Quyết định 38/2005/QĐ-UB về giá tối thiểu gỗ tịch thu sung công quỹ Nhà nước
Số hiệu: 38/2005/QĐ-UB Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Lắk Người ký: Nguyễn Văn Lạng
Ngày ban hành: 26/05/2005 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài chính, Tài sản công, nợ công, dự trữ nhà nước, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH Đ
ĂK LĂK
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 38/2005/QĐ-UB

Buôn Ma Thuột, ngày 26 tháng 05 năm 2005

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH GIÁ TỐI THIỂU GỖ TỊCH THU SUNG CÔNG QUỸ NHÀ NƯỚC

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐĂK LĂK

Căn cứ Luật tổ chức HĐND&UBND được Quốc hội Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Pháp lệnh giá số: 40/2002/PL-UBTVQH10 ngày 26/4/2002 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;

Căn cứ Nghị định số: 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá; Thông tư số: 15/2004/TT-BTC ngày 09/3/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số: 170/2003/NĐ-CP ;

Căn cứ Thông tư số: 72/2004/TT-BTC ngày 15/7/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản lý và xử lý tang vật, phương tiện tịch thu sung quỹ Nhà nước do vi phạm hành chính.

Xét đề nghị của liên ngành: Tài chính, Nông nghiệp - Phát triển nông thôn, Cục thuế, Chi cục Kiểm lâm tại Tờ trình số: 235/TT-LN ngày 14 tháng 3 năm 2005,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành giá tối thiểu các loại gỗ tịch thu sung công quỹ Nhà nước như phụ lục I+II đính kèm.

Mức giá quy định trên là giá tối thiểu để làm cơ sở bán đấu giá gỗ tịch thu sung công quỹ Nhà nước.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Quyết định này thay thế các Quyết định số: 552/2000/QĐ-UB ngày 03/4/2000 và Quyết định số: 163/2002/QĐ-UB ngày 19/11/2002 của UBND tỉnh Đăk Lăk về việc ban hành và điều chỉnh giá tối thiểu gỗ tịch thu sung công quỹ Nhà nước.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Nông nghiệp - Phát triển nông thôn; Cục trưởng Cục thuế tỉnh, Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm, Chủ tịch UBND các huyện và TP. Buôn Ma Thuột, thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ Tài chính (Vụ pháp chế).
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư Pháp;
- Lưu VT, TM, NL(32b)

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐĂK LĂK
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Lạng

 

PHỤ LỤC I

GIÁ BÁN TỐI THIỂU GỖ THÔNG THƯỜNG TỊCH THU SUNG QUỸ NHÀ NƯỚC
(Kèm theo Quyết định số: 38/2005/QĐ-UB ngày 26/5/2005 của UBND tỉnh Đăk Lăk)

STT

Tên, nhóm gỗ

Mức giá (đng/m3)

Gỗ tròn 35cm- 49cm, dài trên 1

Gỗ xẻ các quy cách dài từ 3m trở lên

Nhóm I

 

 

 

01

G trai

2.500.000

(Hộp, phách)

3.000.000

02

G mung đen

2.000.000

(Hộp, phách)

3.000.000

Nhóm II

 

 

 

01

Sao

3.000.000

4.500.000

02

Căm xe

2.500.000

4.300.000

03

Kin kin

2.100.000

3.300.000

04

Nhóm II khác

1.900.000

3.000.000

Nhóm III

 

 

 

01

Bng lăng

2.400.000

4.000.000

02

Dầu gió

2.300.000

3.400.000

03

Vên vên

2.400.000

3.700.000

04

Cà chít, Chò chỉ

1.800.000

2.800.000

05

Nhóm III khác

1.700.000

2.600.000

Nhóm IV

 

 

 

01

Dầu các loại, Bạch tùng

2.100.000

3.300.000

 

Thông

1.200.000

2.000.000

 

Sến bo bo

1.800.000

2.800.000

 

Nhóm IV khác

1.400.000

2.300.000

Nhóm V

 

 

 

01

Dầu đỏ, Dầu nước, Dái ngựa

2.100.000

3.300.000

02

Dầu đồng

1.800.000

2.800.000

03

Nhóm V khác

1.300.000

2.100.000

Nhóm VI

 

 

 

01

Trám hng, Xoan đào

1.400.000

2.300.000

 

Nhóm VI khác

1.200.000

2.000.000

Nhóm VII

 

 

 

01

Gáo vàng, Trám trặng

1.400.000

2.300.000

02

Nhóm VII khác

950.000

1.600.000

Nhóm VIII

 

 

 

 

Nhóm VIII các loại

760.000

1.400.000

Nguyên tắc áp dụng mức giá theo quy định trên:

1. Làm cơ sở tiêu thụ hoặc bán đấu giá theo quy định.

2. Giá gỗ quy định trên áp dụng cho gỗ có chất lượng 100%.

3. Gỗ giao tại kho, bãi các Hạt Kiểm lâm, Hạt phúc kiểm lâm sản và kho bãi của các cơ quan có thẩm quyền xử lý gỗ tịch thu.

4. Gỗ tròn:

- Gỗ tròn có đường kính trên 50cm, chiều dài trên 1m tính bằng 150% mức giá quy định trên.

- Gỗ tròn có đường kính dưới 35cm, chiều dài trên 1m tính bằng 80% so với mức giá quy định trên.

5. Gỗ xẻ:

- Đối với gỗ xẻ các quy cách có chiều dài từ 2m đến dưới 3m tính bằng 80% mức giá quy định trên.

- Đối với gỗ xẻ có chiều dài dưới 2m tính bằng 60% mức giá quy định trên.

- Đối với gỗ xẻ các quy cách dày, rộng dưới 4cm x 8 cm, tính bằng 40% mức giá quy định trên.

 

PHỤ LỤC II

BAN HÀNH GIÁ TỐI THIỂU GỖ QUÝ HIẾM TỊCH THU SUNG QUỸ NHÀ NƯỚC
(Kèm theo Quyết định số: 38/2005/QĐ-UB ngày 26/5/2005 của UBND tỉnh Đăk Lăk)

STT

Tên gỗ

Mức giá (đồng/m3)

Gỗ xẻ, hộp phách

Gỗ tròn

01

Gỗ Pơ mu

10.000.000

10.000.000

02

G trc

9.500.000

8.000.000

03

Gỗ cẩm lai, cẩm thị

9.200.000

7.500.000

04

Gỗ hương, cà te

9.000.000

7.200.000

05

Gỗ gõ mật (gụ)

5.500.000

4.500.000

Nguyên tắc áp dụng mức giá quy định trên

- Giá gỗ quy định trên áp dụng cho gỗ có chất lượng 100%.

- Gỗ giao tại kho, bãi các Hạt kiểm lâm, Hạt phúc kiểm lâm sản và kho bãi của các cơ quan khác có thẩm quyền xử lý gỗ tịch thu