có ban hành kế hoạch kiểm tra, thanh tra về nội dung theo phân cấp (về tcbm, công tác cán bộ,...) |
||
|
- Có thực hiện: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
||
- Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|||
4.3.3 |
Xử lý các vấn đề về phân cấp phát hiện qua kiểm tra |
1 |
|
|
|
|
|
|
||
|
- 100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1 |
|
|
|
|
|
|
Báo cáo của huyện, thành phố về việc tổ chức kiểm tra, đánh giá định kỳ đối với các nhiệm vụ đã được phân cấp cho huyện, thành phố (kèm theo Văn bản). |
||
|
- Dưới 100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
|
|
|
|||
4.4 |
Tác động của cải cách đến tổ chức bộ máy hành chính |
3.5 |
|
|
|
|
|
|
||
4.4.1 |
Tình hình thực hiện quy chế làm việc của UBND huyện, thành phố |
1.5 |
|
|
|
|
|
ĐTXHH |
||
4.4.2 |
Tính hợp lý trong việc sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy của các cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền của huyện, thành phố |
2 |
|
|
|
|
|
ĐTXHH |
||
XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC |
13.5 |
|
|
|
|
|
|
|||
5.1 |
Thực hiện cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm |
0.5 |
|
|
|
|
|
Báo cáo của huyện, thành phố về việc đã bố trí, sắp xếp cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm |
||
|
- Có thực hiện đúng quy định VTVL: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
||
|
- Không thực hiện đúng quy định VTVL: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
||
5.2 |
Tuyển dụng viên chức |
1 |
|
|
|
|
|
|
||
5.2.1 |
Thực hiện quy định về tuyển dụng công chức cấp xã |
0.5 |
|
|
|
|
|
|
||
|
- Đúng quy định: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
||
- Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|||
5.2.2 |
Thực hiện quy định về tuyển dụng viên chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập |
0.5 |
|
|
|
|
|
|
||
|
- Đúng quy định: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
||
- Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|||
5.3 |
Thực hiện quy định về bổ nhiệm vị trí lãnh đạo tại các cơ quan hành chính |
1 |
|
|
|
|
|
|
||
|
- 100% số lãnh đạo phòng chuyên môn được bổ nhiệm đúng quy định: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
||
- 100% số lãnh đạo đơn vị sự nghiệp công lập được bổ nhiệm đúng quy định: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
|||
5.4 |
Đánh giá, phân loại công chức, viên chức |
1.5 |
|
|
|
|
|
|
||
5.4.1 |
Thực hiện trình tự, thủ tục đánh giá, phân loại công chức, viên chức theo quy định |
0.5 |
|
|
|
|
|
Có báo cáo đánh giá, hoặc Quyết định phân xếp loại của huyện, thành phố |
||
|
- Đúng quy định: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
||
- Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|||
5.4.2 |
Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của cán bộ, công chức, viên chức |
1 |
|
|
|
|
|
Có báo cáo của huyện, thành phố (báo cáo thanh tra, kiểm tra việc thực hiện chỉ thị 06 của Tỉnh. QĐ của Thủ tướng Chính phủ) |
||
|
- Trong năm không có cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại cơ quan cấp huyện bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
||
- Trong năm không có cán bộ, công chức cấp xã bị kỷ luật với hình thức cảnh cáo trở lên: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
|||
5.5 |
Mức độ thực hiện thực hiện chính sách tinh giản biên chế trong năm đánh giá |
0.5 |
|
|
|
|
|
|
||
|
- Thực hiện đảm bảo 100% theo kế hoạch: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
||
- Thực hiện dưới 100% theo kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|||
5.6 |
Mức độ hoàn thành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức |
1 |
|
|
|
|
|
|
||
|
- Hoàn thành từ 80% -100% kế hoạch: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
||
- Hoàn thành dưới 80% kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|||
5.7 |
Cập nhật về cơ sở dữ liệu về cán bộ, công chức, viên chức |
0.5 |
|
|
|
|
|
|
||
|
- Cập nhật 100%: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
Báo cáo tình hình thực hiện hàng năm của huyện, thành phố (theo QĐ số 69/QĐ-UBND ngày 30/12/2015 của UBND tỉnh Lào Cai về Quy chế quản lý hồ sơ điện tử. |
||
- Cập nhật từ 70% - 100%: 0.25 |
|
|
|
|
|
|
||||
- Cập nhật dưới 70%: 0 |
|
|
|
|
|
|
||||
5.8 |
Cán bộ, công chức cấp xã |
2 |
|
|
|
|
|
|
||
5.8.1 |
Tỷ lệ cán bộ đạt chuẩn (chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ) |
0.5 |
|
|
|
|
|
|
||
|
- 100% cán bộ đạt chuẩn: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
||
- Từ 90 đến dưới 100% cán bộ đạt chuẩn: 0.25 |
|
|
|
|
|
|
|
|||
- Dưới 90% cán bộ đạt chuẩn: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|||
5.8.2 |
Tỷ lệ công chức đạt chuẩn |
0.5 |
|
|
|
|
|
|
||
|
-100% công chức đạt chuẩn: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
||
- Từ 90 đến dưới 100% công chức đạt chuẩn: 0.25 |
|
|
|
|
|
|
|
|||
- Dưới 90% công chức đạt chuẩn: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|||
5.8.3 |
Tỷ lệ cán bộ, công chức cấp xã được bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ trong năm |
0.5 |
|
|
|
|
|
|
||
|
- Trên 70% số cán bộ, công chức: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
Báo cáo riêng, hoặc trong báo cáo chung của UBND huyện, thành phố về công tác nội vụ (CT đào tạo, BD) hàng năm, trong đó có số liệu đánh giá CB, CC cấp xã |
||
- Từ 50 % - 70 % số cán bộ, công chức: 0.25 |
|
|
|
|
|
|
||||
- Dưới 50 % số cán bộ, công chức: 0 |
|
|
|
|
|
|
||||
5.8.4 |
Hàng năm tổ chức đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao đối với cán bộ, công chức cấp xã |
0.5 |
|
|
|
|
|
|
||
|
- Đánh giá đúng quy định của UBND tỉnh: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
||
- Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|||
5.9 |
Tác động của cải cách đến quản lý cán bộ, công chức |
2.5 |
|
|
|
|
|
|
||
5.9.1 |
Tình trạng tiêu cực trong tuyển dụng, bổ nhiệm công chức, viên chức. |
1 |
|
|
|
|
|
ĐTXHH |
||
5.9.2 |
Tính công khai, minh bạch trong công tác tuyển dụng, bổ nhiệm công chức, viên chức. |
1.5 |
|
|
|
|
|
ĐTXHH |
||
5.10 |
Tác động của cải cách đến chất lượng đội ngũ công chức, viên chức |
3 |
|
|
|
|
|
|
||
5.10.1 |
Năng lực chuyên môn của công chức trong phối hợp, xử lý công việc. |
1 |
|
|
|
|
|
ĐTXHH |
||
5.10.2 |
Tinh thần trách nhiệm của công chức trong phối hợp, xử lý công việc. |
1 |
|
|
|
|
|
ĐTXHH |
||
5.10.3 |
Tình trạng công chức lợi dụng chức vụ, quyền hạn để trục lợi cá nhân trong phối hợp, xử lý công việc. |
1 |
|
|
|
|
|
ĐTXHH |
||
13 |
|
|
|
|
|
|
||||
6.1 |
Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước |
2 |
|
|
|
|
|
|
||
6.1.1 |
Triển khai thực hiện theo các quy định của Trung ương, của tỉnh |
1 |
|
|
|
|
|
|
||
|
- Thực hiện đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
||
- Thực hiện không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|||
6.1.2 |
Số lượng đơn vị UBND xã, phường, thị trấn thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí hành chính |
1 |
|
|
|
|
|
|
||
|
- 100% đơn vị UBND xã, phường, thị trấn thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí hành chính: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
||
- Dưới 100% đơn vị UBND xã, phường, thị trấn thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí hành chính: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|||
6.2 |
Thực hiện cơ chế tự chủ đơn vị sự nghiệp |
2 |
|
|
|
|
|
|
||
6.2.1 |
Số đơn vị thực hiện cơ chế tự chủ về tài chính |
1 |
|
|
|
|
|
|
||
|
- Có đơn vị thực hiện cơ chế tự chủ về tài chính tăng so với năm trước: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
||
- Không có đơn vị thực hiện cơ chế tự chủ về tài chính tăng so với năm trước: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|||
6.2.2 |
Phân phối kết quả tài chính |
1 |
|
|
|
|
|
|
||
|
- Phân phối kết quả tài chính (sử dụng kinh phí tiết kiệm) theo quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
||
- Phân phối kết quả tài chính (sử dụng kinh phí tiết kiệm) không đúng theo quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|||
6.3 |
Thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước hằng năm |
1 |
|
|
|
|
|
|
||
|
- Từ 90% trở lên so với kế hoạch được giao: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
||
- Từ 70% - dưới 90% so với kế hoạch được giao thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
- Dưới 70% so với kế hoạch được giao: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|||
6.4 |
Tổ chức thực hiện các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách |
1 |
|
|
|
|
|
|
||
|
- 100% kiến nghị được thực hiện: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
||
- Từ 80% - dưới 100% số kiến nghị được thực hiện: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
|||
- Dưới 80% số kiến nghị được thực hiện: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|||
6.5 |
Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn |
1 |
|
|
|
|
|
|
||
|
- Hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch cấp trên giao đạt 100% trở lên: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
||
- Hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch cấp trên giao đạt dưới 100%: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|||
6.6 |
Thực hiện quản lý, sử dụng tài sản công |
1 |
|
|
|
|
|
|
||
|
- Thực hiện đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
||
- Không thực hiện đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|||
6.7 |
Thực hiện chỉ tiêu tiết kiệm |
1 |
|
|
|
|
|
|
||
|
- 100% đơn vị thực hiện chỉ tiêu tiết kiệm: 1.5 |
|
|
|
|
|
|
|
||
- Dưới 100% đơn vị thực hiện chỉ tiêu tiết kiệm: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|||
6.8 |
Kinh phí tiết kiệm từ việc tinh giản biên chế |
1 |
|
|
|
|
|
|
||
|
- Có kinh phí tiết kiệm từ việc tinh giản biên chế: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
||
- Không có kinh phí tiết kiệm từ việc tinh giản biên chế: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|||
6.9 |
Thực hiện chế độ nộp báo cáo tài chính, tài sản: |
0.5 |
|
|
|
|
|
|
||
|
- Báo cáo lập theo đúng yêu cầu, đúng thời gian theo quy định: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
||
- Báo cáo lập không đúng yêu cầu hoặc không đúng thời gian theo quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|||
6.10 |
Tác động của cải cách đến quản lý tài chính công |
2.5 |
|
|
|
|
|
|
||
6.10.1 |
Thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí trong quản lý, sử dụng kinh phí của cơ quan, đơn vị. |
1 |
|
|
|
|
|
ĐTXHH |
||
6.10.2 |
Tính hiệu quả trong việc quản lý, sử dụng tài sản công. |
0.5 |
|
|
|
|
|
|
||
6.10.3 |
Tính hiệu quả của việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính. |
0.5 |
|
|
|
|
|
ĐTXHH |
||
6.10.4 |
Tính hiệu quả của việc thực hiện cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập |
0.5 |
|
|
|
|
|
ĐTXHH |
||
14 |
|
|
|
|
|
|
||||
7.1 |
Ứng dụng CNTT |
2 |
|
|
|
|
|
|
||
7.1.1 |
Ban hành kế hoạch ứng dụng CNTT của sở, ngành |
0.5 |
|
|
|
|
|
|
||
|
- Ban hành kịp thời trong quý IV năm trước năm kế hoạch: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
Kế hoạch ứng dụng CNTT hàng năm của Sở, ngành. |
||
- Ban hành không kịp thời (ban hành muộn hơn, chậm nhất là tháng 01 năm kế hoạch): 0.25 |
|
|
|
|
|
|
||||
- Không ban hành (hoặc ban hành ngoài thời gian trên): 0 |
|
|
|
|
|
|
||||
7.1.2 |
Mức độ thực hiện kế hoạch ứng dụng CNTT của sở, ngành. |
0.5 |
|
|
|
|
|
Báo cáo kết quả ứng dụng CNTT hàng năm của sở, ngành và qua theo dõi của sở TTTT |
||
|
- Hoàn thành trên 100% kế hoạch: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|||
- Hoàn thành từ 80% - dưới 100% kế hoạch: 0.25 |
|
|
|
|
|
|
||||
- Hoàn thành dưới 80% kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
|
|
||||
7.1.3 |
Tỷ lệ văn bản đi được tạo lập hồ sơ công việc, trình duyệt, trình ký trên hệ thống quản lý văn bản và điều hành. |
0.5 |
|
|
|
|
|
Nội dung này thể hiện trong Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch ứng dụng CNTT hàng năm của Sở, ngành, và qua theo dõi của Sở Thông tin - Truyền thông. Tỷ lệ văn bản đi được tạo lập hồ sơ công việc, trình duyệt, trình ký trên hệ thống quản lý văn bản và điều hành được tính dựa trên số liệu tổng hợp của sở, ngành và các đơn vị trực thuộc sở, ngành. |
||
|
- Trên 70% văn bản đi được tạo lập hồ sơ công việc, trình duyệt, trình ký trên hệ thống quản lý văn bản và điều hành: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|||
- Từ 50 - 70 % văn bản đi được tạo lập hồ sơ công việc, trình duyệt, trình ký trên hệ thống quản lý văn bản và điều hành: 0.25 |
|
|
|
|
|
|
||||
- Dưới 50 % văn bản đi được tạo lập hồ sơ công việc, trình duyệt, trình ký trên hệ thống quản lý văn bản và điều hành: 0 |
|
|
|
|
|
|
||||
7.1.4 |
Tỷ lệ cán bộ, công chức sử dụng thư điện tử của tỉnh (xxx@laocai.gov.vn) trong trao đổi công việc. |
0.5 |
|
|
|
|
|
Nội dung này thể hiện trong Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch ứng dụng CNTT hàng năm của Sở, ngành, và qua theo dõi của Sở Thông tin và Truyền thông. |
||
|
- Đạt trên 90%: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|||
- Đạt từ 70% đến 90%: 0.25 |
|
|
|
|
|
|
||||
- Dưới 70%: 0 |
|
|
|
|
|
|
||||
7.2 |
Cung cấp dịch vụ công trực tuyến |
3 |
|
|
|
|
|
|
||
7.2.1 |
Tỷ lệ TTHC cung cấp trực tuyến mức 3, 4 có phát sinh hồ sơ trong năm |
1 |
|
|
|
|
|
Nội dung này thể hiện trong Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch ứng dụng CNTT hàng năm của Sở, ngành, và qua theo dõi của Sở Thông tin và truyền thông. |
||
|
- Từ 60% trở lên: 1 |
|
|
|
|
|
|
|||
- Từ 40% - dưới 60% thì điểm đánh giá được tính theo công thức : [tỷ lệ % đạt được x điểm tối đa / 60%] |
|
|
|
|
|
|
||||
- Dưới 40%: 0 |
|
|
|
|
|
|
||||
7.2.2 |
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực tuyến mức độ 3 |
1 |
|
|
|
|
|
|
||
|
- Từ 40% số hồ sơ TTHC trở lên: 1 |
|
|
|
|
|
|
Phạm vi thống kê đánh giá là các TTHC có phát sinh hồ sơ trực tuyến mức độ 3 |
||
-Từ 20% đến dưới 40% thì điểm đánh giá được tính theo công thức : [tỷ lệ % đạt được x điểm tối đa / 40%] |
|
|
|
|
|
|
||||
- Dưới 20%: 0 |
|
|
|
|
|
|
||||
7.2.3 |
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực tuyến mức độ 4 |
1 |
|
|
|
|
|
|
||
|
- Từ 30% số hồ sơ TTHC trở lên: 1 |
|
|
|
|
|
|
Phạm vi thống kê đánh giá là các TTHC có phát sinh hồ sơ trực tuyến mức độ 4 |
||
|
- Từ 10% đến dưới 30% thì điểm đánh giá được tính theo công thức: [tỷ lệ % đạt được x điểm tối đa / 30%] |
|
|
|
|
|
|
|||
- Dưới 10% sơ hồ sơ TTHC: 0 |
|
|
|
|
|
|
||||
7.3 |
Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích (BCCI). |
2.5 |
|
|
|
|
|
|
||
7.3.1 |
Tỷ lệ TTHC đã triển khai có phát sinh hồ sơ tiếp nhận/trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI. |
1 |
|
|
|
|
|
|
||
|
- Từ 50% số TTHC trở lên có phát sinh hồ sơ tiếp nhận/trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI: 1 |
|
|
|
|
|
|
Chỉ thống kê tỷ lệ trong tổng số TTHC đã triển khai sử dụng dịch vụ BCCI |
||
- Từ 30% - dưới 50% thì điểm đánh giá được tính theo công thức: [tỷ lệ % đạt được x điểm tối đa / 50%] |
|
|
|
|
|
|
||||
- Dưới 30% số TTHC trở lên có phát sinh hồ sơ: 0 |
|
|
|
|
|
|
||||
7.3.2 |
Tỷ lệ TTHC được tiếp nhận qua dịch vụ BCCI. |
0.5 |
|
|
|
|
|
|
||
|
- Từ 15% số TTHC trở lên: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
Phạm vi thống kê đánh giá là các TTHC có phát sinh hồ sơ được tiếp nhận qua dịch vụ BCCI |
||
- Dưới 15% thì điểm đánh giá được tính theo công thức : [tỷ lệ % đạt được x điểm tối đa /15%] |
|
|
|
|
|
|
||||
7.3.3 |
Tỷ lệ kết quả giải quyết TTHC được trả qua dịch vụ BCCI. |
1 |
|
|
|
|
|
|||
|
- Từ 15% số TTHC trở lên: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|||
- Dưới 15% thì điểm đánh giá được tính theo công thức: [tỷ lệ % đạt được x điểm tối đa/ 15%] |
|
|
|
|
|
|
||||
7.4 |
Áp dụng, duy trì, cải tiến và tự công bố Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 trong hoạt động của cơ quan |
2.5 |
|
|
|
|
|
|
||
7.4.1 |
Có công bố kịp thời hệ thống QLCL phù hợp TCVN ISO 9001 áp dụng tại cơ quan, đơn vị. |
0.5 |
|
|
|
|
|
|
||
7.4.2 |
Có tổ chức đánh giá nội bộ hàng năm đảm bảo đúng quy định. |
0.5 |
|
|
|
|
|
|
||
7.4.3 |
Kịp thời cập nhật tài liệu, điều chỉnh, xây dựng mới các quy trình ISO theo sự thay đổi của TTHC. |
0.5 |
|
|
|
|
|
|
||
7.4.4 |
Tỷ lệ đơn vị hành chính cấp xã công bố ISO 9001 theo quy định |
1 |
|
|
|
|
|
|
||
|
- Từ 90% số đơn vị trở lên: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
||
- Từ 70% - dưới 90% số đơn vị: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
|||
- Dưới 70% số đơn vị: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|||
7.5 |
Tác động của cải cách đến hiện đại hóa hành chính |
4 |
|
|
|
|
|
|
||
7.5.1 |
Tính kịp thời của thông tin được cung cấp trên Cổng/Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị |
1 |
|
|
|
|
|
ĐTXHH |
||
7.5.2 |
Mức độ đầy đủ của thông tin được cung cấp trên Cổng/Trang thông tin của cơ quan, đơn vị |
1 |
|
|
|
|
|
ĐTXHH |
||
7.5.3 |
Mức độ thuận tiện trong việc truy cập, khai thác thông tin trên Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị |
1 |
|
|
|
|
|
ĐTXHH |
||
7.5.4 |
Tính hiệu quả trong việc thực hiện quy trình ISO |
1 |
|
|
|
|
|
ĐTXHH |
||
TÁC ĐỘNG CỦA CCHC ĐẾN NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC VÀ PHÁT TRIỂN KT-XH CỦA HUYỆN, THÀNH PHỐ |
10 |
|
|
|
|
|
|
|||
8.1 |
Tổ chức triển khai và tuyên truyền cho người dân về chỉ số SIPAS trên địa bàn huyện, thành phố |
1 |
|
|
|
|
|
|
||
8.1.1 |
Xây dựng kế hoạch triển khai chỉ số SIPAS |
0.5 |
|
|
|
|
|
|
||
|
- Xây dựng kế hoạch triển khai về chỉ số SIPAS trên địa bàn huyện, thành phố: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
||
- Chưa xây dựng kế hoạch triển khai: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|||
8.1.2 |
Tổ chức tuyên truyền về chỉ số SIPAS |
0.5 |
|
|
|
|
|
|
||
|
- Có tổ chức tuyên truyền: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
||
- Không tổ chức tuyên truyền: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|||
8.2 |
Tác động của CCHC đến sự phát triển kinh tế - xã hội của huyện |
3 |
|
|
|
|
|
|
||
8.2.1 |
Mức độ thu hút đầu tư của huyện, thành phố |
0.5 |
|
|
|
|
|
|
||
|
- Cao hơn so với năm trước liền kề: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
||
- Bằng so với năm trước liền kề: 0.25 |
|
|
|
|
|
|
|
|||
- Thấp hơn so với năm trước liền kề: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|||
8.2.2 |
Thực hiện thu ngân sách hàng năm của huyện theo Kế hoạch được tỉnh giao |
0.5 |
|
|
|
|
|
|
||
|
- Vượt chỉ tiêu được giao: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
||
|
- Hoàn thành chỉ tiêu được giao: 0.25 |
|
|
|
|
|
|
|
||
- Không hoàn thành chỉ tiêu được giao: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|||
8.2.3 |
Đối thoại, tháo gỡ khó khăn cho người dân, doanh nghiệp |
1.5 |
|
|
|
|
|
ĐTXHH |
||
8.2.4 |
Hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp |
0.5 |
|
|
|
|
|
|
||
|
- Có thực hiện: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
||
- Không thực hiện đầy đủ: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|||
8.3 |
Kết quả khảo sát sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh |
6 |
|
|
|
|
|
ĐTXHH |
||
|
TỔNG ĐIỂM |
100 |
|
|
|
|
|
|
Quyết định 2636/QĐ-BNV năm 2018 về phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương” Ban hành: 10/12/2018 | Cập nhật: 03/01/2019
Quyết định 3378/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí xác định Chỉ số cải cách hành chính áp dụng đối với các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 24/10/2018 | Cập nhật: 04/12/2019
Quyết định 3378/QĐ-UBND năm 2018 về một số ngành hàng, sản phẩm quan trọng cần khuyến khích và ưu tiên hỗ trợ trong liên kết sản xuất, tiêu thụ sản phẩm trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 25/09/2018 | Cập nhật: 09/11/2018
Quyết định 3378/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính sửa đổi lĩnh vực việc làm và người có công thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội do Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An tiếp nhận và trả kết quả Ban hành: 13/09/2017 | Cập nhật: 29/09/2017
Quyết định 3378/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Quỳnh Nhai, huyện Quỳnh Nhai, tỉnh Sơn La (giai đoạn 2015-2025) Ban hành: 30/12/2015 | Cập nhật: 08/05/2018
Quyết định 3378/QĐ-UBND năm 2014 về Chương trình triển khai Nghị quyết 31/NQ-CP thực hiện Nghị quyết 22-NQ/TW về hội nhập quốc tế Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 26/01/2015
Quyết định 3378/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt đối tượng và kinh phí thực hiện Pháp lệnh ưu đãi người có công trợ cấp một lần cho người tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Campuchia, giúp bạn Lào theo Quyết định 62/2011/QĐ-TTg Ban hành: 10/10/2014 | Cập nhật: 19/11/2014