Quyết định 38/2019/QĐ-UBND quy định về mức đóng góp của người cai nghiện ma túy tự nguyện (hoặc gia đình người cai nghiện ma túy); mức ngân sách nhà nước bảo đảm, hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện tại Cơ sở cai nghiện ma túy công lập trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
Số hiệu: | 38/2019/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Ninh Thuận | Người ký: | Lê Văn Bình |
Ngày ban hành: | 05/08/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Trật tự an toàn xã hội, Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 38/2019/QĐ-UBND |
Ninh Thuận, ngày 05 tháng 8 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC ĐÓNG GÓP CỦA NGƯỜI CAI NGHIỆN MA TÚY TỰ NGUYỆN (HOẶC GIA ĐÌNH NGƯỜI CAI NGHIỆN MA TÚY); MỨC NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC BẢO ĐẢM, HỖ TRỢ ĐỐI VỚI NGƯỜI CAI NGHIỆN MA TÚY TỰ NGUYỆN TẠI CƠ SỞ CAI NGHIỆN MA TÚY CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật han hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 94/2010/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cai nghiện ma túy tại cộng đồng;
Căn cứ Nghị định số 147/2003/NĐ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định về điều kiện, thủ tục cấp giấy phép và quản lý hoạt động của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện;
Căn cứ Nghị định số 135/2004/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2004 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, tổ chức hoạt động của cơ sở chữa bệnh theo Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính và chế độ áp dụng đối với người chưa thành niên, người tự nguyện vào cơ sở chữa bệnh;
Căn cứ Nghị định số 221/2013/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc;
Căn cứ Nghị định số 136/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 221/2013/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc;
Căn cứ Nghị định số 80/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 147/2003/NĐ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định về điều kiện, thủ tục cấp giấy phép và quản lý hoạt động của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện; Nghị định số 135/2004/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2004 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, tổ chức hoạt động của cơ sở chữa bệnh theo Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính và chế độ áp dụng đối với người chưa thành niên, người tự nguyện vào cơ sở chữa bệnh;
Căn cứ Thông tư số 124/2018/TT-BTC ngày 20 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện;
Căn cứ Nghị quyết số 15/2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định mức đóng góp của người cai nghiện ma túy tự nguyện (hoặc gia đình người cai nghiện ma túy); mức ngân sách nhà nước bảo đảm, hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện tại Cơ sở cai nghiện ma túy công lập trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 1834/TTr-SLĐTBXH ngày 30 tháng 7 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này Quy định mức đóng góp của người cai nghiện ma túy tự nguyện (hoặc gia đình người cai nghiện ma túy); mức ngân sách nhà nước bảo đảm, hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện tại Cơ sở cai nghiện ma túy công lập trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến việc quản lý, sử dụng nguồn kinh phí từ ngân sách nhà nước để thực hiện chế độ đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
b) Người cai nghiện ma túy tự nguyện tại Cơ sở cai nghiện ma túy công lập trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
c) Các đối tượng được ngân sách tỉnh hỗ trợ là những đối tượng cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập trên địa bàn tỉnh, có hộ khẩu thường trú trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Điều 2. Mức đóng góp của người cai nghiện ma túy tự nguyện (hoặc gia đình người cai nghiện ma túy); mức ngân sách nhà nước bảo đảm, hỗ trợ.
1. Mức đóng góp:
- Chi phí khám sàng lọc, đánh giá mức độ nghiện, các dịch vụ kỹ thuật y tế theo chỉ định của Bác sỹ kể cả các xét nghiệm HIV/AIDS: 200.000 đồng/lần.
- Chi phí điều trị nhiễm trùng cơ hội và các bệnh thông thường: 300.000 đồng/năm.
- Tiền ăn: 50.000 đồng/ngày (tương đương với 1,0 lần mức lương cơ sở/ngày).
+ Tiền ăn trong các ngày Lễ, Tết Dương lịch: 100.000 đồng/ngày (bằng 02 lần tiêu chuẩn ngày ăn bình thường)
+ Tiền ăn trong các ngày Tết Nguyên đán: 150.000 đồng/ngày (bằng 03 lần tiêu chuẩn ngày ăn bình thường)
- Tiền mặc, đồ dùng sinh hoạt cá nhân: 1.490.000 đồng/năm/lần (tương đương với 1,0 lần mức lương cơ sở/tháng).
- Tiền sinh hoạt văn hóa văn nghệ, thể thao, vui chơi giải trí: 250.000 đồng/năm/lần.
- Chi phí học văn hóa, học nghề, rèn luyện kỹ năng, giáo dục điều chỉnh hành vi nhân cách: 2.500.000 đồng/năm.
- Chi phí điện, nước sinh hoạt, chất đốt, vệ sinh môi trường: 161.000 đông/người/tháng.
- Chi phí quản lý, phục vụ, bảo vệ: 4.917.000 đồng/người/năm (tương đương với 3,3 lần mức lương cơ sở).
- Đóng góp sửa chữa nhỏ cơ sở vật chất, khấu hao, hao mòn tài sản: 2.925.000 đồng/người/năm/lần.
Tổng các mức đóng góp chi phí cai nghiện của 01 người, trong 01 năm là 34.364.000 đồng (tính theo lương cơ sở 1.490.000 đồng) và thay đổi, điều chỉnh đối với các khoản tính theo lương cơ sở khi mức lương cơ sở có sự điều chỉnh.
2. Mức ngân sách nhà nước bảo đảm, hỗ trợ:
a) Ngân sách Nhà nước bảo đảm tiền thuốc cắt cơn, giải độc, điều trị rối loạn tâm thần cho người cai nghiện ma túy tự nguyện.
b) Chi phí khám sàng lọc, đánh giá mức độ nghiện, thực hiện các dịch vụ kỹ thuật xét nghiệm y tế theo chỉ định của bác sỹ (bao gồm cả xét nghiệm HIV/AIDS); Chi điều trị nhiễm trùng cơ hội, thuốc chữa bệnh thông thường và các chi phí khác phải đóng góp theo quy định:
- Nâng mức hỗ trợ cho các đối tượng hỗ trợ theo quy định tại khoản 2 Điều 48a Nghị định số 135/2004/NĐ-CP được bổ sung tại khoản 4 Điều 2 Nghị định số 80/2018/NĐ-CP: Ngoài quy định hỗ trợ 95%, ngân sách tỉnh hỗ trợ 5% còn lại và thực hiện hỗ trợ 100% các chi phí phải đóng góp theo quy định.
- Mở rộng đối tượng và mức hỗ trợ cho các đối tượng tham gia cai nghiện tại Cơ sở cai nghiện ma túy công lập trên địa bàn tỉnh từ ngân sách tỉnh:
+ Người thuộc hộ gia đình chính sách theo pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng; Người thuộc diện hộ cận nghèo; Người bị nhiễm HIV/AIDS; Trẻ em dưới 16 tuổi: Thực hiện hỗ trợ 100% các khoản chi phí đóng góp theo quy định.
+ Các đối tượng nghiện ma túy thuộc hộ có thu nhập trung bình, có hộ khẩu thường trú trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận tham gia cai nghiện ma túy tự nguyện: Mức hỗ trợ 50% các chi phí đóng góp theo quy định (không bao gồm các khoản chi phí đóng góp sửa chữa cơ sở vật chất nhỏ khác).
c) Mức hỗ trợ tiền ăn hàng tháng, tiền mặc, đồ dùng sinh hoạt cá nhân từ ngân sách tỉnh:
- Các đối tượng chính sách và người thuộc hộ gia đình chính sách theo Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng; người thuộc diện hộ nghèo, cận nghèo; người cao tuổi cô đơn không nơi nương tựa, trẻ em dưới 16 tuổi; Người bị nhiễm HIV/AIDS; người khuyết tật nặng và đặc biệt nặng mức hỗ trợ: Hỗ trợ 100% trong thời gian tham gia cai nghiện tự nguyện tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập trên địa bàn tỉnh.
- Các đối tượng nghiện ma túy thuộc hộ có thu nhập trung bình, có hộ khẩu thường trú trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận tham gia cai nghiện ma túy tự nguyện: Hỗ trợ 70% trong thời gian tham gia cai nghiện tự nguyện tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập trên địa bàn tỉnh.
d) Hỗ trợ 100% chỗ ở cho tất cả các đối tượng tham gia cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
a) Chỉ đạo Cơ sở cai nghiện ma túy công lập trên địa bàn tỉnh lập dự toán, thanh quyết toán kinh phí miễn, giảm cho các đối tượng được ngân sách nhà nước bảo đảm, hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện tại Cơ sở cai nghiện ma túy công lập trên địa bàn tỉnh theo quy định hiện hành.
b) Phối hợp với Sở Tài chính lập dự toán và phân bổ kinh phí; Tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quyết định này.
2. Sở Tài chính:
Tham mưu cho ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ kinh phí hỗ trợ theo quy định. Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn, kiểm tra việc quản lý, sử dụng kinh phí hỗ trợ cai nghiện ma túy tự nguyện đúng quy định hiện hành.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực từ ngày 15 tháng 8 năm 2019 và thay thế Quyết định số 14/2016/QĐ-UBND, ngày 04/4/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về mức hỗ trợ, các khoản đóng góp, chế độ miễn, giảm đối với người nghiện ma túy bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; người nghiện ma túy chữa trị, cai nghiện tại trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội, tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Chánh Văn phòng ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Nghị quyết 15/2019/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 17/2016/NQ-HĐND và Nghị quyết 42/2017/NQ-HĐND do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 12/12/2019 | Cập nhật: 11/02/2020
Nghị quyết 15/2019/NQ-HĐND quy định về giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thuộc tỉnh Phú Thọ quản lý Ban hành: 14/12/2019 | Cập nhật: 13/02/2020
Nghị quyết 15/2019/NQ-HĐND sửa đổi Quy định về chính sách thu hút nguồn nhân lực có trình độ cao; chính sách hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo nâng cao trình độ sau đại học, giai đoạn 2017-2021 kèm theo Nghị quyết 09/2016/NQ-HĐND Ban hành: 10/12/2019 | Cập nhật: 30/12/2019
Nghị quyết 15/2019/NQ-HĐND quy định bổ sung mức chi hỗ trợ tặng thưởng huy hiệu Đảng của tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 11/12/2019 | Cập nhật: 08/02/2020
Nghị quyết 15/2019/NQ-HĐND về Chương trình Sữa học đường đối với trẻ em mẫu giáo và học sinh tiểu học tại 06 huyện miền núi cao tỉnh Quảng Nam Ban hành: 17/12/2019 | Cập nhật: 13/02/2020
Nghị quyết 15/2019/NQ-HĐND quy định về giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 26/12/2019
Nghị quyết 15/2019/NQ-HĐND quy định về mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thuộc tỉnh Lạng Sơn quản lý Ban hành: 10/12/2019 | Cập nhật: 19/12/2019
Nghị quyết 15/2019/NQ-HĐND phê duyệt danh mục dự án cần thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Thái Bình năm 2020 Ban hành: 13/12/2019 | Cập nhật: 03/03/2020
Nghị quyết 15/2019/NQ-HĐND quy định về giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ Bảo hiểm Y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 09/01/2020
Nghị quyết 15/2019/NQ-HĐND về phân cấp thẩm quyền quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và thẩm quyền phê duyệt phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 06/02/2020
Nghị quyết 15/2019/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 18/2013/NQ-HĐND về Quy hoạch phát triển sản xuất nông, lâm, diêm nghiệp và thủy sản tỉnh Bạc Liêu đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 18/07/2020
Nghị quyết 15/2019/NQ-HĐND về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 và kế hoạch vốn xây dựng cơ bản năm 2019 tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 16/11/2019 | Cập nhật: 07/12/2019
Nghị quyết 15/2019/NQ-HĐND về quy định chế độ, định mức chi đảm bảo điều kiện hoạt động của Đoàn Đại biểu Quốc hội, Đại biểu Quốc hội tỉnh Long An Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 05/02/2020
Nghị quyết 15/2019/NQ-HĐND quy định về tặng Huy hiệu “Vì sự nghiệp xây dựng và phát triển tỉnh An Giang” Ban hành: 11/12/2019 | Cập nhật: 04/04/2020
Nghị quyết 15/2019/NQ-HĐND quy định về giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ Bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thuộc ngành y tế Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 09/12/2019 | Cập nhật: 19/02/2020
Nghị quyết 15/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức biệt phái, luân chuyển trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 12/02/2020
Nghị quyết 15/2019/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 51/2016/NQ-HĐND9 về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 và giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 09/12/2019 | Cập nhật: 23/12/2019
Nghị quyết 15/2019/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách và đối tượng khác dôi dư do sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã, sáp nhập xóm, khối, bản trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2019-2021 Ban hành: 11/11/2019 | Cập nhật: 23/12/2019
Nghị quyết 15/2019/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 21/12/2019
Nghị quyết 15/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng và chính sách hỗ trợ; chế độ đóng góp đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện tại các cơ sở cai nghiện ma túy theo quy định tại Thông tư 124/2018/TT-BTC trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 04/12/2019 | Cập nhật: 04/02/2020
Nghị quyết 15/2019/NQ-HĐND về chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2020-2025 Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 19/12/2019
Nghị quyết 15/2019/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi thực hiện Chương trình phát triển tài sản trí tuệ năm 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 04/10/2019 | Cập nhật: 10/10/2019
Nghị quyết 15/2019/NQ-HĐND về hỗ trợ kinh phí khoán định mức giáo viên, nhân viên trường mầm non, phổ thông công lập năm học 2019-2020 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 04/10/2019 | Cập nhật: 31/01/2020
Nghị quyết 15/2019/NQ-HĐND quy định về chế độ tiếp khách nước ngoài, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và chế độ tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 19/07/2019 | Cập nhật: 13/08/2019
Nghị quyết 15/2019/NQ-HĐND quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện; tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý các đơn vị, tổ chức thuộc và trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 25/07/2019 | Cập nhật: 04/09/2019
Nghị quyết 15/2019/NQ-HĐND quy định về mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 26/08/2019 | Cập nhật: 17/09/2019
Nghị quyết 15/2019/NQ-HĐND về Đề án thành lập lực lượng quản lý đê nhân dân Ban hành: 11/07/2019 | Cập nhật: 09/09/2019
Nghị quyết 15/2019/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi tiếp khách nước ngoài và khách trong nước làm việc tại tỉnh Bắc Giang Ban hành: 11/07/2019 | Cập nhật: 30/07/2019
Nghị quyết 15/2019/NQ-HĐND quy định về nhiệm vụ chi; tỷ lệ chi phí quản lý chung và mức chi nhiệm vụ, dự án về tài nguyên môi trường trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 18/07/2019 | Cập nhật: 08/08/2019
Nghị quyết 15/2019/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức hỗ trợ phương tiện nghe - xem thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Lai Châu giai đoạn 2019-2020 Ban hành: 23/07/2019 | Cập nhật: 12/08/2019
Nghị quyết 15/2019/NQ-HĐND quy định về mức đóng góp của người cai nghiện ma túy tự nguyện (hoặc gia đình người cai nghiện ma túy); mức ngân sách nhà nước bảo đảm, hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện tại Cơ sở cai nghiện ma túy công lập trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 22/08/2019
Nghị quyết 15/2019/NQ-HĐND quy định về mức giá dịch vụ khám chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ Bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 03/07/2019 | Cập nhật: 25/11/2019
Nghị quyết 15/2019/NQ-HĐND thông qua giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi giai đoạn 2019-2020 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 01/08/2019
Nghị quyết 15/2019/NQ-HĐND quy định về mức phân bổ, nội dung chi, mức chi phục vụ công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông từ nguồn thu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an toàn giao thông Ban hành: 10/07/2019 | Cập nhật: 29/07/2019
Nghị quyết 15/2019/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi để thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao và chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 05/07/2019 | Cập nhật: 02/08/2019
Thông tư 124/2018/TT-BTC quy định về quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện Ban hành: 20/12/2018 | Cập nhật: 20/12/2018
Nghị định 221/2013/NĐ-CP quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc Ban hành: 30/12/2013 | Cập nhật: 06/01/2014
Nghị định 94/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng Ban hành: 09/09/2010 | Cập nhật: 13/09/2010
Nghị định 135/2004/NĐ-CP quy định chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, tổ chức hoạt động của cơ sở chữa bệnh theo Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính và chế độ áp dụng đối với người thành niên, người tự nguyện vào cở sở chữa bệnh Ban hành: 10/06/2004 | Cập nhật: 06/12/2012