Quyết định 38/2018/QĐ-UBND quy định về chính sách hỗ trợ chuyển đổi cây trồng trên đất sản xuất 3 vụ lúa/năm sang 2 vụ lúa/năm và các loại cây trồng khác có hiệu quả đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Định
Số hiệu: | 38/2018/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Định | Người ký: | Hồ Quốc Dũng |
Ngày ban hành: | 20/07/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 38/2018/QĐ-UBND |
Bình Định, ngày 20 tháng 7 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ CHUYỂN ĐỔI CÂY TRỒNG TRÊN ĐẤT SẢN XUẤT 3 VỤ LÚA/NĂM SANG 2 VỤ LÚA/NĂM VÀ CÁC LOẠI CÂY TRỒNG KHÁC CÓ HIỆU QUẢ ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;
Căn cứ Thông tư 19/2016/TT-BNNPTNT ngày 27 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông, thôn hướng dẫn chi tiết Điều 4 Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;
Căn cứ Nghị quyết số 17/2018/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định một số chính sách hỗ trợ chuyển đổi cây trồng trên đất sản xuất 3 vụ lúa/năm sang 2 vụ lúa/năm và các loại cây trồng khác có hiệu quả đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Định;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định một số chính sách hỗ trợ chuyển đổi cây trồng trên đất sản xuất 3 vụ lúa/năm sang 2 vụ lúa/năm và các loại cây trồng khác có hiệu quả đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Định, với các nội dung sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định một số chính sách hỗ trợ của Nhà nước cho các đối tượng thực hiện việc chuyển đổi cây trồng trên đất sản xuất 3 vụ lúa/năm sang 2 vụ lúa/năm và các loại cây trồng khác có hiệu quả đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Định theo kế hoạch và được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Đối tượng áp dụng
Hợp tác xã nông nghiệp, hộ gia đình, cá nhân thực hiện chuyển đổi cây trồng trên đất sản xuất 3 vụ lúa/năm sang 2 vụ lúa/năm và các loại cây trồng khác có hiệu quả của các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Bình Định.
3. Thời gian thực hiện
Thời gian thực hiện 3 năm (2018 - 2020) bắt đầu từ vụ Thu năm 2018 đến hết năm 2020.
4. Hỗ trợ giá giống lúa thuần để thực hiện chuyển đổi trên đất sản xuất 3 vụ lúa/năm.
a. Điều kiện hỗ trợ:
Diện tích chuyển đổi được hỗ trợ phải theo kế hoạch và được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b. Mức hỗ trợ:
- Ngân sách Nhà nước hỗ trợ 50% giá lúa giống cho sản xuất vụ Thu năm thứ 1; hỗ trợ 40% giá lúa giống cho sản xuất vụ Thu năm thứ 2; hỗ trợ 30% giá lúa giống cho sản xuất vụ Thu năm thứ 3.
- Định mức hỗ trợ lúa giống: 120 kg/1 ha.
- Giá lúa giống hỗ trợ: Theo giá thời điểm do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định hàng năm.
c. Cơ chế hỗ trợ:
- Đối với huyện miền núi: Ngân sách tỉnh hỗ trợ 100% kinh phí.
- Các huyện, thành phố còn lại: Ngân sách tỉnh hỗ trợ 70% kinh phí; ngân sách huyện, thành phố hỗ trợ 30% kinh phí.
5. Hỗ trợ tập huấn, tuyên truyền, chuyển giao kỹ thuật sản xuất lúa đầu vụ
Ngân sách tỉnh cấp kinh phí cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để phân bổ cho các đơn vị thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp các địa phương hỗ trợ đào tạo cán bộ kỹ thuật trồng trọt, bảo vệ thực vật ở các địa phương và các Hợp tác xã nông nghiệp; thực hiện hướng dẫn kỹ thuật và tuyên truyền về chủ trương chính sách chuyển đổi cây trồng trên đất sản xuất 3 vụ lúa/năm sang 2 vụ lúa/năm và các loại cây trồng khác có hiệu quả theo kế hoạch hàng năm đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
6. Kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ
Căn cứ chính sách hỗ trợ quy định tại Quyết định này và nhu cầu chuyển đổi hàng năm của các địa phương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Quyết định.
b. Chủ trì, phối hợp các địa phương tổ chức thực hiện chính sách, đôn đốc và kiểm tra thực hiện chính sách hỗ trợ chuyển đổi cây trồng trên đất sản xuất 3 vụ lúa/năm sang 2 vụ lúa/năm và các loại cây trồng khác có hiệu quả đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Định.
c. Chỉ đạo các đơn vị chuyên môn trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có liên quan lồng ghép các chủ trương, chính sách hiện có để hỗ trợ công tác chuyển đổi đạt hiệu quả và thực hiện hỗ trợ tập huấn, tuyên truyền, chuyển giao kỹ thuật sản xuất lúa đầu vụ.
d. Hỗ trợ và phối hợp với các Doanh nghiệp, các địa phương trong việc triển khai thực hiện các dự án cánh đồng lớn về sản xuất và tiêu thụ giống cây trồng.
đ. Hàng năm (trước ngày 15 tháng 10), xây dựng kế hoạch hỗ trợ kinh phí cụ thể từ nguồn ngân sách tỉnh, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Sở Tài chính
Hướng dẫn thủ tục, quy trình cấp phát, thanh quyết toán kinh phí ngân sách hỗ trợ chuyển đổi trên đất sản xuất 3 vụ lúa/năm.
3. Các sở, ngành liên quan theo chức năng nhiệm vụ của ngành mình có trách nhiệm hướng dẫn, lồng ghép các chương trình, dự án và kiểm tra việc thực hiện chính sách.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:
a. Chỉ đạo và tổ chức thực hiện việc chuyển đổi sản xuất các loại cây trồng trên đất sản xuất 3 vụ lúa/năm sang 2 vụ lúa/năm và các loại cây trồng khác có hiệu quả trên địa bàn.
b. Phối hợp và hỗ trợ các doanh nghiệp đầu tư và liên kết sản xuất, tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn.
c. Bố trí ngân sách của huyện, thành phố để thực hiện chính sách theo phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2018.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính; Thủ trưởng các sở, ban, đơn vị liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DỰ TRÙ
KINH PHÍ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ CHUYỂN ĐỔI CÂY TRỒNG TRÊN ĐẤT SẢN XUẤT 3 VỤ LÚA/NĂM SANG 2 VỤ LÚA/NĂM VÀ CÁC LOẠI CÂY TRỒNG KHÁC CÓ HIỆU QUẢ ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
Đơn vị tính: Triệu đồng
stt |
Nội dung |
Tổng kinh phí |
Trong đó |
Phân theo năm |
|||||||||
Năm 2018 |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
|||||||||||
NS tỉnh |
NS huyện |
Tổng |
Trong đó |
Tổng |
Trong đó |
Tổng |
Trong đó |
||||||
NS tỉnh |
NS huyện |
NS tỉnh |
NS huyện |
NS tỉnh |
NS huyện |
||||||||
1 |
Hỗ trợ lúa giống |
13.107 |
9.504 |
3.603 |
1.258 |
914 |
344 |
4.533 |
3.315 |
1.218 |
7.316 |
5.275 |
2.041 |
2 |
Tập huấn |
1.000 |
1.000 |
0 |
318 |
318 |
0 |
334 |
334 |
0 |
348 |
348 |
0 |
|
Tổng cộng |
14.107 |
10.504 |
3.603 |
1.576 |
1.232 |
344 |
4.867 |
3.649 |
1.218 |
7.664 |
5.623 |
2.041 |
* Ghi chú: Giá giống lúa thuần tạm tính 15.000 đồng/kg.
Nghị quyết 17/2018/NQ-HĐND về mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu phát triển kinh tế - xã hội năm 2019 Ban hành: 11/12/2018 | Cập nhật: 29/01/2019
Nghị quyết 17/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi đối với hội thi, cuộc thi sáng tạo khoa học công nghệ và kỹ thuật trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 14/12/2018 | Cập nhật: 29/01/2019
Nghị quyết 17/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi các cuộc điều tra thống kê do ngân sách địa phương bảo đảm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 10/12/2018 | Cập nhật: 15/02/2019
Nghị quyết 17/2018/NQ-HĐND sửa đổi quy định về mức thu, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí kèm theo Nghị quyết 79/2016/NQ-HĐND do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 12/12/2018 | Cập nhật: 10/01/2019
Nghị quyết 17/2018/NQ-HĐND quy định về mức trợ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức và người lao động làm việc tại cơ sở quản lý người nghiện ma túy, người sau cai nghiện ma túy công lập trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 12/12/2018 | Cập nhật: 25/02/2019
Nghị quyết 17/2018/NQ-HĐND quy định về chính sách khuyến khích, hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức tham gia đào tạo, bồi dưỡng và thu hút nhân lực chất lượng cao trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 14/12/2018 | Cập nhật: 04/01/2019
Nghị quyết 17/2018/NQ-HĐND về phân cấp thẩm quyền xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và phê duyệt phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 19/04/2019
Nghị quyết 17/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung chi, mức chi và mức phân bổ kinh phí đảm bảo trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 27/12/2018
Nghị quyết 17/2018/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung Điều 4 Nghị quyết 11/2017/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm 2016-2020 nguồn vốn ngân sách tỉnh Tây Ninh Ban hành: 12/12/2018 | Cập nhật: 21/01/2019
Nghị quyết 17/2018/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ vốn vay đối với người lao động tỉnh Sóc Trăng đi làm việc ở các nước Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan theo hợp đồng, từ ngân sách địa phương Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 28/12/2018
Nghị quyết 17/2018/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ xây dựng công trình hạ tầng nông thôn thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020 Ban hành: 09/12/2018 | Cập nhật: 18/01/2019
Nghị quyết 17/2018/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách nhà nước năm 2019 của tỉnh Hải Dương Ban hành: 13/12/2018 | Cập nhật: 19/01/2019
Nghị quyết 17/2018/NQ-HĐND bãi bỏ một phần Nghị quyết 08/2018/NQ-HĐND quy định về quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm trật tự, an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 27/12/2018
Nghị quyết 17/2018/NQ-HĐND về đặt tên một số tuyến đường trên địa bàn thị trấn Châu Hưng, huyện Vĩnh Lợi và thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 06/12/2018 | Cập nhật: 13/02/2019
Nghị quyết 17/2018/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2019 Ban hành: 08/12/2018 | Cập nhật: 10/01/2019
Nghị quyết 17/2018/NQ-HĐND về cơ chế hỗ trợ từ ngân sách thực hiện Đề án Chương trình Sữa học đường cải thiện tình trạng dinh dưỡng góp phần nâng cao tầm vóc trẻ em mẫu giáo và học sinh tiểu học giai đoạn 2018 - 2020 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 08/10/2018 | Cập nhật: 13/11/2018
Nghị quyết 17/2018/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện nội dung xây dựng nông thôn mới trên địa bàn cấp xã và khen thưởng công trình phúc lợi cho huyện, xã đạt chuẩn nông thôn mới, thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới ở tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016–2020 Ban hành: 10/10/2018 | Cập nhật: 19/10/2018
Nghị quyết 17/2018/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ chuyển đổi cây trồng trên đất sản xuất 3 vụ lúa/năm sang 2 vụ lúa/năm và các loại cây trồng khác có hiệu quả đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 14/08/2018
Nghị quyết 17/2018/NQ-HĐND về chế độ trợ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức và người lao động làm việc tại Cơ sở điều trị, cai nghiện ma túy tỉnh An Giang Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 28/09/2018
Nghị quyết 17/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo của nông dân trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 10/08/2018
Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước Ban hành: 21/12/2016 | Cập nhật: 26/12/2016
Thông tư 19/2016/TT-BNNPTNT hướng dẫn chi tiết Điều 4 Nghị định 35/2015/NĐ-CP về quản lý sử dụng đất trồng lúa Ban hành: 27/06/2016 | Cập nhật: 05/07/2016
Nghị định 35/2015/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa Ban hành: 13/04/2015 | Cập nhật: 14/04/2015