Quyết định 3719/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư Phước An A, tại xã Phước An, huyện Nhơn Trạch
Số hiệu: 3719/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai Người ký: Phan Thị Mỹ Thanh
Ngày ban hành: 17/12/2012 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Xây dựng nhà ở, đô thị, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3719/QĐ-UBND

Đồng Nai, ngày 17 tháng 12 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/2000 KHU DÂN CƯ PHƯỚC AN A, TẠI XÃ PHƯỚC AN, HUYỆN NHƠN TRẠCH

(Quy mô:138,96 ha do Phòng Quản lý đô thị huyện Nhơn Trạch làm chủ đầu tư lập quy hoạch)

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009;

Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;

Căn cứ Quyết định số 284/2006/QĐ.TTg ngày 21/12/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng đô thị mới Nhơn Trạch;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng Đồng Nai tại Tờ trình số 274/TTr-SXD ngày 29/11/2012,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư Phước An A, tại xã Phước An, huyện Nhơn Trạch do Phòng Quản lý đô thị huyện Nhơn Trạch làm chủ đầu tư lập quy hoạch với nội dung như sau:

1. Phạm vi, vị trí lập quy hoạch

Vị trí khu đất nghiên cứu quy hoạch thuộc xã Phước An, huyện Nhơn Trạch có ranh giới được xác định như sau:

- Phía Đông: Giáp dân cư mật độ trung bình theo quy hoạch chung đô thị mới Nhơn Trạch;

- Phía Tây : Giáp khu dân cư 150ha của Tổng Công ty Xây dựng Hà Nội;

- Phía Nam : Giáp đường số 7 theo quy hoạch;

- Phía Bắc : Giáp khu dân cư Thành Hưng.

2. Quy mô, tỷ lệ lập quy hoạch:

- Quy mô diện tích : Khoảng 138,96ha (tăng 8,96ha so với quy mô 130,0ha theo nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng 1/2000 được duyệt; diện tích điều chỉnh tại Quyết định số 1077/QĐ-UBND ngày 19/4/2012 của UBND tỉnh và xác định theo bản đồ địa chính được Trung tâm kỹ thuật địa chính tỉnh Đồng Nai xác nhận ngày 30/12/2010).

- Quy mô dân số : Khoảng 16.500 người.

- Tỷ lệ lập quy hoạch : 1/2000.

3. Tính chất, mục tiêu nghiên cứu và tổ chức không gian cảnh quan

a) Tính chất và mục tiêu nghiên cứu quy hoạch:

Tính chất: Là khu ở có mật độ cao, được đầu tư xây dựng mới trong đô thị mới Nhơn Trạch, tạo quỹ nhà ở đáp ứng cho người sống và làm việc tại khu vực với các loại hình nhà ở gồm: nhà chung cư, nhà biệt thự, nhà liên kế sân vườn, nhà liên kế; các công trình dịch vụ công cộng và khu công viên cây xanh, với đầy đủ hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội xây dựng hoàn chỉnh đồng bộ, gắn kết với các khu vực lân cận.

Mục tiêu: Cụ thể hóa Quy hoạch chung xây dựng Đô thị mới Nhơn Trạch; Xác định các chỉ tiêu kỹ thuật tính toán phù hợp theo quy chuẩn, quy phạm hiện hành; Xác định vai trò, tính chất, quy mô, cơ cấu phân khu chức năng sử dụng đất, tổ chức không gian quy hoạch kiến trúc cảnh quan của dự án; Tạo mối liên kết, sự thống nhất trong quản lý cũng như đảm bảo cảnh quan kiến trúc, mối liên kết về hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội đối với các dự án liền kề xung quanh; Tạo cơ sở pháp lý cho việc tiến hành triển khai đầu tư và quản lý xây dựng theo quy hoạch.

b) Quy hoạch phân khu chức năng và tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan:

- Trên cơ sở trục giao thông chính; đường cao tốc Bến Lức – Long Thành (đường vành đai 4); đường số 7 và đường số 2 theo quy hoạch chung đô thị mới Nhơn Trạch; hình thành trục không gian chính đô thị liên kết từ Tây Nam đến Đông Bắc; trục giao thông phụ (đường D1, D4, D9, D15) kết nối trục giao thông chính Tây Nam - Đông Bắc gắn kết dự án khu dân cư Thành Hưng, khu dân cư dọc đường Hương lộ 19, hình thành các khu chức năng.

- Tổ chức không gian quy hoạch là một khu ở mới hiện đại, phù hợp với sự phát triển song hành của không gian tổng thể đô thị mới Nhơn Trạch được phân định rõ nét, gồm:

+ Khu không gian tĩnh: Công viên cây xanh cấp đô thị, quy mô 40,88ha;

+ Đơn vị ở A: Bố trí các khu ở với các tiện ích dịch vụ công cộng phục vụ khu ở, quy mô 51,82ha;

+ Đơn vị ở B: Bố trí các khu ở với các tiện ích dịch vụ công cộng phục vụ khu ở, quy mô 46,26ha;

- Khu trung tâm là nơi tập trung các khu chức năng: công viên cây xanh, sân tập TDTT, các công trình dịch vụ phục vụ cho khu ở; trục giao thông chính kết nối hài hòa giữa các không gian mở, các đơn vị ở và nhóm nhà ở đảm bảo sự thông suốt, thuận tiện; Bố trí khu nhà ở chung cư cao tầng dọc theo các tuyến đường chính liên khu vực (D4, D9) tạo điểm nhấn chính cho khu quy hoạch.

+ Đất cấp đơn vị ở (98,08ha)

* Đất ở: Diện tích khoảng 39,40 ha, chiếm tỷ lệ 40,17% diện tích toàn khu, gồm các loại hình nhà chung cư kết hợp thương mại dịch vụ, nhà liên kế, nhà liên kế sân vườn, nhà biệt thự.

+ Nhà chung cư: Diện tích khoảng 11,25ha, chiếm tỷ lệ 11,47% diện tích toàn khu. Bố trí tập trung theo hướng Bắc Nam dọc đường liên khu vực (D4, D9), công trình có chiều cao 16 ÷ 18 tầng, tạo điểm nhấn không gian cảnh quan đô thị.

+ Nhà liên kế: Diện tích khoảng 6,76 ha, chiếm tỷ lệ 6,89% diện tích toàn khu. Bố trí phần lớn nằm phía Nam khu đất giáp tuyến đường số 7 theo quy hoạch.

+ Nhà liên kế sân vườn: Diện tích khoảng 3,93ha, chiếm tỷ lệ 4,0% diện tích toàn khu. Bố trí tập trung khu trung tâm đơn vị ở A giáp các tuyến đường nội bộ theo quy hoạch.

+ Nhà biệt thự: Diện tích khoảng 17,46 ha, chiếm tỷ lệ 17,81% diện tích toàn khu. Bố trí phía Đông, Bắc và Tây khu đất giáp dự án khu dân cư Thành Hưng.

+ Phạm vi quỹ đất dành xây dựng nhà ở xã hội sau khi đã đầu tư xây dựng xong hạ tầng kỹ thuật, diện tích khoảng 7,92 ha, chiếm tỷ lệ 20,06% diện tích đất ở, gồm các ô đất sau:

* Đất nhà ở chung cư: Ô đất C5, C6, diện tích khoảng 3,77 ha.

* Đất nhà ở liên kế : Ô đất LK1, LK2, LK3, LK4, LK5, diện tích khoảng 4,15ha.

* Đất công trình công cộng - dịch vụ: Diện tích khoảng 10,99ha, chiếm tỷ lệ 11,20% diện tích toàn khu. Bố trí tại trung tâm đơn vị ở, đảm bảo bán kính phục vụ, gồm các công trình: phòng khám đa khoa, công trình hành chính, bưu chính - viễn thông, thương mại dịch vụ, chợ truyền thống, hạ tầng kỹ thuật, nhà trẻ mẫu giáo, trường tiểu học, trường THCS.

+ Công trình hành chính: Diện tích khoảng 0,85ha, chiếm tỷ lệ 0,86% diện tích toàn khu, bố trí phía Nam đơn vị ở A, tiếp giáp tuyến đường D9 theo quy hoạch.

+ Nhà trẻ, mẫu giáo: Diện tích khoảng 1,61ha, chiếm tỷ lệ 1,64% diện tích toàn khu, bố trí tập trung giữa các đơn vị ở, tiếp giáp các tuyến đường theo quy hoạch.

+ Trường tiểu học: Diện tích khoảng 2,61ha, chiếm tỷ lệ 2,66% diện toàn khu, bố trí tập trung giữa các đơn vị ở, tiếp giáp các tuyến đường theo quy hoạch.

+ Trường THCS: Diện tích khoảng 1,35ha, chiếm tỷ lệ 1,37% diện tích đất toàn khu, bố trí tập trung giữa các đơn vị ở, tiếp giáp các tuyến đường theo quy hoạch.

+ Phòng khám đa khoa : Diện tích khoảng 1,0ha, chiếm tỷ lệ 1,02% diện tích toàn khu, bố trí về phía Bắc đơn vị ở A, tiếp giáp các tuyến đường theo quy hoạch.

+ Trạm phát sóng Viba: Diện tích khoảng 1,16ha, chiếm tỷ lệ 1,18% diện tích toàn khu, bố trí khu công viên trung tâm đơn vị ở A, tiếp giáp các tuyến đường D8 theo quy hoạch.

+ Chợ: Diện tích khoảng 1,25ha, chiếm tỷ lệ 1,27% diện tích toàn khu, bố trí tiếp giáp các tuyến đường D9 theo quy hoạch, đảm bảo thuận tiện vận chuyển hàng hóa và bán kính phục vụ cho khu vực đô thị.

+ Thương mại dịch vụ: Diện tích khoảng 1,18ha, chiếm tỷ lệ 1,20% diện tích toàn khu, bố trí phía Nam giáp trục đường số 7, gắn kết các dự án lân cận.

* Đất cây xanh - công viên, mặt nước:

+ Công viên cây xanh đơn vị ở: Diện tích khoảng 15,53ha, chiếm tỷ lệ 15,83% diện tích toàn khu.

+ Công viên cây xanh phục vụ công cộng bố trí tại trung tâm các đơn vị ở, đảm bảo bán kính phục vụ, tổ chức các sân chơi, sân tập TDTT, lối đi bộ, chòi nghỉ, hồ nước cảnh quan. Ngoài ra tổ chức trồng cây xanh tán rộng theo các tuyến đường giao thông nhằm tăng diện tích cây xanh và cảnh quan đô thị cho toàn dự án.

* Đất giao thông: Diện tích khoảng 32,16ha, chiếm tỷ lệ 23,14% diện tích toàn khu.

+ Hệ thống giao thông đối ngoại với đường trục chính (đường số 7, số 2) kết nối từ đường cao tốc Bến Lức – Long Thành (đường vành đai 4) theo quy hoạch phía Đông Bắc và Đông Nam khu đất vào dự án; các tuyến giao thông đối nội gắn kết các đơn vị ở và các khu ở được quy hoạch theo dạng ô cờ, bố trí các bãi đậu xe tại các khu công viên cấp đô thị, công viên đơn vị ở, khu chung cư, công trình công cộng dịch vụ…

+ Đất cấp đô thị (40,88 ha)

* Công viên cây xanh đô thị: Diện tích khoảng 40,88ha; Bố trí các công trình như: sân tập TDTT, công viên cây xanh, các câu lạc bộ chuyên đề…phục vụ cho đô thị, tiếp giáp đường D1, D4 và đường số 7 theo quy hoạch.

4. Quy hoạch sử dụng đất và các chỉ tiêu thiết kế kỹ thuật:

a) Tỷ lệ cơ cấu quy hoạch sử dụng đất:

STT

Chức năng sử dụng đất

Diện tích (ha)

Tỷ lệ (%)

I

Đất cấp đơn vị ở

 

 

01

Đất ở

39,40

40,17

 

Nhà chung cư (16 - 18 tầng)

11,25

11,47

Nhà liên kế

6,76

6,89

Nhà liên kế sân vườn

3,93

4,00

Nhà biệt thự

17,46

17,81

02

Đất công cộng - dịch vụ

10,99

11,20

 

Công trình hành chính

0,85

0,86

Nhà trẻ - mẫu giáo

1,61

1,64

Trường tiểu học

2,61

2,66

Trường THCS

1,35

1,37

Phòng khám đa khoa

1,00

1,02

Trạm phát sóng Viba

1,16

1,18

Chợ

1,25

1,27

Thương mại dịch vụ

1,18

1,20

03

Đất công viên - cây xanh

15,53

15,83

04

Đất giao thông

32,16

32,80

 

Tổng cộng

98,08

100,00

II

Đất cấp đô thị

 

 

05

Công viên cây xanh đô thị

40,88

 

 

Tổng cộng

138,96

 

b) Các chỉ tiêu thiết kế kỹ thuật:

Thực hiện theo quy hoạch chung đô thị mới Nhơn Trạch và phù hợp quy chuẩn, quy phạm Việt Nam hiện hành và các quy phạm xây dựng có liên quan.

Một số chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật cụ thể áp dụng cho đồ án:

* Chỉ tiêu sử dụng đất dân dụng : 55 ÷ 75m2/người.

+ Đất ở : 25 ÷ 28m2/người.

+ Đất công cộng - dịch vụ : 04 ÷ 05m2/người.

+ Đất cây xanh - TDTT : 09 ÷ 14m2/người.

+ Đất giao thông, bãi đậu xe : 19 ÷ 21m2/người.

* Chỉ tiêu hệ thống hạ tầng kỹ thuật:

+ Chỉ tiêu cấp nước : 150 ÷ 200 lít/người/ngày.đêm.

+ Chỉ tiêu thoát nước : 80% lượng nước cấp.

+ Chỉ tiêu cấp điện : 1.500 kWh/người/năm.

+ Chỉ tiêu rác thải : 1 ÷ 1,2 kg/người.ngày.

+ Thông tin liên lạc : 01 máy/ 02 người.

* Các chỉ tiêu tầng cao, mật độ xây dựng, chiều cao công trình và số căn hộ:

STT

Chức năng

Mật độ XD (%)

Tầng cao (tầng)

Diện tích sàn (m2)

Chiều cao công trình (m)

Số căn hộ

I

Đất cấp đơn vị ở

 

 

 

 

 

01

Đất ở

 

 

1.080.950

÷ 1.283.450

 

5.245

÷ 6.595

 

Nhà chung cư

30 ÷ 40

16 ÷ 18

607.500

÷ 810.000

55 ÷ 70

4.050

÷ 5.400

Nhà liên kế

70 ÷ 80

03 ÷ 04

216.320

12 ÷ 16

430

Nhà liên kế vườn

50 ÷ 70

02 ÷ 03

82.530

07 ÷ 12

213

Nhà biệt thự

40 ÷ 50

02

174.600

7 ÷ 12

552

02

Đất công cộng - dịch vụ đô thị

 

 

 

 

 

 

Trường mẫu giáo, mầm non

30 ÷ 40

01 ÷ 02

 

7 ÷ 10

 

Trường tiểu học

30 ÷ 40

03 ÷ 04

 

12 ÷ 16

 

Trường THCS

30 ÷ 40

03 ÷ 04

 

12 ÷ 16

 

Phòng khám đa khoa

30 ÷ 40

04 ÷ 09

 

16 ÷ 40

 

Trạm phát sóng Viba

10 ÷ 15

03 ÷ 04

 

12 ÷ 16

 

Chợ

30 ÷ 40

01 ÷ 02

 

06 ÷ 12

 

Thương mại - dịch vụ

40 ÷ 60

01 ÷ 03

 

5 ÷ 14

 

03

Đất công viên - cây xanh

01 ÷ 05

01

 

 

 

II

Đấp cấp đô thị

 

 

 

 

 

04

Công viên thành phố

05 ÷ 10

01 ÷ 03

 

05 ÷ 12

 

Các nội dung chi tiết kỹ thuật cụ thể về diện tích, tầng cao, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, cốt xây dựng... của từng lô đất, từng công trình được làm rõ trong hồ sơ thuyết minh tổng hợp và bản vẽ quy hoạch phân lô tỷ lệ 1/2000.

5. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:

a) Hệ thống giao thông:

Mạng lưới đường giao thông được thiết kế theo dạng ô cờ song song và vuông góc, hài hòa với địa hình tự nhiên, có phân cấp đường theo chức năng nối kết các tuyến giao thông nội bộ trong từng khu ở, trục chính bao quanh khu trung tâm; nhằm đảm bảo lưu thông thuận tiện, xuyên suốt toàn dự án, giảm thiểu tác động xấu từ hoạt động giao thông bên ngoài đến môi trường sống đô thị.

* Giao thông đối ngoại:

- Đường số 7 (mặt cắt A-A) chạy dọc theo ranh phía Đông dự án có lộ giới 61m (Lòng đường 2 bên rộng: 2x18,5m; Dải phân cách giữa 4m; Vỉa hè 2 bên rộng 2x10m).

- Đường D3 (mặt cắt B-B) là đường giao thông đối ngoại nối liền dự án và các dự án kề cận nằm về phía Tây, có lộ giới 35m (Lòng đường rộng 15m; Vỉa hè 2 bên rộng 2x10m).

- Đường D15 (mặt cắt 3-3) là đường giao thông đối ngoại nối liền dự án và các dự án kề cận nằm về phía Đông, có lộ giới 25m (Lòng đường rộng: 12m; Vỉa hè 2 bên rộng 2x6,5m).

* Giao thông đối nội:

- Đường D9 (mặt cắt 1-1) đường trục chính dẫn vào trung tâm khu quy hoạch và là trục cảnh quan nối từ đường số 7, có lộ giới 47m (Lòng đường 2 bên rộng: 2x12m; Dải phân cách giữa 3m; Vỉa hè 2 bên rộng 2x10m).

- Đường S1 (mặt cắt 2-2) đường trục chính nối từ đường D4 và đường D15 nối các đơn vị ở và nhóm nhà ở, có lộ giới 30m (Lòng đường rộng: 14m; Vỉa hè 2 bên rộng 2x8m).

- Đường D8 (mặt cắt 3-3) là đường nối các đơn vị ở và nhóm nhà ở và đường chính, có lộ giới 25m (Lòng đường rộng 12m, Vỉa hè 2 bên rộng 2x6,5m).

- Đường D4, D13, S2, S3 (mặt cắt 4-4) là đường nội bộ nối các nhóm ở, có lộ giới 22m (Lòng đường rộng 10m, Vỉa hè 2 bên rộng 2x6m).

- Đường nội bộ các nhóm ở (mặt cắt 5-5), có lộ giới 17m (Lòng đường rộng 7m, Vỉa hè 2 bên rộng 2x5m).

b) San nền và thoát nước mưa:

- San nền: phạm vi dự án có địa hình tương đối bằng phẳng so với khu vực, việc san nền phải đảm bảo hợp lý, khớp nối cao độ với các dự án lân cận, đảm bảo thoát nước chung cho toàn khu vực và hệ thống thoát nước liên quan, đảm bảo hợp lý, kinh tế, tránh ngập úng cục bộ.

- Hệ thống thoát nước mưa được thiết kế tách riêng với hệ thống thoát nước thải. Hướng thoát nước phải thiết kế theo nguyên tắc tự chảy, khai thác tối đa độ dốc địa hình, độ dốc san nền trong các khu công trình chức năng tối thiểu 0,4% (bản vẽ gắn cao trình cụ thể).

c) Hệ thống cấp nước:

- Nguồn nước lấy từ Nhà máy nước Nhơn Trạch tại xã Thiện Tân huyện Vĩnh Cửu thông qua mạng lưới cấp nước đô thị mới Nhơn Trạch có trong khu vực.

- Nhu cầu: Tổng nhu cầu dung nước 3.200m3/ngày.

- Mạng lưới cấp nước: thiết kế mạng lưới đường ống cấp nước dạng mạch vòng khép kín đảm bảo khả năng cấp nước đầy đủ cho nhu cầu dung nước sinh hoạt và chữa cháy khi cần thiết.

d) Thoát nước thải và vệ sinh môi trường:

- Tuân thủ theo hệ thống thoát nước chung khu vực.

- Lượng nước thải tính toán bằng 80% lượng nước cấp, khoảng 2.560m3/ngày. Hệ thống thoát nước thải được thiết kế tách riêng hệ thống thoát nước mưa.

- Khu vực dự án thuộc lưu vực trạm xử lý nước thải số 1, việc xử lý thực hiện theo nội dung công văn số 6194/UBND-CNN ngày 04/08/2008 của UBND tỉnh về việc đầu tư xây dựng hệ thống xử lý nước thải tập trung các khu đô thị - khu dân cư trên địa bàn huyện Nhơn Trạch.

- Chủ đầu tư liên hệ với Trung tâm Thoát nước – Sở Xây dựng để thỏa thuận các chỉ tiêu kỹ thuật, vị trí đấu nối và các vấn đề phát sinh liên quan.

- Rác thải: Sử dụng bãi rác thải liên huyện tại xã Bàu Cạn, huyện Long Thành.

- Nghĩa trang: Sử dụng theo định hướng quy hoạch chung đô thị mới Nhơn Trạch.

e) Hệ thống cấp điện:

- Nguồn cấp điện cho khu dân cư kết nối từ nguồn lưới điện quốc gia thong qua trạm biến thế 110KV/22KV có trong khu vực.

- Tất cả các tuyến dây và tuyến cáp đi ngầm.

- Chủ đầu tư liên hệ trực tiếp với cơ quan ngành điện để thỏa thuận phương án bố trí, vị trí đấu nối và các chỉ tiêu kỹ thuật.

g) Hệ thống thông tin liên lạc:

- Nguồn từ mạng Viễn thông Đồng Nai – Bưu điện Nhơn Trạch tổ chức hệ thống dây cáp nội bộ đấu nối với các tủ cáp, hộp cáp trong khu vực.

- Tổng dung lượng thuê bao toàn khu khoảng 1.172 số.

- Mạng lưới cáp trong khu vực đi ngầm trong các tuyến cống bể xây dựng mới.

- Chủ đầu tư liên hệ trực tiếp với cơ quan ngành Bưu chính Viễn thông để thỏa thuận vị trí đấu nối và các chi tiêu kỹ thuật.

6. Phân đợt đầu tư và nguồn vốn thực hiện:

Dự kiến phân kỳ đầu tư theo 03 giai đoạn gồm:

a) Giai đoạn 1: (từ tháng 01/2013 đến tháng 12/2013).

- Hoàn tất các thủ tục pháp lý đầu tư xây dựng, công tác đền bù giải phóng mặt bằng, thu hồi đất.

- Đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật của dự án trên các tuyến chính, như: đường số 7 đoạn 3, S1, S2, S3, đường D4, D9, D15.

b) Giai đoạn 2: (từ tháng 01/2013 đến tháng 12/2017).

- Đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng xã hội: nhà trẻ mẫu giáo, trường học, các công trình dịch vụ thương mại, chợ.

- Đầu tư xây dựng các công trình trên trục đường chính (D9) gồm các cụm chung cư cao tầng.

c) Giai đoạn 3: (từ tháng 01/2017 đến tháng 12/2022)

- Đầu tư xây dựng hoàn chỉnh hệ thống hạ tầng kỹ thuật toàn khu, hoàn thiện việc xây dựng các công trình nhà ở, các công trình phúc lợi công cộng, thương mại dịch vụ, hoàn thành việc xây dựng toàn dự án.

Nguồn vốn thực hiện: Vốn chủ đầu tư.

7. Ban hành Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch

Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư Phước An A, tại xã Phước An, huyện Nhơn Trạch do Phòng Quản lý đô thị huyện Nhơn Trạch làm chủ đầu tư lập quy hoạch, gồm 3 Chương và 20 điều, đã được Sở Xây dựng thẩm tra tháng 11/2012.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Ðầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Giao thông Vận tải, Công Thương, Thông tin và Truyền thông, Văn hóa Thể thao và Du lịch, Chủ tịch UBND huyện Nhơn Trạch, Chủ tịch UBND xã Phước An, Thủ trưởng các đơn vị và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phan Thị Mỹ Thanh