Quyết định 3829/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội dân tộc Ơ Đu giai đoạn 2016-2025
Số hiệu: | 3829/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Nghệ An | Người ký: | Lê Minh Thông |
Ngày ban hành: | 22/08/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Văn hóa , thể thao, du lịch, Dân tộc, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3829/QĐ-UBND |
Nghệ An, ngày 22 tháng 08 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI DÂN TỘC Ơ ĐU TỈNH NGHỆ AN GIAI ĐOẠN 2016 - 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 05/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ về công tác dân tộc;
Căn cứ Quyết định số 449/QĐ-TTg ngày 12 tháng 3 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 2086/QĐ-TTg ngày 31/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội các dân tộc thiểu số rất ít người giai đoạn 2016-2025;
Xét đề nghị của Ban Dân tộc,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội dân tộc Ơ Đu tỉnh Nghệ An giai đoạn 2016 - 2025, với những nội dung chính như sau:
(Có Đề án cụ thể và biểu tổng hợp nhu cầu vốn kèm theo)
1. Đối tượng, phạm vi áp dụng và thời gian thực hiện:
Đề án hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội dân tộc Ơ Đu tỉnh Nghệ An giai đoạn 2016 - 2025 được thực hiện tại 02 bản Văng Môn và bản Đửa, nơi sinh sống tập trung dân tộc Ơ Đu thuộc 02 xã Lượng Minh và Nga My của huyện Tương Dương, tỉnh Nghệ An (có danh sách kèm theo).
Thời gian thực hiện Đề án là 10 năm (2016 - 2025), chia làm 2 giai đoạn: giai đoạn I: 2016 - 2020; giai đoạn II: 2021 - 2025.
2. Mục tiêu:
Duy trì, phát triển và nâng cao vị thế của dân tộc Ơ Đu; xóa đói giảm nghèo, cải thiện và nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho đồng bào một cách bền vững nhằm giảm dần sự chênh lệch về khoảng cách phát triển với các dân tộc khác trong vùng; xây dựng cơ sở hạ tầng thiết yếu ở các bản nơi sinh sống tập trung của đồng bào dân tộc Ơ Đu; góp phần vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
3. Một số chỉ tiêu chủ yếu:
- Giảm tỷ lệ hộ nghèo 5% - 7%/năm. Hộ nghèo được xác định theo Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020.
- Đến năm 2025 mức sống bình quân của dân tộc Ơ Đu tương đương với các dân tộc khác trong vùng. Có cán bộ dân tộc Ơ Đu tham gia trong hệ thống chính trị ở cơ sở.
- Đến năm 2025, 100% bản có hệ thống cầu, đường giao thông đi được 4 mùa trong năm tới trung tâm xã; có lớp học kiên cố, nhà công vụ cho giáo viên và nhà sinh hoạt cộng đồng; có điện, công trình nước tập trung, thủy lợi tưới tiêu để phục vụ sản xuất theo định hướng tiêu chí nông thôn mới; 100% số hộ gia đình được hỗ trợ phát triển sản xuất, khuyến nông, khuyến lâm.
4. Các nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu:
a) Xây dựng, hoàn thiện cơ sở hạ tầng các bản phấn đấu theo định hướng tiêu chí nông thôn mới. Đầu tư, nâng cấp cơ sở hạ tầng ưu tiên cho các bản có tỷ lệ hộ nghèo cao, tập trung vào các hạng mục cần thiết như: Đường giao thông, cầu, cống; công trình thủy lợi và điện phục vụ sản xuất, sinh hoạt; lớp học kiên cố, nhà ở công vụ cho giáo viên; nhà sinh hoạt cộng đồng và các trang thiết bị phù hợp với văn hóa truyền thống của dân tộc Ơ Đu...
b) Hỗ trợ phát triển sản xuất
- Hỗ trợ giống, một số vật tư đầu vào phục vụ chuyển đổi cây trồng, vật nuôi có giá trị kinh tế cao; vắc xin tiêm phòng các dịch bệnh nguy hiểm cho gia súc, gia cầm.
- Hỗ trợ khai hoang tạo đất sản xuất; giao khoán bảo vệ rừng và trồng rừng.
- Hỗ trợ nâng cao năng lực, trình độ sản xuất cho đồng bào.
c) Hỗ trợ bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống đặc sắc, nâng cao đời sống tinh thần cho đồng bào
Sưu tầm, phục dựng, bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống tiêu biểu, đặc sắc (nghề, lễ hội, nhạc cụ, trang phục...); tổ chức dạy và học tiếng dân tộc Ơ Đu theo các hình thức phù hợp; cấp trang thiết bị cho nhà sinh hoạt cộng đồng; thành lập và duy trì hoạt động đội văn nghệ bản; xây dựng điểm bản tiêu biểu bảo tồn kiến trúc, văn hóa truyền thống.
d) Đào tạo, sử dụng cán bộ và xây dựng hệ thống chính trị cơ sở
Quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, tạo nguồn cán bộ, nâng cao trình độ cho cán bộ là người dân tộc Ơ Đu. Phấn đấu cấp nào cũng có cán bộ tham gia hệ thống chính trị ở cơ sở.
đ) Thực hiện tốt các chính sách hỗ trợ hiện hành về giáo dục và y tế.
5. Kinh phí thực hiện Đề án:
Tổng kinh phí: 120 tỷ đồng. Trong đó: Ngân sách trung ương hỗ trợ: 108 tỷ đồng; lồng ghép từ các chính sách, chương trình khác và ngân sách địa phương cân đối: 12 tỷ đồng, vốn đầu tư phát triển 50 tỷ đồng; vốn sự nghiệp 70 tỷ đồng.
6. Cơ chế thực hiện: Trường hợp đối tượng được hưởng nhiều chính sách hỗ trợ cùng một nội dung thì chỉ được hưởng chính sách cao nhất.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Cấp tỉnh:
1.1. Ban Dân tộc: Là chủ đầu tư quản lý thực hiện Đề án, phối hợp với các sở, ngành và UBND huyện Tương Dương chỉ đạo, triển khai thực hiện Đề án có hiệu quả
- Trên cơ sở Đề án được phê duyệt, tổng hợp xây dựng kế hoạch dự toán Ngân sách Nhà nước hàng năm gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính tổng hợp trình UBND tỉnh quyết định.
- Tổ chức thực hiện, kiểm tra, theo dõi, đánh giá việc thực hiện Đề án theo kế hoạch, đảm bảo hiệu quả và bền vững, không để thất thoát; tổng hợp tình hình thực hiện Đề án báo cáo UBND tỉnh
1.2. Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính có trách nhiệm theo dõi việc phân khai kế hoạch vốn hàng năm của Đề án, trên cơ sở xây dựng dự toán ngân sách của Ban Dân tộc trình UBND tỉnh quyết định; chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện Đề án có hiệu quả.
- Lồng ghép các nguồn vốn thuộc các chính sách, chương trình mục tiêu quốc gia thực hiện các nội dung Đề án.
- Cân đối nguồn ngân sách Địa phương thực hiện các nội dung của Đề án, chi phí quản lý đối với ngân sách địa phương.
- Tiến hành thanh tra, kiểm tra việc thực hiện Đề án theo lĩnh vực ngành được phân công.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân công của UBND tỉnh.
1.3. Các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Nông nghiệp và PTNT, Lao động TB&XH, Y tế, Văn hóa và Thể thao có trách nhiệm phối hợp hướng dẫn theo lĩnh vực quản lý nhà nước của Ngành được phân công, đảm bảo hiệu quả, đúng các quy định hiện hành.
2. Cấp huyện:
- UBND huyện Tương Dương: Giao cho các phòng chuyên môn phối hợp với Ban Dân tộc trong việc tuyên truyền, vận động, chỉ đạo đồng bào thực hiện Đề án có hiệu quả.
3. Cấp xã: UBND các xã được thụ hưởng Đề án:
- Thành lập tổ công tác giúp việc cho Ủy ban nhân dân xã, phối hợp triển khai nhiệm vụ theo chỉ đạo của quản lý cấp trên.
- Tuyên truyền, vận động người dân thực hiện các mục tiêu của Đề án.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký.
Điều 4. Chánh văn phòng UBND tỉnh, Trưởng Ban Dân tộc, Giám đốc các sở, ngành liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Tương Dương và Chủ tịch UBND các xã thuộc Đề án chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
Quyết định 2086/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội các dân tộc thiểu số rất ít người giai đoạn 2016-2025 Ban hành: 31/10/2016 | Cập nhật: 01/11/2016
Quyết định 59/2015/QĐ-TTg về chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 19/11/2015 | Cập nhật: 24/11/2015
Quyết định 449/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020 Ban hành: 12/03/2013 | Cập nhật: 14/03/2013
Quyết định 2086/QĐ-TTg năm 2012 giao kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ năm 2013 Ban hành: 27/12/2012 | Cập nhật: 15/07/2013
Nghị định 05/2011/NĐ-CP về công tác dân tộc Ban hành: 14/01/2011 | Cập nhật: 15/01/2011
Quyết định 449/QĐ-TTg năm 2010 phê chuẩn kết quả bầu cử bổ sung thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên nhiệm kỳ 2004 – 2011 Ban hành: 08/04/2010 | Cập nhật: 10/04/2010
Quyết định 449/QĐ-TTg năm 2008 về tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ Ban hành: 28/04/2008 | Cập nhật: 06/05/2008