Quyết định 38/2009/QĐ-UBND trợ cấp khó khăn đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã và ở thôn, khu phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
Số hiệu: | 38/2009/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Thuận | Người ký: | Huỳnh Tấn Thành |
Ngày ban hành: | 24/06/2009 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 38/2009/QĐ-UBND |
Phan Thiết, ngày 24 tháng 6 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC TRỢ CẤP KHÓ KHĂN ĐỐI VỚI CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH CẤP XÃ VÀ Ở THÔN, KHU PHỐ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Thông báo số 729-TB/TU ngày 04/5/2009 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về nội dung cuộc họp của Ban Thường vụ Tỉnh ủy tháng 4/2009 và Công văn số 287/HĐND-CTHĐ ngày 25/5/2009 của Thường trực HĐND tỉnh về việc thực hiện trợ cấp khó khăn đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã và ở thôn, khu phố;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 780/TTr-NV ngày 11/6/2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Thực hiện trợ cấp khó khăn với mức 45.000 đồng/người/tháng đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã và ở thôn, khu phố từ tháng 10/2008 đến tháng 4/2009 (7 tháng). Đối tượng cụ thể như sau:
1. Chủ tịch Hội Người cao tuổi; Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ; Trưởng ban Tổ chức Đảng, Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng, Trưởng ban Tuyên giáo, Văn phòng Đảng ủy; Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc.
2. Cán bộ làm công tác Đảng vụ, Tuyên giáo, Kiểm tra ở các chi bộ xã (nơi chưa thành lập Đảng ủy cấp xã); Phó các Đoàn thể cấp xã: Đoàn Thanh niên CSHCM, Hội Liên hiệp Phụ nữ, Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh; Phó Trưởng Công an (nơi chưa bố trí lực lượng Công an chính quy); Phó chỉ huy Trưởng Quân sự.
3. Cán bộ kế hoạch - giao thông - thủy lợi - nông, lâm, ngư, diêm nghiệp; cán bộ lao động - thương binh và xã hội; cán bộ tư pháp; cán bộ văn phòng phụ trách bộ phận "Một cửa"; cán bộ phụ trách thủy sản (đối với 25 xã, phường, thị trấn trọng điểm nghề cá); cán bộ dân số - gia đình và trẻ em; thủ quỹ - văn thư - lưu trữ; cán bộ phụ trách đài truyền thanh; cán bộ quản lý nhà văn hóa; cán bộ phụ trách lâm nghiệp (đối với các xã có rừng); cán bộ tin học; cán bộ tài chính - kế toán (đối với những xã có nguồn thu từ 500 triệu đồng trở lên/năm); công an viên chuyên trách ở xã.
4. Cán bộ làm công tác khuyến nông được bố trí theo Quyết định số 55/QĐ-UBND ngày 03/8/2007 của UBND tỉnh; nhân viên thú y được bố trí theo Quyết định số 3046/QĐ-UBND ngày 10/11/2008 của UBND tỉnh.
5. Bí thư Chi bộ thôn, khu phố; Trưởng thôn, khu phố; Trưởng ban Công tác Mặt trận thôn, khu phố; Phó Trưởng thôn, khu phố; công an viên ở thôn.
Điều 2.
1. Cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã kiêm nhiệm các chức danh không chuyên trách cấp xã và ở thôn, khu phố không thuộc đối tượng được hưởng trợ cấp khó khăn theo Quyết định này.
2. Cán bộ không chuyên trách cấp xã và ở thôn, khu phố kiêm nhiệm các chức danh không chuyên trách khác thì chỉ được hưởng một lần mức trợ cấp khó khăn theo quy định tại Điều 1, Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn Ban hành: 21/10/2003 | Cập nhật: 10/12/2009