Quyết định 381/2003/QĐ-NHNN sửa đổi Quy định về tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động Tổ chức tín dụng kèm theo Quyết định 297/1999/QĐ-NHNN
Số hiệu: | 381/2003/QĐ-NHNN | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Ngân hàng Nhà nước | Người ký: | Trần Minh Tuấn |
Ngày ban hành: | 23/04/2003 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | 25/05/2003 | Số công báo: | Số 43 |
Lĩnh vực: | Ngân hàng, tiền tệ, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 381/2003/QĐ-NHNN |
Hà Nội, ngày 23 tháng 4 năm 2003 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC SỐ 381/2003/QĐ-NHNN NGÀY 23 THÁNG 4 NĂM 2003 VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU, KHOẢN CỦA "QUY ĐỊNH VỀ CÁC TỶ LỆ BẢO ĐẢM AN TOÀN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG" BAN HÀNH THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 297/1999/QĐ-NHNN5 NGÀY 25/8/1999 CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng nhà nước Việt Nam số 01/1997/QH10 và Luật các tổ chức tín dụng số 02/1997/QH10 ngày 12/12/1997
Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ các ngân hàng và tổ chức tín dụng phi ngân hàng
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản của "Quy định về các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng" ban hành theo Quyết định số 297/1999/QĐ-NHNN5 ngày 25/8/1999 của Thống đốc ngân hàng Nhà nước như sau:
1. Khoản 1, Điều 2 được sửa đổi như sau:
"1. Tỷ lệ tối đa của nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng để cho vay trung hạn và dài hạn đối với các tổ chức tín dụng như sau:
a. Tổ chức tín dụng nhà nước.
- Ngân hàng Thương mại nhà nước: 30%
- Tổ chức tín dụng nhà nước khác: 25%
b. Tổ chức tín dụng liên doanh khác:
- Ngân hàng liên doanh: 30%
- Tổ chức tín dụng liên doanh khác: 25%
c. Chi nhánh ngân hàng nước ngoài: 30%
d. Tổ chức tín dụng cổ phần của Nhà nước và nhân dân:
- Ngân hàng Thương mại cổ phẩn của nhà nước và nhân dân: 30%
- Tổ chức tín dụng cổ phần của Nhà nước và nhân dân khác: 20%
đ. Tổ chức tín dụng hợp tác: 10%."
2. Bổ sung điểm i vào khoản 1, Điều 10 như sau:
"i. Tiền gửi các tổ chức tín dụng nhà nước phải duy trì tại Ngân hàng Chính sách xã hội theo quy định tại Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 4/10/2002 của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác"
3. Điểm a, khoản 2, Điều 10 được sửa đổi như sau:
"a. Tiền gửi tại các tổ chức tín dụng khác trong nước và ở nước ngoài (trừ khoản tiền gửi các tổ chức tín dụng nhà nước phải duy trì tại ngân hàng Chính sách xã hội theo quy định tại Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 4/10/2002 của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác);"
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo
Điều 3. Chánh văn phòng, Vụ trưởng Vụ Các Ngân hàng và tổ chức tín dụng phi ngân hàng, các Thủ trưởng đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
Trần Minh Tuấn (Đã ký) |
Quyết định 297/1999/QĐ-NHNN5 về các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng Ban hành: 25/08/1999 | Cập nhật: 19/12/2009
Nghị định 86/2002/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ Ban hành: 05/11/2002 | Cập nhật: 20/04/2012
Nghị định 78/2002/NĐ-CP về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác Ban hành: 04/10/2002 | Cập nhật: 10/12/2009