Quyết định 3841/QĐ-UBND năm 2015 ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án “Nâng cao nhận thức cộng đồng và Quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng” giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Số hiệu: | 3841/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Nam | Người ký: | Lê Trí Thanh |
Ngày ban hành: | 19/10/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Môi trường, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3841/QĐ-UBND |
Quảng Nam, ngày 19 tháng 10 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 1002/QĐ-TTg ngày 13/7/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Nâng cao nhận thức cộng đồng và Quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng”;
Căn cứ Quyết định số 1080/QĐ-UBND ngày 07/4/2011 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án “Nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng” đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;
Công văn số 6645/BNN-TCTL ngày 14/8/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc lập kế hoạch, kinh phí thực hiện Đề án “Nâng cao nhận thức cộng đồng và Quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng” giai đoạn 2016 - 2020.
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 349/TTr-SNN&PTNT-CCTL ngày 01/10/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Đề án “Nâng cao nhận thức cộng đồng và Quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng” giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
1. Giao Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh (trong đó Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là cơ quan thường trực, Chi cục Thủy lợi là Văn phòng thường trực) chịu trách nhiệm chỉ đạo, đôn đốc tổ chức triển khai thực hiện tốt Kế hoạch này.
2. Các Sở, Ban, ngành, Hội, đoàn thể tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao chủ động xây dựng chương trình chi tiết của đơn vị, địa phương để thực hiện nội dung Kế hoạch.
3. Định kỳ hằng năm, các Sở, Ban, ngành, Hội, đoàn thể, UBND các huyện, thị xã, thành phố báo cáo kết quả, tiến độ thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch này cho Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh (qua cơ quan thường trực là Sở Nông nghiệp và PTNT) để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống thiên tai và Bộ Nông nghiệp và PTNT.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Trưởng Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh; thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, Hội, đoàn thể tỉnh; Giám đốc Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và thủ trưởng các đơn vị liên quan căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “NÂNG CAO NHẬN THỨC CỘNG ĐỒNG VÀ QUẢN LÝ RỦI RO THIÊN TAI DỰA VÀO CỘNG ĐỒNG” GIAI ĐOẠN 2016 – 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3841/QĐ-UBND ngày 19 /10/2015 của UBND tỉnh Quảng Nam)
- Quyết định số 1002/QĐ-TTg ngày 13/7/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Nâng cao nhận thức cộng đồng và Quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng”;
- Quyết định số 1080/QĐ-UBND ngày 07/4/2011 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án “Nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng” đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;
- Công văn số 6645/BNN-TCTL ngày 14/8/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc lập kế hoạch, kinh phí thực hiện Đề án “Nâng cao nhận thức cộng đồng và Quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng” giai đoạn 2016 - 2020.
1. Nâng cao năng lực cho cán bộ chính quyền, đoàn thể các cấp, tập trung cho cấp cơ sở trực tiếp làm công tác phòng, chống thiên tai.
2. Các địa phương, đơn vị rút kinh nghiệm các hoạt động của những năm trước để nhân rộng mô hình quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng đạt hiệu quả.
1. Hợp phần 1: Nâng cao năng lực cho cán bộ chính quyền địa phương ở các cấp quản lý, triển khai thực hiện các hoạt động quản lý thiên tai cộng đồng (QLTTCĐ) (Các hoạt động dưới đây theo Đề án ban hành kèm theo Quyết định số 1002/QĐ-TTg ngày 13/7/2009 của Thủ tướng Chính phủ).
a) Tổ chức đào tạo về chính sách, cơ chế và hướng dẫn thực hiện QLTTCĐ cho đội ngũ giảng dạy, các cơ quan, cán bộ địa phương và cán bộ trực tiếp triển khai thực hiện QLTTCĐ ở các cấp (Hoạt động 1.6).
b) Tổ chức đào tạo về các bước thực hiện QLTTCĐ cho các đội ngũ giảng dạy QLTTCĐ ở các cấp (Hoạt động 1.7).
c) Trang bị công cụ hỗ trợ công tác phòng, chống lụt bão cho các cơ quan, chính quyền các cấp và bộ dụng cụ giảng dạy về QLTTCĐ cho đội ngũ giảng dạy chuyên nghiệp (Hoạt động 1.9).
2. Hợp phần 2: Tăng cường truyền thông giáo dục và nâng cao năng lực cho cộng đồng về QLTTCĐ (Các hoạt động dưới đây theo Đề án ban hành kèm theo Quyết định số 1002/QĐ-TTg ngày 13/7/2009 của Thủ tướng Chính phủ).
a) Thành lập nhóm triển khai thực hiện các hoạt động QLTTCĐ tại cộng đồng (Hoạt động 2.1).
b) Thiết lập bản đồ thiên tai và tình trạng dễ bị tổn thương ở từng cộng đồng (do cộng đồng tự xây dựng dựa trên hướng dẫn của nhóm thực hiện QLTTCĐ tại cộng đồng); xây dựng pano bản đồ và bảng hướng dẫn các bước cơ bản về chuẩn bị, ứng phó và phục hồi với từng giai đoạn: trước, trong và sau thiên tai phù hợp cho từng cộng đồng (theo văn hóa và điều kiện kinh tế xã hội của từng cộng đồng/nhóm cộng đồng) (Hoạt động 2.2).
c) Xây dựng sổ tay hướng dẫn triển khai các hoạt động cơ bản của cộng đồng về chuẩn bị, ứng phó và phục hồi ứng phó với từng giai đoạn: trước, trong và sau thiên tai phù hợp cho từng cộng đồng (theo văn hóa và điều kiện kinh tế xã hội của từng cộng đồng/nhóm cộng đồng) (Hoạt động 2.3).
d) Thu thập, cập nhật thông tin cho bản đồ thiên tai và tình trạng dễ bị tổn thương và được duy trì thực hiện hằng năm (Thành viên cộng đồng thực hiện) (Hoạt động 2.4).
đ) Cộng đồng xây dựng kế hoạch hằng năm về phòng, chống và quản lý rủi ro thiên tai của cộng đồng (Hoạt động 2.5).
e) Các thành viên cộng đồng xây dựng kế hoạch phát triển của cộng đồng có lồng ghép kế hoạch về phòng, chống và quản lý rủi ro thiên tai (Hoạt động 2.6).
g) Xây dựng kế hoạch diễn tập về phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai tại cộng đồng hằng năm (bao gồm cả các trang thiết bị và dụng cụ hỗ trợ) (Hoạt động 2.7).
h) Thiết lập hệ thống về cảnh báo, truyền tin sớm về thiên tai trong cộng đồng (bao gồm cả các trang thiết bị và dụng cụ hỗ trợ) (Hoạt động 2.8).
i) Thiết lập hệ thống đánh giá và giám sát các hoạt động về phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai trong cộng đồng (Hoạt động 2.9).
k) Các hoạt động về QLTTCĐ thường xuyên được quảng bá thông qua trang web, TV, đài, báo và các pano áp phích, tờ rơi… (Hoạt động 2.10).
l) Tổ chức các lớp đào tạo hằng năm cho cộng đồng về từng hoạt động riêng biệt trong công tác quản lý rủi ro thiên tai tại cộng đồng (các hoạt động đào tạo, tập huấn này được tổ chức riêng biệt cho từng đối tượng cụ thể trong cộng đồng như giới tính, học sinh phổ thông, người lớn tuổi...) (Hoạt động 2.12).
m) Tổ chức các buổi biểu diễn, kịch về phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai tại cộng đồng nhân các ngày lễ của cộng đồng (Hoạt động 2.13).
n) Xây dựng các công trình quy mô nhỏ phục vụ công tác phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai tại cộng đồng (Hoạt động 2.14).
Tổng kinh phí thực hiện các hợp phần của Kế hoạch thực hiện Đề án “Nâng cao nhận thức cộng đồng và Quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng” giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh được khái toán là 51,622 tỷ đồng (Năm mươi mốt tỷ, sáu trăm hai mươi hai triệu đồng), trong đó:
- Kinh phí thực hiện Hợp phần I : 1,08 tỷ đồng;
- Kinh phí thực hiện Hợp phần II: 50,542 tỷ đồng.
Kinh phí trên được phân kỳ theo 05 năm để thực hiện:
- Năm 2016 : 5,230 tỷ đồng;
- Năm 2017 : 5,252 tỷ đồng;
- Năm 2018 : 15,462 tỷ đồng;
- Năm 2019 : 11,982 tỷ đồng;
- Năm 2020 : 13,696 tỷ đồng.
(Chi tiết tại Phụ lục đính kèm).
Nguồn vốn thực hiện Kế hoạch này được sử dụng lồng ghép từ các dự án của Trung ương đầu tư, tài trợ của các tổ chức quốc tế, Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh và kinh phí đối ứng từ ngân sách của địa phương.
1. Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh
Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh chủ trì giúp UBND tỉnh chỉ đạo, đôn đốc các ngành, địa phương, đơn vị tổ chức thực hiện Kế hoạch, có trách nhiệm:
- Phối hợp với các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống thiên tai; các Sở, ngành có liên quan và các địa phương xây dựng, đề xuất các giải pháp thực hiện kế hoạch hằng năm, ngắn hạn, trung hạn, dài hạn;
- Xây dựng kế hoạch thực hiện chi tiết, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện kế hoạch;
- Phối hợp với Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh đề xuất UBND tỉnh xem xét quyết định hỗ trợ kính phí để lồng ghép thực hiện các nội dung Kế hoạch;
- Tổ chức thanh tra, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch tại các Sở, ngành, địa phương, đơn vị. Định kỳ hằng năm sơ kết, đánh giá rút kinh nhiệm, đồng thời tham mưu UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung những vấn đề phát sinh cho phù hợp với điều kiện theo thực tế của địa phương nằm trong vùng dự án.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính
Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính cân đối, bố trí vốn đối ứng từ ngân sách tỉnh nhằm tranh thủ các nguồn vốn tài trợ khác để thực hiện có hiệu quả nội dung của Kế hoạch này.
3. Sở Giáo dục và Đào tạo
Phối hợp với Ban Chỉ huy PCTT và TKCN các cấp, các Sở, ngành, Hội, đoàn thể có liên quan để biên soạn tài liệu, đưa nội dung về phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai lồng ghép vào các môn học để giảng dạy trong giờ chính khóa, ngoại khóa ở các trường học.
4. Các Sở, Ban, ngành tỉnh
- Theo chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm phối hợp với Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố để thực hiện các nội dung có liên quan của Kế hoạch này;
- Thực hiện báo cáo định kỳ theo quy định về tiến độ, kết quả thực hiện các nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch.
5. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Tổ chức thực hiện các hoạt động có liên quan theo phân công trong Kế hoạch;
- Đảm bảo thực hiện đúng mục tiêu và có hiệu quả nguồn vốn của đề án, thực hiện chống tham nhũng và thất thoát vốn;
- Chủ động huy động bổ sung các nguồn lực của địa phương, nguồn lực của nhân dân trên địa bàn; lồng ghép các hoạt động liên quan của các chương trình khác để thực hiện Kế hoạch này đạt hiệu quả cao;
- Chỉ đạo các cơ sở tổ chức phổ biến, tuyên truyền, vận động mọi tầng lớp nhân dân, trước hết đối với người dân các khu vực thường xuyên hoặc có nguy cơ cao bị ảnh hưởng thiên tai về ý thức chủ động phòng, chống và tham gia tích cực các hoạt động quản lý rủi ro thiên tai tại cộng đồng, góp phần giảm nhẹ thiệt hại khi xảy ra thiên tai;
- Thực hiện báo cáo định kỳ theo quy định về tiến độ, kết quả thực hiện các nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch.
6. Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn
- Tổ chức thực hiện có hiệu quả các hoạt động có liên quan về công tác quản lý rủi ro thiên tai và nâng cao nhận thức đối với cộng đồng dân cư thuộc địa bàn quản lý theo chỉ đạo của cấp trên;
- Thực hiện tốt công tác diễn tập về Phòng, chống thiên tai và TKCN trên địa bàn;
- Thường xuyên đánh giá, rút kinh nghiệm và tham mưu, đề xuất với UBND cấp huyện điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung những biện pháp ứng phó, khắc phục hậu quả do thiên tai gây ra; những bài học kinh nghiệm về nâng cao nhận thức của cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng ở địa phương.
7. Các tổ chức chính trị - xã hội, doanh nghiệp, Hội, đoàn thể
Hoạt động về nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng là nhiệm vụ của toàn xã hội, do đó các tổ chức chính trị - xã hội, doanh nghiệp, Hội, đoàn thể cần có kế hoạch, chương trình cụ thể vận động các hội viên, thành viên trong tổ chức và mọi tầng lớp nhân dân tích cực tham gia thực hiện tốt các nội dung của Kế hoạch này./.
KẾ HOẠCH, KINH PHÍ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN "NÂNG CAO NHẬN THỨC CỘNG ĐỒNG VÀ QUẢN LÝ RỦI RO THIÊN TAI DỰA VÀO CỘNG ĐỒNG" - GIAI ĐOẠN 2016-2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
(Kèm theo Quyết định số 3841 /QĐ-UBND ngày 19 tháng 10 năm 2015 của UBND tỉnh Quảng Nam)
Hạng mục chính |
Hoạt động |
Năm 2016 |
Năm 2017 |
Năm 2018 |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
Tổng kinh phí |
||||||||
Kết quả dự kiến |
Kinh phí |
Kết quả dự kiến |
Kinh phí |
Kết quả dự kiến |
Kinh phí |
Kết quả dự kiến |
Kinh phí |
Kết quả dự kiến |
Kinh phí |
||||||
Hợp phần 1: Nâng cao năng lực cho cán bộ chính quyền địa phương ở các cấp về quản lý, triển khai thực hiện các hoạt động QLTTCĐ ở các tỉnh, thành phố |
1.080 |
||||||||||||||
1. Tổ chức đào tạo về chính sách, cơ chế và hướng dẫn thực hiện QLTTCĐ cho đội ngũ giảng dạy, các cơ quan, cán bộ địa phương và cán bộ trực tiếp triển khai thực hiện QLTTCĐ ở các cấp (Hoạt động 1.6). |
- Tổ chức các khóa đào tạo, tập huấn cho đội ngũ giảng viên và cán bộ cấp Tỉnh, Huyện |
- Số lượng lớp tập huấn: 1 lớp; |
20 |
- Số lượng lớp tập huấn: 3 lớp; |
60 |
- Số lượng lớp tập huấn: 3 lớp; |
60 |
- |
140 |
||||||
2. Tổ chức đào tạo về các bước thực hiện QLTTCĐ cho các đội ngũ giảng dạy QLTTCĐ ở các cấp (Hoạt động 1.7). |
- Tổ chức các khóa đào tạo, tập huấn cho đội ngũ giảng viên, tập huấn viên cấp Tỉnh, Huyện, Xã |
- Số lượng lớp tập huấn: 1 lớp; |
20 |
- Số lượng lớp tập huấn: 2 lớp; |
40 |
- Số lượng lớp tập huấn: 2 lớp; |
40 |
- |
100 |
||||||
3. Trang bị công cụ hỗ trợ công tác phòng, chống lụt bão cho các cơ quan, chính quyền các cấp và bộ dụng cụ giảng dạy về QLTTCĐ cho đội ngũ giảng dạy chuyên nghiệp (Hoạt động 1.9). |
- Trang bị các dụng cụ cần thiết phục vụ cho công tác giảng dạy, tập huấn tại cộng đồng. |
- 20 bộ máy vi tính; |
560 |
- 10 bộ máy vi tính; |
280 |
- |
840 |
||||||||
4. Cải tạo, nâng cấp và xây dựng mới trụ sở cơ quan chuyên trách về phòng, chống lụt bão và giảm nhẹ thiên tai cấp tỉnh, thành phố (Hoạt động 1.10). |
- Cải tạo, nâng cấp hoặc xây dựng mới trụ sở cơ quan chuyên trách về phòng, chống thiên tai cấp Tỉnh |
- Nâng cấp cơ quan chuyên trách về phòng, chống thiên tai cấp tỉnh |
- |
- Nâng cấp cơ quan chuyên trách về phòng, chống thiên tai cấp tỉnh |
- |
- |
0 |
||||||||
Hợp phần 2: Tăng cường truyền thông giáo dục và nâng cao năng lực cho cộng đồng về QLTTCĐ |
50.542 |
||||||||||||||
5. Thành lập nhóm triển khai thực hiện các hoạt động QLTTCĐ tại cộng đồng (Hoạt động 2.1) |
- Thành lập các Nhóm Hỗ trợ kỹ thuật cấp xã triển khai thực hiện Đề án tại các xã ưu tiên thực hiện Đề án (tham khảo Tài liệu Quản lý RRTT-DVCĐ) |
- Số xã thành lập Nhóm Hỗ trợ kỹ thuật cấp xã: 150 (xã) |
1.500 |
- |
1.500 |
||||||||||
6. Thiết lập bản đồ thiên tai và tình trạng dễ bị tổn thương ở từng cộng đồng (do cộng đồng tự xây dựng dựa trên hướng dẫn của nhóm thực hiện QLTTCĐ tại cộng đồng); xây dựng pano bản đồ và bảng hướng dẫn các bước cơ bản về chuẩn bị, ứng phó và phục hồi với từng giai đoạn: trước, trong và sau thiên tai phù hợp cho từng cộng đồng (theo văn hóa và điều kiện kinh tế xã hội của từng cộng đồng/nhóm cộng đồng) (Hoạt động 2.2). |
- Tổ chức hoạt động Đánh giá RRTT-DVCĐ tại các xã ưu tiên thực hiện Đề án từ đó xây dựng được bản đồ rủi ro thiên tai và xác định tình trạng dễ bị tổn thương (tham khảo Tài liệu Đánh giá RRTT-DVCĐ) |
- |
- Số xã tổ chức thực hiện hoạt động Đánh giá RRTT-DVCĐ: 18 xã |
90 |
- Số xã tổ chức thực hiện hoạt động Đánh giá RRTT-DVCĐ: 50 xã |
350 |
- Số xã tổ chức thực hiện hoạt động Đánh giá RRTT-DVCĐ: 100 xã; |
700 |
1.140 |
||||||
7. Xây dựng sổ tay hướng dẫn triển khai các hoạt động cơ bản của cộng đồng về chuẩn bị, ứng phó và phục hồi ứng với từng giai đoạn: trước, trong và sau thiên tai phù hợp cho từng cộng đồng (theo văn hóa và điều kiện kinh tế xã hội của từng cộng đồng/nhóm cộng đồng) (Hoạt động 2.3). |
- Xây dựng các sổ tay hướng dẫn phù hợp với văn hóa và điều kiện kinh tế xã hội tại địa phương |
- Số lượng sổ tay được xây dựng: 4 |
100 |
- |
100 |
||||||||||
8. Thu thập, cập nhật thông tin cho bản đồ thiên tai và tình trạng dễ bị tổn thương và được duy trì thực hiện hàng năm (Thành viên cộng đồng thực hiện) (Hoạt động 2.4) |
Hoạt động này đã được thực hiện thông qua hoạt động Đánh giá RRTT-DVCĐ hàng năm. |
- |
|
||||||||||||
9. Cộng đồng xây dựng kế hoạch hàng năm về phòng, chống và quản lý rủi ro thiên tai của cộng đồng (Hoạt động 2.5). |
- Hàng năm, tổ chức lập và phê duyệt Kế hoạch Phòng chống thiên tai có sự tham gia của cộng đồng tại các xã ưu tiên thực hiện Đề án (tham khảo Tài liệu Quản lý RRTT-DVCĐ) |
- |
- Số xã xây dựng Kế hoạch Phòng, chống thiên tai có sự tham gia của cộng đồng: 50 xã |
500 |
- Số xã xây dựng Kế hoạch Phòng, chống thiên tai có sự tham gia của cộng đồng: 100 xã |
1.000 |
- Số xã xây dựng Kế hoạch Phòng, chống thiên tai có sự tham gia của cộng đồng: 50 xã |
500 |
2.000 |
||||||
10. Các thành viên cộng đồng xây dựng kế hoạch phát triển của cộng đồng có lồng ghép kế hoạch về phòng, chống và quản lý rủi ro thiên tai (Hoạt động 2.6). |
- Hàng năm, tổ chức hoạt động lồng ghép Kế hoạch Phòng chống thiên tai có sự tham gia của cộng đồng vào Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tại các xã ưu tiên thực hiện Đề án (tham khảo Tài liệu Quản lý RRTT-DVCĐ) |
- |
- Số xã thực hiện lồng ghép Kế hoạch Phòng, chống thiên tai vào Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội: 11 xã |
- |
- Số xã thực hiện lồng ghép Kế hoạch Phòng, chống thiên tai vào Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội: 11 xã |
- |
- Số xã thực hiện lồng ghép Kế hoạch Phòng, chống thiên tai vào Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội: 11 xã |
-
|
0 |
||||||
11. Xây dựng kế hoạch diễn tập về phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai tại cộng đồng hàng năm (bao gồm cả các trang thiết bị và dụng cụ hỗ trợ) (Hoạt động 2.7). |
- Hàng năm, căn cứ theo kế hoạch PCTT đã được phê duyệt, UBND các xã ưu tiên triển khai thực hiện Đề án xây dựng Kế hoạch tổ chức diễn tập Phòng, chống thiên tai; Tổ chức triển khai Kế hoạch diễn tập PCTT và huy động sự tham gia của cộng đồng. |
- |
- Số xã, phường xây dựng kế hoạch và tổ chức diễn tập PCTT trên địa bàn (Số lượng cuộc diễn tập được tổ chức): 50 |
2.500 |
- Số xã, phường xây dựng kế hoạch và tổ chức diễn tập PCTT trên địa bàn (Số lượng cuộc diễn tập được tổ chức): 50 |
2.500 |
- Số xã xây dựng kế hoạch và tổ chức diễn tập PCTT trên địa bàn (Số lượng cuộc diễn tập được tổ chức): 50 |
2.500 |
7.500 |
||||||
12. Thiết lập hệ thống về cảnh báo, truyền tin sớm về thiên tai trong cộng đồng (bao gồm cả các trang thiết bị và dụng cụ hỗ trợ) (Hoạt động 2.8). |
- Nghiên cứu đề xuất hệ thống truyền tin, cảnh báo sớm thiên tai phù hợp với loại hình thiên tai chính tại địa phương; |
- Số lượng hệ thống cảnh báo, truyền tin sớm thiên tai được xây dựng tại cộng đồng: 4 |
240 |
- Số lượng hệ thống cảnh báo, truyền tin sớm thiên tai được xây dựng tại cộng đồng: 10 |
600 |
- Số lượng hệ thống cảnh báo, truyền tin sớm thiên tai được xây dựng tại cộng đồng: 10 |
600 |
- Số lượng hệ thống cảnh báo, truyền tin sớm thiên tai được xây dựng tại cộng đồng: 10 |
600 |
- Số lượng hệ thống cảnh báo, truyền tin sớm thiên tai được xây dựng tại cộng đồng: 10 |
600 |
2.640 |
|||
13. Thiết lập hệ thống đánh giá và giám sát các hoạt động về phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai trong cộng đồng (Hoạt động 2.9). |
- Thành lập hệ thống theo dõi, đánh giá việc thực hiện Đề án tại các cấp (Tỉnh, Huyện, Xã) |
- Hệ thống theo dõi, đánh giá được thành lập tại các cấp: |
990 |
- Hệ thống theo dõi, đánh giá được thành lập tại các cấp: |
972 |
- Hệ thống theo dõi, đánh giá được thành lập tại các cấp: |
972 |
- Hệ thống theo dõi, đánh giá được thành lập tại các cấp: |
432 |
- Hệ thống theo dõi, đánh giá được thành lập tại các cấp: |
396 |
3.762 |
|||
14. Các hoạt động về QLTTCĐ thường xuyên được truyền bá thông qua trang web, TV, đài, báo và các pano áp phích, tờ rơi… (Hoạt động 2.10). |
- UBND các cấp tổ chức các hoạt động tuyên truyền, truyền thông về thiên tai, quản lý rủi ro thiên tai, quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng đảm bảo phù hợp với điều kiện văn hóa - xã hội, phong tục, tập quán tại địa phương và các nhóm đối tượng dễ bị tổn thương trên các phương tiện thông tin đại chúng... |
- Hình thức truyền thông: |
300 |
- Hình thức truyền thông: |
300 |
- Hình thức truyền thông: |
200 |
- Hình thức truyền thông: |
200 |
- Hình thức truyền thông: |
100 |
1.100 |
|||
15. Tổ chức các lớp đào tạo hàng năm cho cộng đồng về từng hoạt động riêng biệt trong công tác quản lý rủi ro thiên tai tại cộng đồng (các hoạt động đào tạo, tập huấn này được tổ chức riêng biệt cho từng đối tượng cụ thể trong cộng đồng như giới tính, học sinh phổ thông, người lớn tuổi...) (Hoạt động 2.12). |
- Hàng năm, các xã ưu tiên triển khai thực hiện Đề án tổ chức các khóa tập huấn, hướng dẫn cách thức phòng chống thiên tai phù hợp cho các đối tượng dễ bị tổn thương trên địa bàn. |
- Số lượng các lớp tập huấn: 50; |
1.000 |
- Số lượng các lớp tập huấn: 50; |
2.500 |
- Số lượng các lớp tập huấn: 50; |
1.000 |
- Số lượng các lớp tập huấn: 20; |
400 |
- Số lượng các lớp tập huấn: 20; |
400 |
5.300 |
|||
16. Tổ chức các buổi biểu diễn, kịch về phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai tại cộng đồng nhân các ngày lễ của cộng đồng (Hoạt động 2.13). |
Kết hợp các ngày lễ, hội truyền thống tại địa phương để tổ chức các buổi biểu diễn văn nghệ có nội dung về phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai |
- Số lượng buổi biểu diễn, diễn kịch có nội dung PC và GNTT được thực hiện: 5 |
500 |
- Số lượng buổi biểu diễn, diễn kịch tuyên có nội dung PC và GNTT được thực hiện: 5 |
500 |
- Số lượng buổi biểu diễn, diễn kịch tuyên có nội dung PC và GNTT được thực hiện: 5 |
500 |
- Số lượng buổi biểu diễn, diễn kịch tuyên có nội dung PC và GNTT được thực hiện: 5 |
500 |
- Số lượng buổi biểu diễn, diễn kịch tuyên có nội dung PC và GNTT được thực hiện: 5 |
500 |
2.500 |
|||
17. Xây dựng các công trình quy mô nhỏ phục vụ công tác phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai tại cộng đồng (Hoạt động 2.14). |
Nội dung thực hiện, bao gồm: Làm mới, sửa chữa và cải tạo nâng cấp đối với đường tránh lũ, nhà cộng đồng, trường học, trạm y tế, công trình nước sạch và các công trình liên quan khác phục vụ công tác phòng, chống thiên tai trên địa bàn xã. |
- |
- Hạng mục công trình(dự án) được thực hiện trên địa bàn các xã ưu tiên thực hiện Đề án được xây dựng và bàn giao: |
9.000 |
- Hạng mục công trình(dự án) được thực hiện trên địa bàn các xã ưu tiên thực hiện Đề án được xây dựng và bàn giao: |
6.000 |
- Hạng mục công trình(dự án) được thực hiện trên địa bàn các xã ưu tiên thực hiện Đề án được xây dựng và bàn giao: |
8.000 |
23.000 |
||||||
Tổng cộng: |
|
5.230 |
|
5.252 |
|
15.462 |
|
11.982 |
|
13.696 |
51.622 |
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 1080/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt 03 quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Gia Lai Ban hành: 20/11/2020 | Cập nhật: 26/11/2020
Quyết định 1080/QĐ-UBND năm 2020 Quy chế hoạt động của Ban Chỉ huy Phòng thủ dân sự tỉnh Bình Phước Ban hành: 19/05/2020 | Cập nhật: 10/07/2020
Quyết định 1080/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4 thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Bình Ban hành: 08/04/2020 | Cập nhật: 15/05/2020
Quyết định 1080/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực thông tin và truyền thông thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 14/05/2019 | Cập nhật: 27/08/2019
Quyết định 1080/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Du lịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh và Sở Du lịch tỉnh Quảng Bình Ban hành: 26/03/2019 | Cập nhật: 27/04/2019
Quyết định 1080/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 27/03/2019 | Cập nhật: 10/05/2019
Quyết định 1080/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ lĩnh vực văn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã tỉnh Điện Biên Ban hành: 15/11/2018 | Cập nhật: 14/12/2018
Quyết định 1080/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Danh mục dự án phát triển liên kết theo chuỗi giá trị gắn với tiêu thụ sản phẩm thực hiện giai đoạn 2018 -2020 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 12/10/2018 | Cập nhật: 30/10/2018
Quyết định 1080/QĐ-UBND năm 2017 về công bố Danh mục thủ tục hành chính thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 25/09/2017 | Cập nhật: 24/10/2017
Quyết định 1080/QĐ-UBND năm 2017 về thu hồi và hủy Quyết định 2269/QĐ-UBND Ban hành: 19/06/2017 | Cập nhật: 12/07/2017
Quyết định 1080/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới ban hành; bị bãi bỏ trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 10/04/2017 | Cập nhật: 20/05/2017
Quyết định 1080/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập Hội đồng định giá tài sản trong tố tụng hình sự tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 06/05/2016 | Cập nhật: 19/05/2016
Quyết định 1080/QĐ-UBND năm 2015 về việc Điều chỉnh giảm chi nguồn vốn cấp quyền sử dụng đất và phân bổ chi tiết nguồn tăng thu xổ số kiến thiết kế hoạch năm 2014 cho các công trình thuộc lĩnh vực văn hóa, giáo dục do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 11/05/2015 | Cập nhật: 13/05/2015
Quyết định 1080/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Thành phố Cần Thơ Ban hành: 08/04/2015 | Cập nhật: 21/04/2015
Quyết định 1080/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 10/07/2014 | Cập nhật: 24/07/2014
Quyết định 1080/QĐ-UBND năm 2014 nâng cấp các tuyến đường thành đường tỉnh Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 21/05/2014
Quyết định 1080/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Kế hoạch thực hiện đề án Nâng cao nhận thức cộng đồng và Quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng đến năm 2020 tỉnh Quảng Nam Ban hành: 07/04/2011 | Cập nhật: 09/06/2015
Quyết định 1002/QĐ-TTg năm 2010 bổ nhiệm ông Trương Chí Trung, giữ chức Thứ trưởng Bộ Tài chính Ban hành: 30/06/2010 | Cập nhật: 06/07/2010
Quyết định 1002/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt Đề án Nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng Ban hành: 13/07/2009 | Cập nhật: 16/07/2009