Quyết định 3741/QĐ-UBND năm 2009 về sửa đổi thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành
Số hiệu: 3741/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Người ký: Trần Minh Sanh
Ngày ban hành: 09/11/2009 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 3741/QĐ-UBND

Vũng Tàu, ngày 09 tháng 11 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI MỘT SỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý Nhà nước giai đoạn 2007 – 2010;
Căn cứ Quyết định số 1699/QĐ-TTg ngày 20 tháng 10 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về thiết lập cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch & Đầu tư và Tổ trưởng Tổ công tác thực hiện đề án 30 của Ủy ban nhân dân tỉnh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này:

Phụ lục sửa đổi một số nội dung của 07 thủ tục hành chính được ban hành kèm theo Quyết định số 2829/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu về việc Công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành cấp tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Trần Minh Sanh

 

PHỤ LỤC CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI

CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3741/QĐ-UBND ngày 09 tháng 11 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu)

I. LĨNH VỰC ĐẦU TƯ TẠI VIỆT NAM.

3. Đăng ký đầu tư đối với dự án có vốn đầu tư nước ngoài (áp dụng cho dự án có quy mô vốn đầu tư dưới 300 tỷ đồng và không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện).

- Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện TTHC: Không.

4. Thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư có quy mô từ 300 tỷ đồng trở lên và không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện.

- Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện TTHC: Không.

7. Thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư cho dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ.

- Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện TTHC: Không.

9. Đăng ký đầu tư đối với dự án có vốn đầu tư nước ngoài gắn với thành lập chi nhánh (áp dụng cho dự án có quy mô đầu tư dưới 300 tỷ đồng và không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện).

- Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện TTHC: Không.

15. Đăng ký đầu tư đối với dự án có vốn đầu tư nước ngoài gắn với thành lập doanh nghiệp (áp dụng cho dự án có quy mô vốn đầu tư dưới 300 tỷ đồng và không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện).

- Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện TTHC: Không.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

+ Bản đăng ký/đề nghị cấp giấy chứng nhận đầu tư (Phụ lục I-3);

+ Danh sách thành viên Công ty trách nhiệm hữu hạn có hai thành viên trở lên (Phụ lục I-8);

+ Danh sách cổ đông sáng lập Công ty cổ phần (Phụ lục I-9);

+ Danh sách thành viên sách lập Công ty hợp danh (Phụ lục I-10).

20. Đăng ký điều chỉnh dự án đầu tư.

- Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện TTHC: Không.

II. LĨNH VỰC VỐN NGÂN SÁCH

1. Thẩm định kế hoạch đấu thầu II. Lĩnh vực vốn Ngân sách).

- Thành phần hồ sơ:

+ Mẫu hướng lập kế hoạch đấu thầu (theo mẫu quy định);

+ Tài liệu theo văn bản trình duyệt gồm: Quyết định đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư và các tài liệu có liên quan; Điều ước Quốc tế hoặc văn bản thoả thuận quốc tế đối với vốn ODA; Thiết kế, dự toán được duyệt (nếu có); Nguồn vốn dự án; Các văn bản pháp lý khác có liên quan (nếu có).