Quyết định 368/QĐ-BTNMT năm 2014 về Quy chế kiểm tra, nghiệm thu đề án, dự án, nhiệm vụ chuyên môn thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường
Số hiệu: | 368/QĐ-BTNMT | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Người ký: | Nguyễn Minh Quang |
Ngày ban hành: | 17/03/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 368/QĐ-BTNMT |
Hà Nội, ngày 17 tháng 03 năm 2014 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 2669/QĐ-BTNMT ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chế quản lý các đề án, dự án, nhiệm vụ chuyên môn thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế kiểm tra, nghiệm thu các đề án, dự án, nhiệm vụ chuyên môn thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trường các Vụ: Kế hoạch, Tài chính, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
BỘ TRƯỞNG |
KIỂM TRA, NGHIỆM THU CÁC ĐỀ ÁN, DỰ ÁN, NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN THUỘC BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 368 /QĐ-BTNMT ngày 17 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định trách nhiệm, nội dung, trình tự, thủ tục kiểm tra và nghiệm thu khối lượng, chất lượng, sản phẩm của các đề án, dự án, nhiệm vụ chuyên môn (sau đây gọi chung là dự án chuyên môn) sử dụng ngân sách nhà nước thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường.
2. Đối tượng áp dụng
Cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường tham gia quản lý, thực hiện dự án chuyên môn sử dụng vốn ngân sách nhà nước.
Trong quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Cơ quan trực thuộc Bộ là các Tổng cục, Cục, Viện, Trung tâm, Thanh tra, Văn phòng trực thuộc Bộ.
2. Kiểm tra thực hiện dự án là hoạt động kiểm tra trong quá trình thực hiện dự án của cơ quan quản lý các cấp.
3. Nghiệm thu theo niên độ là hoạt động nghiệm thu về khối lượng, chất lượng, sản phẩm hàng năm của dự án chuyên môn theo kế hoạch đã giao.
4. Nghiệm thu theo hạng mục công việc là hoạt động nghiệm thu về khối lượng, chất lượng, sản phẩm thực hiện từ khi bắt đầu thực hiện đến khi hoàn thành của một hoặc một số hạng mục công việc của dự án chuyên môn.
5. Nghiệm thu chuyên môn dự án kết thúc là hoạt động nghiệm thu về toàn bộ kết quả thực hiện dự án từ khi bắt đầu thực hiện đến khi hoàn thành công tác lập báo cáo kết quả thực hiện dự án và nộp vào lưu trữ theo quy định.
Điều 3. Mục đích kiểm tra, nghiệm thu
1. Đảm bảo việc chấp hành quyết định phê duyệt nội dung và dự toán dự án chuyên môn, quy trình, quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy định kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan đến việc thực hiện dự án chuyên môn.
2. Phát hiện những sai sót, vi phạm trong quá trình thực hiện dự án chuyên môn để kịp thời xử lý.
3. Xác nhận khối lượng, chất lượng, sản phẩm của từng hạng mục công việc theo niên độ, theo hạng mục hoặc toàn bộ dự án chuyên môn.
Điều 4. Nguyên tắc kiểm tra, nghiệm thu
1. Việc kiểm tra, nghiệm thu chất lượng, khối lượng, sản phẩm dự án chuyên môn được thực hiện thường xuyên trong quá trình thực hiện dự án; kế hoạch kiểm tra, nghiệm thu được lập trên cơ sở tiến độ thực hiện dự án.
2. Đơn vị thực hiện dự án chuyên môn tự kiểm tra, nghiệm thu và chịu trách nhiệm trước cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền và pháp luật về chất lượng, khối lượng, sản phẩm của dự án chuyên môn.
3. Vụ Kế hoạch chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan kiểm tra định kỳ, đột xuất tình hình thực hiện dự án do Bộ phê duyệt và dự án Chính phủ; kiểm tra đột xuất các dự án chuyên môn do đơn vị phê duyệt theo thẩm quyền; tham gia nghiệm thu khối lượng, chất lượng, sản phẩm dự án chuyên môn.
Điều 5. Căn cứ để kiểm tra, nghiệm thu
1. Quyết định phê duyệt nội dung và dự toán dự án chuyên môn.
2. Quyết định giao kế hoạch và dự toán.
3. Quy trình, quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy định kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
4. Tài liệu, hồ sơ, sản phẩm liên quan đến việc thực hiện dự án chuyên môn.
Điều 6. Trách nhiệm của các đơn vị
1. Đơn vị thực hiện dự án chuyên môn tự kiểm tra nhằm bảo đảm thực hiện đúng nội dung và dự toán đã được phê duyệt.
2. Cơ quan quản lý cấp trên kiểm tra tình hình thực hiện dự án chuyên môn của cơ quan, đơn vị cấp dưới nhằm bảo đảm thực hiện theo đúng nội dung và dự toán đã được phê duyệt.
3. Cơ quan, bộ phận kế hoạch - tài chính chủ trì phối hợp các đơn vị có liên quan xây dựng kế hoạch và tổ chức kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất quá trình triển khai thực hiện dự án chuyên môn được giao.
4. Vụ Kế hoạch chủ trì phối hợp với các đơn vị có liên quan xây dựng kế hoạch kiểm tra và tổ chức kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất quá trình triển khai thực hiện dự án chuyên môn.
5. Cơ quan, đơn vị chủ trì kiểm tra mời đại diện Sở Tài nguyên và Môi trường tham gia kiểm tra đối với các dự án triển khai tại địa phương và có sản phẩm bàn giao cho địa phương sử dụng.
1. Kiểm tra về kế hoạch, tiến độ thực hiện, khối lượng, chất lượng, sản phẩm của dự án chuyên môn theo nội dung và dự toán đã phê duyệt được thể hiện trong văn bản kiểm tra.
2. Kiểm tra tính hợp pháp, mức độ phù hợp với quy trình, quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy định kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
Điều 8. Trình tự, thủ tục kiểm tra
1. Kế hoạch kiểm tra
a) Đối với cấp Bộ
- Vụ Kế hoạch chủ trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan lập kế hoạch kiểm tra nêu rõ mục đích, nội dung, thành phần đoàn kiểm tra, thời gian kiểm tra trình Lãnh đạo Bộ xem xét, quyết định.
- Quyết định kiểm tra và văn bản thông báo kế hoạch kiểm tra phải được gửi đến đơn vị thực hiện dự án trước khi kiểm tra 10 ngày làm việc.
b) Đối với cơ quan trực thuộc Bộ
- Căn cứ kế hoạch kiểm tra cấp Bộ, cơ quan, bộ phận kế hoạch - tài chính chủ trì lập kế hoạch kiểm tra nêu rõ mục đích, nội dung, thành phần đoàn kiểm tra, thời gian kiểm tra trình Lãnh đạo cơ quan trực thuộc Bộ xem xét, quyết định.
- Quyết định kiểm tra và văn bản thông báo kế hoạch kiểm tra phải được gửi đến đơn vị thực hiện dự án trước khi kiểm tra 10 ngày làm việc.
2. Tổ chức thực hiện kiểm tra
a) Đơn vị thực hiện dự án chuyên môn có trách nhiệm lập báo cáo về tình hình thực hiện dự án theo nội dung yêu cầu của kế hoạch kiểm tra đã được thông báo, gửi cơ quan, đơn vị chủ trì kiểm tra trước khi thực hiện kiểm tra 03 ngày làm việc; cử Lãnh đạo và cán bộ có trách nhiệm về thực hiện dự án tham gia báo cáo, giải trình các vấn đề liên quan.
b) Trưởng đoàn kiểm tra phân công trách nhiệm cho từng thành viên, tùy theo nội dung của dự án chuyên môn quyết định việc các thành viên báo cáo bằng văn bản hoặc thảo luận trực tiếp; xem xét, ký biên bản kiểm tra và thông qua các thành viên, cơ quan, đơn vị chủ trì kiểm tra và cơ quan, đơn vị được kiểm tra.
c) Các thành viên kiểm tra và báo cáo kết quả kiểm tra các nội dung dự án chuyên môn theo sự phân công của trưởng đoàn theo mẫu tại Phụ lục 01 kèm theo Quy chế này.
d) Thành viên thư ký giúp trưởng đoàn lập biên bản kiểm tra theo mẫu tại Phụ lục 02 kèm theo Quy chế này.
đ) Thành viên đoàn kiểm tra và đơn vị được kiểm tra có quyền bảo lưu ý kiến về những nội dung chưa thống nhất. Ý kiến bảo lưu được ghi trong biên bản kiểm tra.
e) Đoàn kiểm tra thực hiện kiểm tra theo đúng kế hoạch đã được phê duyệt. Trong quá trình kiểm tra vì lý do khách quan cần bổ sung nội dung kiểm tra hoặc thay đổi thời gian, thành phần đoàn kiểm tra, trưởng đoàn báo cáo cấp phê duyệt kế hoạch kiểm tra để điều chỉnh kế hoạch, thông báo cho các thành viên và cơ quan, đơn vị được kiểm tra để tổ chức thực hiện.
3. Báo cáo kết quả kiểm tra
Cơ quan, đơn vị chủ trì kiểm tra lập báo cáo kết quả kiểm tra kèm theo biên bản kiểm tra gửi Thủ trường cơ quan ra quyết định kiểm tra.
Điều 9. Trách nhiệm của các đơn vị
1. Đơn vị thực hiện dự án chuyên môn tổ chức nghiệm thu, lập hồ sơ đề nghị cơ quan trực thuộc Bộ nghiệm thu chuyên môn niên độ, dự án kết thúc hoặc hạng mục công việc.
2. Cơ quan trực thuộc Bộ thực hiện nghiệm thu niên độ, dự án kết thúc hoặc hạng mục công việc của các dự án chuyên môn được phân cấp phê duyệt, dự án cấp Bộ và dự án Chính phủ.
a) Theo tính chất, quy mô của dự án chuyên môn, cơ quan, đơn vị nghiệm thu quyết định hình thức nghiệm thu. Trường hợp thành lập Hội đồng nghiệm thu, Thủ trưởng cơ quan nghiệm thu ra quyết định thành lập, Lãnh đạo cơ quan nghiệm thu làm Chủ tịch Hội đồng.
b) Mời đại diện Sở Tài nguyên và Môi trường tham gia nghiệm thu đối với các dự án triển khai tại địa phương và có sản phẩm bàn giao cho địa phương sử dụng.
c) Các Tổng cục, các Cục trực thuộc Bộ xác nhận kết quả thực hiện của các dự án theo niên độ, dự án kết thúc hoặc hạng mục công việc theo lĩnh vực chuyên ngành được giao.
1. Công tác nghiệm thu dự án chuyên môn gồm có nghiệm thu niên độ, nghiệm thu theo hạng mục công việc và nghiệm thu dự án kết thúc.
2. Việc nghiệm thu dự án chuyên môn gồm các nội dung sau:
a) Đánh giá và xác nhận tính đúng đắn, trung thực và khoa học trong việc thu thập, xử lý và phân tích số liệu, tài liệu khảo sát, đo đạc của dự án chuyên môn theo quyết định được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Đánh giá và xác nhận sự tuân thủ các quy trình, quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy định kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật và quy định của pháp luật khác có liên quan.
c) Đánh giá và xác nhận mức độ hoàn thành mục tiêu, nội dung, khối lượng, chất lượng, sản phẩm của dự án chuyên môn.
d) Yêu cầu bổ sung hoặc sửa chữa các thiếu sót để hoàn thiện sản phẩm và kiến nghị xử lý các vi phạm.
Điều 11. Trình tự, thủ tục thực hiện
1. Nghiệm thu theo niên độ
a) Nghiệm thu của đơn vị thực hiện
Căn cứ kế hoạch và dự toán ngân sách được giao hàng năm và quyết định phê duyệt nội dung và dự toán của dự án chuyên môn, đơn vị thực hiện dự án tổ chức nghiệm thu khối lượng, chất lượng từng hạng mục công việc đã được thực hiện trong năm và lập biên bản nghiệm thu theo mẫu tại Phụ lục 03 a kèm theo Quy chế này.
Thời gian trình cơ quan trực thuộc Bộ kết quả nghiệm thu theo niên độ trước ngày 20 tháng 12 hàng năm.
b) Nghiệm thu của cơ quan trực thuộc Bộ
b1) Hồ sơ trình cơ quan trực thuộc Bộ kết quả nghiệm thu, bao gồm:
- Văn bản đề nghị nghiệm thu.
- Báo cáo kết quả nghiệm thu.
- Biên bản nghiệm thu của đơn vị thực hiện.
- Bảng kê khối lượng công việc.
- Sản phẩm và danh mục chi tiết kèm theo.
- Quyết định phê duyệt và điều chỉnh nội dung, dự toán của dự án chuyên môn.
- Các tài liệu khác (nếu có).
b2) Theo tính chất, quy mô của dự án chuyên môn và kết quả thực hiện, cơ quan trực thuộc Bộ quyết định hình thức nghiệm thu, số lượng hạng mục công việc nghiệm thu và lập biên bản nghiệm thu. Mẫu Biên bản nghiệm thu niên độ tại Phụ lục 03b kèm theo Quy chế này.
b3) Cơ quan trực thuộc Bộ lập báo cáo kết quả nghiệm thu niên độ gửi Tổng cục, Cục trực thuộc Bộ. Mẫu Báo cáo kết quả nghiệm thu tại Phụ lục 04 kèm theo Quy chế này.
b4) Các Tổng cục, các Cục trực thuộc Bộ xác nhận kết quả thực hiện dự án chuyên môn của năm kế hoạch. Mau xác nhận kết quả thực hiện tại Phụ lục 05 kèm theo Quy chế này.
b5) Cơ quan trực thuộc Bộ chỉnh sửa, bổ sung hoàn thiện báo cáo kết quả thực hiện dự án chuyên môn theo xác nhận, góp ý của các Tổng cục, các Cục trực thuộc Bộ. Thời gian nghiệm thu của cơ quan trực thuộc Bộ hoàn thành trước ngày 25 tháng 12 hàng năm.
2. Nghiệm thu dự án kết thúc (hoặc hạng mục công việc)
a) Nghiệm thu của đơn vị thực hiện
Căn cứ quyết định phê duyệt nội dung và dự toán của dự án chuyên môn, đơn vị thực hiện dự án tổ chức nghiệm thu khối lượng, chất lượng, sản phẩm của dự án kết thúc hoặc hạng mục công việc và lập biên bản nghiệm thu theo mẫu tại Phụ lục 06a kèm theo Quy chế này; lập báo cáo kết quả thực hiện dự án chuyên môn theo quy định tại Quy chế quản lý đề án, dự án nhiệm vụ chuyên môn.
Thời gian trình cơ quan trực thuộc Bộ kết quả nghiệm thu dự án kết thúc trước ngày 20 tháng 12 của năm dự án kết thúc.
b) Nghiệm thu của cơ quan trực thuộc Bộ
b1) Hồ sơ nghiệm thu chuyên môn dự án kết thúc bao gồm:
- Văn bản đề nghị nghiệm thu dự án kết thúc.
- Các văn bản pháp lý liên quan đến việc chỉ đạo thực hiện dự án chuyên môn của cơ quan có thẩm quyền.
- Biên bản kiểm tra, biên bản nghiệm thu theo niên độ, biên bản nghiệm thu theo hạng mục công việc, biên bản nghiệm thu dự án kết thúc của đơn vị chủ trì thực hiện.
- Báo cáo kết quả thực hiện dự án chuyên môn.
- Bảng kê khối lượng công việc.
- Sản phẩm và danh mục chi tiết kèm theo.
- Quyết định phê duyệt và điều chỉnh nội dung và dự toán của dự án chuyên môn.
- Các tài liệu khác (nếu có).
b2) Theo tính chất, quy mô của dự án chuyên môn và kết quả thực hiện, cơ quan trực thuộc Bộ quyết định hình thức nghiệm thu, số lượng hạng mục công việc, nghiệm thu và lập biên bản nghiệm thu theo mẫu tại Phụ lục 06b kèm theo Quy chế này.
b3) Cơ quan trực thuộc Bộ lập báo cáo kết quả nghiệm thu dự án kết thúc (hoặc hạng mục công việc) gửi Tổng cục, Cục trực thuộc Bộ theo mẫu tại Phụ lục 04 kèm theo Quy chế này.
b4) Các Tổng cục, các Cục trực thuộc Bộ thẩm tra, xác nhận kết quả thực hiện dự án kết thúc theo mẫu tại Phụ lục 05 ban hành kèm theo Quy chế này.
b5) Cơ quan trực thuộc Bộ thực hiện .chỉnh sửa, bổ sung hoàn thiện báo cáo kết quả thực hiện dự án chuyên môn theo xác nhận, góp ý của các Tổng cục, các Cục trực thuộc Bộ. Cơ quan trực thuộc Bộ nghiệm thu dự án kết thúc trước ngày 25 tháng 12 của năm kết thúc dự án.
1. Cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường có hoạt động liên quan đến dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước chịu trách nhiệm thực hiện Quy chế này.
2. Thủ trưởng các Tổng cục, các Cục trực thuộc Bộ, căn cứ Quy chế này và tình hình thực tế của lĩnh vực, trường hợp cần thiết tổ chức xây dựng Quy chế kiểm tra, nghiệm thu dự án, sao nộp sản phẩm chuyên ngành thuộc lĩnh vực quản lý, trình Bộ trưởng ban hành làm căn cứ tổ chức thực hiện.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để nghiên cứu. sửa đổi, bổ sung cho phù hợp
Phụ lục 01: Mẫu Phiếu kiểm tra
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
PHIẾU KIỂM TRA
1. Tên dự án: ...........................................................................................................
2. Đơn vị thực hiện dự án: .....................................................................................
3. Người thực hiện kiểm tra:
Họ và tên: .................................................................................................................
Chức vụ: ...................................................................................................................
Đơn vị công tác:........................................................................................................
4. Nội dung kiểm tra:
TT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Khối lượng được duyệt |
Khối lượng thực hiện |
Khối lượng kiểm tra |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
5. Đánh giá sản phẩm
- Về khối lượng: .........................................................................................................
- Về chất lượng: .........................................................................................................
6. Kết luận và kiến nghị
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
|
Địa danh, ngày……tháng......năm……
|
Phụ lục 02: Mẫu Biên bản kiểm tra
CƠ QUAN………… |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .../... |
Địa danh, ngày... tháng... năm ... |
BIÊN BẢN KIỂM TRA
Dự án:...
- Căn cứ Quyết định giao kế hoạch và dự toán...
- Căn cứ Quyết định phê duyệt nội dung và dự toán dự án ...
- Căn cứ Quyết định thành lập đoàn kiểm tra (hoặc tổ trưởng)...
- Các văn bản áp dụng trong quá trình kiểm tra...
- Thực hiện kế hoạch kiểm tra...
I. Tình hình thực hiện dự án
1. Đơn vị thực hiện:...
2. Thời gian thực hiện: từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ...
3. Tài liệu sử dụng trong quá trình thực hiện dự án: (nêu rõ tài liệu, quyết định, quy định, quy chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng...)
II. Kết quả kiểm tra
1. Thành phần đoàn kiểm tra: (ghi rõ họ tên, chức vụ các thành viên đoàn kiểm tra)
2. Thời gian kiểm tra: từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ...
3. Nội dung kiểm tra: (nêu rõ nội dung kiểm tra, hạng mục công việc, sản phẩm)
4. Kết quả kiểm tra (nêu rõ kết quả kiểm tra từng hạng mục công việc, sản phẩm dự án)
TT |
Tên công việc, sản phẩm |
Đơn vị tính |
Khối lượng được duyệt |
Khối lượng thực hiện |
Khối lượng kiểm tra |
Đánh giá chất lượng (đạt/không đạt) |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
5. Ý kiến khác: (nếu có)
III. Kết luận và kiến nghị
1……………………
2……………………
Biên bản được lập thành ... bản, ... bản giao cho bên ..., … bản giao cho bên… ./.
Thủ trưởng đơn vị chủ trì |
Thư ký |
Trưởng đoàn kiểm tra |
Phụ lục 03a: Mẫu biên bản nghiệm thu niên độ của đơn vị thực hiện
CƠ QUAN…………… |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ....../...... |
Địa danh, ngày... tháng... năm ... |
BIÊN BẢN NGHIỆM THU NIÊN ĐỘ
Dự án:…………………………………………………………………………………….
- Căn cứ Quyết định giao kế hoạch và dự toán...
- Căn cứ Quyết định phê duyệt nội dung và dự toán dự án ...
1. Thành phần nghiệm thu
…
2. Thời gian nghiệm thu
…
3. Đơn vị thực hiện dự án
…
4. Phạm vi hoặc địa điểm thực hiện
…
5. Nội dung nghiệm thu
TT |
Tên công việc, sản phẩm |
Đơn vị tính |
Khối lượng được duyệt |
Khối lượng thực hiện |
Khối lượng nghiệm thu |
Ghi chú |
|
Đạt |
Không đạt |
||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
6. Đánh giá về khối lượng (Đã thực hiện hoàn thành,... đạt tỷ lệ...% so với khối lượng được duyệt. Nguyên nhân khối lượng không được nghiệm thu).
7. Đánh giá về chất lượng (Đánh giá về chất lượng các hạng mục, sản phẩm thi công đạt yêu cầu theo thiết kế kỹ thuật, dự toán được duyệt. Nguyên nhân các hạng mục, sản phẩm không đạt yêu cầu).
8. Kết luận chung về mức độ hoàn thành công việc và khối lượng dự án
…
9. Ý kiến khác (nếu có)
…
10. Kiến nghị
…
Biên bản được lập thành ... bản, ... bản giao cho bên ....., … bản giao cho bên... ./
Thư ký |
Thủ trưởng đơn vị |
Phụ lục 03b: Mẫu biên bản nghiệm thu niên độ của cơ quan trực thuộc Bộ
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ....../...... |
Địa danh, ngày... tháng... năm ... |
BIÊN BẢN NGHIỆM THU NIÊN ĐỘ
Dự án:…………………………………………………………………………………….
- Căn cứ Quyết định giao kế hoạch và dự toán...
- Căn cứ Quyết định phê duyệt nội dung và dự toán dự án ...
1. Thành phần nghiệm thu
…
2. Thời gian nghiệm thu
…
3. Đơn vị thực hiện dự án
…
4. Phạm vi hoặc địa điểm thực hiện
…
5. Hồ sơ nghiệm thu (Đánh giá chi tiết hồ sơ đầy đủ/thiếu theo quy định)
…
6. Nội dung nghiệm thu
TT |
Tên công việc, sản phẩm |
Đơn vị tính |
Khối lượng được duyệt |
Khối lượng thực hiện |
Khối lượng nghiệm thu |
Ghi chú |
|
Đạt |
Không đạt |
||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
6.1. Đánh giá về khối lượng (Đã thực hiện hoàn thành,... đạt tỷ lệ...% so với khối lượng được duyệt. Nguyên nhân khối lượng không được nghiệm thu).
6.2. Đánh giá về chất lượng (Đánh giá về chất lượng các hạng mục, sản phẩm thi công đạt yêu cầu theo thiết kế kỹ thuật, dự toán được duyệt. Nguyên nhân các hạng mục, sản phẩm không đạt yêu cầu).
6.3. Kết luận chung về mức độ hoàn thành công việc và khối lượng dự án
…
6.4. Ý kiến khác (nếu có)
…
7. Kiến nghị
…
Biên bản được lập thành ... bản, ... bản giao cho bên ....., … bản giao cho bên... ./
Thư ký |
Thủ trưởng đơn vị |
Phụ lục 04: Mẫu báo cáo kết quả nghiệm thu
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ....../...... |
Địa danh, ngày... tháng... năm ... |
BÁO CÁO KẾT QUẢ NGHIỆM THU
Dự án:……………………………………………………………………………….
I. Tình hình thực hiện dự án
1. Đơn vị thực hiện: ...
2. Thời gian thực hiện: ...
3. Phạm vi thực hiện: ...
4. Khối lượng nghiệm thu
TT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Khối lượng được duyệt |
Khối lượng thực hiện |
Khối lượng nghiệm thu |
Ghi chú |
|
Đạt |
Không đạt |
||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
5. Tài liệu sử dụng trong quá trình thực hiện dự án (nêu rõ tài liệu, quyết định, quy định, quy chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng)
II. Đánh giá sản phẩm dự án
1. Về khối lượng: (Đánh giá về khối lượng đã thực hiện hoàn thành, đạt tỷ lệ % so với khối lượng được duyệt).
2. Về chất lượng: (Đánh giá về chất lượng các hạng mục, sản phẩm thi công đạt yêu cầu theo thiết kế kỹ thuật, dự toán được duyệt. Nguyên nhân các hạng mục, sản phẩm không đạt yêu cầu,……).
III. Kết luận và kiến nghị
|
Thủ trưởng đơn vị |
Phụ lục 05: Mẫu Xác nhận kết quả thực hiện
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/…… |
Địa danh, ngày... tháng... năm ... |
XÁC NHẬN KẾT QUẢ THỰC HIỆN
Dự án:……………………………………………………………………………….
I. Tình hình thực hiện dự án
1. Đơn vị thực hiện: ...
2. Thời gian thực hiện: ...
3. Khối lượng xác nhận
TT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Khối lượng được duyệt |
Khối lượng thực hiện |
Khối lượng nghiệm thu |
Ghi chú |
|
Đạt |
Không đạt |
||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
II. Đánh giá sản phẩm dự án
1. Về khối lượng: (Đánh giá về khối lượng đã thực hiện hoàn thành, đạt tỷ lệ % so với khối lượng được duyệt).
2. Về chất lượng: (Đánh giá về chất lượng các hạng mục, sản phẩm thi công đạt yêu cầu theo thiết kế kỹ thuật, dự toán được duyệt. Nguyên nhân các hạng mục, sản phẩm không đạt yêu cầu,……).
3. Nội dung chỉnh sửa, bổ sung
TT |
Nội dung |
Chỉnh sửa, bổ sung |
1 |
|
|
2 |
|
|
.... |
|
|
III. Kết luận và kiến nghị
…………………………………………………………………………………………………
|
Thủ trưởng đơn vị |
Phụ lục 06a: Mẫu Biên bản nghiệm thu dự án kết thúc (hoặc hạng mục công việc)
CƠ QUAN…………… |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ........./…...... |
Địa danh, ngày... tháng... năm ... |
BIÊN BẢN NGHIỆM THU DỰ ÁN KẾT THÚC (HOẶC HẠNG MỤC CÔNG VIỆC)
Dự án:……………………………………………………………………..
- Căn cứ Quyết định giao kế hoạch và dự toán...
- Căn cứ Quyết định phê duyệt nội dung và dự toán dự án ...
I. Thành phần tham gia nghiệm thu
…
II. Thời gian nghiệm thu
…
III. Kết quả nghiệm thu
1. Đánh giá về trình tự thực hiện, các phương pháp, các hạng mục; chất lượng của các loại tài liệu, số liệu đã được thu thập, xử lý và tổng hợp.
2. Đánh giá về tính hợp pháp, hợp lệ, sự đầy đủ của các tài liệu, chứng từ liên quan đến các khối lượng đã hoàn thành.
3. Các kết quả đạt được: ghi các kết quả đạt được, các phát hiện mới (nếu có) về kết quả điều tra, khảo sát.
4. Tổng hợp khối lượng thực hiện và khối lượng nghiệm thu
TT |
Tên công việc, sản phẩm |
Đơn vị tính |
Khối lượng được duyệt |
Khối lượng thực hiện |
Khối lượng nghiệm thu |
Ghi chú |
|
Đạt |
Không đạt |
||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
5. Đánh giá chung
- Về mục tiêu:
- Về tiến độ:
- Về sản phẩm:
6. Đánh giá mức độ hoàn thành về khối lượng, chất lượng
- Về khối lượng: (Đánh giá về khối lượng đã thực hiện hoàn thành, đạt tỷ lệ % so với khối lượng được duyệt. Nguyên nhân khối lượng không được nghiệm thu)
- Về chất lượng: (Đánh giá về chất lượng các hạng mục, sản phẩm thi công đạt yêu cầu theo thiết kế kỹ thuật, dự toán được duyệt. Nguyên nhân các hạng mục, sản phẩm không đạt yêu cầu,…..)
7. Ý kiến khác (nếu có)
IV. Kiến nghị
Kiến nghị về các vấn đề cần được bổ sung, sửa chữa và các nhiệm vụ cần được thực hiện tiếp theo…………………………………………………………………………………………………………
Biên bản được lập thành ….. bản, .... bản giao cho bên..., .... bản giao cho bên…../.
Thư ký |
Thủ trưởng đơn vị |
Phụ lục 06b: Mẫu Biên bản nghiệm thu dự án kết thúc (hoặc hạng mục công việc)
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ........./…...... |
Địa danh, ngày... tháng... năm ... |
BIÊN BẢN NGHIỆM THU DỰ ÁN KẾT THÚC (HOẶC HẠNG MỤC CÔNG VIỆC)
Dự án:……………………………………………………………………..
- Căn cứ Quyết định giao kế hoạch và dự toán...
- Căn cứ Quyết định phê duyệt nội dung và dự toán dự án ...
I. Thành phần tham gia nghiệm thu
…
II. Đơn vị chủ trì thực hiện
…
III. Thời gian nghiệm thu
…
IV. Kết quả nghiệm thu
1. Đánh giá về trình tự thực hiện, các phương pháp, các hạng mục; chất lượng của các loại tài liệu, số liệu đã được thu thập, xử lý và tổng hợp.
2. Đánh giá về tính hợp pháp, hợp lệ, sự đầy đủ của các tài liệu, chứng từ liên quan đến các khối lượng đã hoàn thành.
3. Các kết quả đạt được: ghi các kết quả đạt được, các phát hiện mới (nếu có) về kết quả điều tra, khảo sát.
4. Tổng hợp khối lượng thực hiện và khối lượng nghiệm thu
TT |
Tên công việc, sản phẩm |
Đơn vị tính |
Khối lượng được duyệt |
Khối lượng thực hiện |
Khối lượng nghiệm thu |
Ghi chú |
|
Đạt |
Không đạt |
||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
5. Đánh giá chung
- Về mục tiêu:
- Về tiến độ:
- Về sản phẩm:
6. Đánh giá mức độ hoàn thành về khối lượng, chất lượng
- Về khối lượng: (Đánh giá về khối lượng đã thực hiện hoàn thành, đạt tỷ lệ % so với khối lượng được duyệt. Nguyên nhân khối lượng không được nghiệm thu)
- Về chất lượng: (Đánh giá về chất lượng các hạng mục, sản phẩm thi công đạt yêu cầu theo thiết kế kỹ thuật, dự toán được duyệt. Nguyên nhân các hạng mục, sản phẩm không đạt yêu cầu,…..)
7. Ý kiến khác (nếu có)
V. Kiến nghị
Kiến nghị về các vấn đề cần được bổ sung, sửa chữa và các nhiệm vụ cần được thực hiện tiếp theo…………………………………………………………………………………………………………
Biên bản được lập thành ….. bản, .... bản giao cho bên..., .... bản giao cho bên…../.
Thư ký |
Thủ trưởng đơn vị |
Quyết định 2669/QĐ-BTNMT năm 2013 Quy chế quản lý đề án, dự án, nhiệm vụ chuyên môn thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường Ban hành: 27/12/2013 | Cập nhật: 15/01/2014
Nghị định 21/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ban hành: 04/03/2013 | Cập nhật: 06/03/2013