Quyết định 367/QĐ-BTC năm 2015 về mức tối đa đơn giá sản phẩm chuẩn đo đạc bản đồ Nhà nước đặt hàng, giao kế hoạch sử dụng nguồn ngân sách Trung ương năm 2014
Số hiệu: 367/QĐ-BTC Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Bộ Tài chính Người ký: Nguyễn Anh Tuấn
Ngày ban hành: 27/02/2015 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Đất đai, Tài chính, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 367/QĐ-BTC

Hà Nội, ngày 27 tháng 02 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ MỨC TỐI ĐA ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM CHUẨN ĐO ĐẠC BẢN ĐỒ NHÀ NƯỚC ĐẶT HÀNG, GIAO KẾ HOẠCH SỬ DỤNG NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2014

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Căn cứ Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27 tháng 02 năm 2007 của liên Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai;

Trên cơ sở kết quả thẩm định và đề nghị của Bộ Tài nguyên và Môi trường tại công văn số 5689/BTNMT-TC ngày 24/12/2014;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Giá,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này mức tối đa đơn giá tổng hợp sản phẩm chuẩn đo đạc bản đồ thực hiện theo phương thức Nhà nước đặt giao kế hoạch cho các đơn vị sự nghiệp thực hiện thanh toán bằng nguồn ngân sách Trung ương năm 2014.

Đơn giá tối đa tại Quyết định này quy định đối với sản phẩm thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng, chưa bao gồm các chi phí: khấu hao máy móc thiết bị, phụ cấp khu vực, phụ cấp đặc thù, phụ cấp độc hại nguy hiểm, phụ cấp lưu động theo quy định của pháp luật.

Điều 2. Căn cứ mức tối đa đơn giá sản phẩm chuẩn quy định tại Điều 1, định mức kinh tế kỹ thuật, chế độ chính sách hiện hành của Nhà nước và tình hình thực tế, Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định giá cụ thể của từng sản phẩm, cơ cấu đơn giá, điều kiện và phương pháp áp dụng đơn giá đối với các đơn vị sự nghiệp và doanh nghiệp được Nhà nước đặt hàng, giao kế hoạch cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích. Khi phê duyệt mức giá cụ thể, đề nghị Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét các nội dung sau:

1/ Các khoản phụ cấp đặc thù của ngành, phụ cấp khu vực, phụ cấp độc hại nguy hiểm, phụ cấp lưu động được xác định theo đúng quy định hiện hành đối với từng đối tượng cụ thể.

2/ Đối với sản phẩm đo đạc bản đồ khi thực hiện có sử dụng các tư liệu, dữ liệu, sản phẩm đã có từ các dự án về đo đạc bản đồ địa hình, đo đạc bản đồ địa chính và từ các dự án khác có liên quan thì trong đơn giá không được tính, các khoản chi phí đã được đầu tư để tạo ra các tư liệu, dữ liệu, sản phẩm đã có.

3/ Đối với các sản phẩm đo đạc bản đồ thuộc dự án thành lập cơ sở dữ liệu thông tin nền địa lý theo Quyết định số 1867/QĐ-TTg ngày 28/12/2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt hai Dự án thành lập cơ sở dữ liệu nền thông tin địa lý ở tỷ lệ 1:10.000 gắn với mô hình số độ cao phủ trùm cả nước và thành lập cơ sở dữ liệu nền thông tin địa lý ở tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000 các khu vực đô thị, khu công nghiệp, khu kinh tế trọng điểm: Giá các sản phẩm này do Bộ Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm rà soát, phê duyệt theo hướng dẫn tại công văn số 7919/BTC-QLG ngày 3/6/2009 của Bộ Tài chính.

5/ Đối với các đơn vị thi công là đơn vị sự nghiệp được Nhà nước cấp kinh phí hoạt động thường xuyên, trong đơn giá sản phẩm phải trừ chi phí thường xuyên ngân sách đã bố trí cho số cán bộ, nhân viên trong thời gian tham gia nhiệm vụ, dự án.

6/ Đối với đơn vị thi công là doanh nghiệp: khi xác định giá sản phẩm, phải loại trừ thuế giá trị gia tăng của các loại vật liệu, công cụ, dụng cụ, máy móc thiết bị, năng lượng, nhiên liệu.

Điều 3. Bộ Tài nguyên và Môi trường, Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam chịu trách nhiệm về số liệu thẩm định và báo cáo; chủ động rà soát để bổ sung, sửa đổi kịp thời các định mức kinh tế - kỹ thuật cho phù hợp với tình hình thực tế làm cơ sở xây dựng đơn giá năm 2015, trong đó tập trung rà soát định mức nhân công đảm bảo phù hợp mặt bằng chi phí nhân công của sản phẩm công ích thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký và áp dụng đối với khối lượng sản phẩm đo đạc bản đồ hoàn thành trong năm 2014, trong phạm vi dự toán ngân sách được giao năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

 

 

Nơi nhận:
- Lãnh đạo Bộ (để báo cáo);
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Đo đạc và Bản đồ VN;
- Vụ pháp chế, Vụ HCSN;
- Lưu; VT, QLG.

TUQ. BỘ TRƯỞNG
CỤC TRƯỞNG CỤC QUẢN LÝ GIÁ




Nguyễn Anh Tuấn

 

PHỤ LỤC

MỨC TỐI ĐA ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM ĐO ĐẠC BẢN ĐỒ NĂM 2014
(Ban hành kèm theo Quyết định số 367/QĐ-BTC ngày 27 tháng 02 năm 201 5 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
(Lương tối thiểu 1.150.000 đồng/tháng)

Đơn vị: đng

STT

TÊN SẢN PHẨM

ĐVT

ĐƠN GIÁ TỐI ĐA

I. ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM LƯỚI TRỌNG LỰC QUỐC GIA

 

 

1

Chọn điểm trọng lực, Trọng lực cơ sở, KK3

Điểm

4,682,211

2

Đổ và chôn mốc, Trọng lực cơ sở, KK3

Điểm

16,477,049

3

Xây tường vây, Trường hợp không phải chống lún, Hạng I và vệ tinh, KK3

Điểm

10,023,076

4

Kiểm nghiệm máy, Bộ thiết bị đo theo phương pháp tuyệt đối

Bộ thiết bị

17,726,944

5

Đo ngắm (vận chuyển bằng ô tô), Trọng lực cơ sở bằng bộ thiết bị theo phương pháp tuyệt đối, KK3

Điểm

48,117,974

6

Tính toán bình sai lưới trọng lực đo theo phương pháp tương đối, Khi đo bằng máy quang cơ, Trọng lực hạng I

Điểm

723,020

II. ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM LƯỚI ĐỘ CAO

 

 

1

Chọn điểm độ cao; Chọn điểm hạng III, KK3

Điểm

4,002,302

2

Tìm điểm độ cao (tìm mốc cũ), hạng III, Tìm điểm độ cao (tìm mốc cũ) (Có tường vây), KK3

Điểm

5,022,305

3

Đổ, chôn mốc, gắn mốc: Đổ, chôn mốc cơ bản, KK3

Điểm

35,070,635

4

Đổ, chôn mốc, gắn mốc (chống lún): Đổ, chôn mốc cơ bản, KK3

Điểm

35,377,835

5

Xây dựng tường bảo vệ mốc độ cao, Mốc thường (có chống lún), KK3

Điểm

5,329,420

6

Đo nối độ cao bằng máy thủy chuẩn điện tử, Đo hạng III, KK3

km

1,174,629

7

Đo nối độ cao bằng máy quang cơ; Đo hạng III, KK3

km

1,364,223

8

Tính toán bình sai lưới độ cao (từ 101 đến 300 điểm); Khi đo nối độ cao bằng máy quang cơ; hạng III

Điểm

163,475

9

Đo qua sông, Đo qua sông hạng III (quang cơ), Sông dưới 150 m, KK2

Lần đo

27,008,597

III. ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM LƯỚI TỌA ĐỘ HẠNG III

 

 

1

Chọn điểm, KK3

Điểm

4,231,380

2

Chôn mốc, xây tường vây điểm mới (không chống lún), KK3

Điểm

6,112,164

3

Chôn mốc, xây tường vây điểm mới (có chống lún), KK3

Điểm

6,559,844

4

Gắn mốc trên núi đá, KK3

Điểm

1,833,649

5

Mốc gắn trên vật kiến trúc, KK3

Điểm

964,641

6

Khôi phục tầng trên, KK3

Điểm

916,825

7

Tiếp điểm (Có tường vây), KK3

Điểm

2,879,146

8

Tiếp điểm (Không tường vây), KK3

Điểm

3,886,847

9

Tìm điểm hạng I, II, (Có tường vây), KK3

Điểm

2,591,232

10

Tìm điểm hạng I, II, (Không tường vây), KK3

Điểm

3,167,061

11

Xây tường vây điểm cũ (không chống lún), KK3

Điểm

4,311,291

12

Xây tường vây điểm cũ (có chống lún), KK3

Điểm

4,601,595

13

Đo ngắm (GPS), KK3

Điểm

3,113,097

14

Tính toán bình sai (Trên 100 đến 300 điểm)

Điểm

275,145

IV. ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM THÀNH LẬP BẢN ĐỒ GÓC BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH

IV.l

ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM THÀNH LẬP BẢN ĐỒ GÓC BĐĐH BẰNG CÔNG NGHỆ ẢNH HÀNG KHÔNG VÀ ĐO VẼ TRỰC TIẾP NGOÀI THỰC ĐỊA

A. BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH TỶ LỆ 1/2.000

 

 

1

Khống chế ảnh, Khống chế ảnh bằng GPS, Tỷ lệ ảnh lớn hơn 1/12000 (0,1 điểm/mảnh), KK3

Mảnh

1,011,581

2

Điều vẽ ngoại nghiệp, KK3

Mảnh

13,812,073

3

Đo vẽ bù chi tiết, Khoảng cao đều 1,0 m, KK3

Km2

106,672,800

4

Tăng dầy trên trạm ảnh số, Tỷ lệ ảnh 1/10.000 -1/12.000 (1,0 mô hình), KK3

Mảnh

430,428

5

Lập bình đồ ảnh (Khi tăng dày trên trạm ảnh số), Tỷ lệ ảnh > 1/10.000 (3 mô hình), KK3

Mảnh

677,321

6

Đo vẽ trên trạm ảnh số, Tỷ lệ ảnh 1/10.000 - 1/12.000, KCĐ 1 m, KK3

Mảnh

11,309,939

7

Đo vẽ dáng đất (địa hình) trên bình đồ ảnh, KCĐ 1 m, KK3

Mảnh

29,317,410

8

Đo vẽ BĐĐH bằng phương pháp phối hợp, KCĐ 1 m, KK3

Mảnh

36,690,251

9

Đo vẽ chi tiết địa hình bằng phương pháp toàn đạc; KCĐ 1 m, KK3

Mảnh

137,442,690

10

Đo vẽ chi tiết địa hình bằng GPS động, Khu vực đo vẽ mới; KCĐ 1 m, KK3

Mảnh

52,262,081

11

Biên tập bản đồ gốc dạng số, KK3

Mảnh

14,999,656

B. BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH TỶ LỆ 1/5.000

 

 

1

Khống chế ảnh, Khống chế ảnh bằng GPS, Tỷ lệ ảnh > 1/20.000 (0,4 điểm/mảnh), KK3

Mảnh

4,512,638

2

Điều vẽ ngoại nghiệp, KK3

Mảnh

22,101,893

3

Đo vẽ bù chi tiết; KCĐ 1,0 m, KK3

Km2

74,696,796

4

Tăng dày trên trạm; TL ảnh 1/16.000-1/20.000 (5 mô hình), KK3

Mảnh

1,845,644

5

Lập bình đồ ảnh (Khi tăng dày trên trạm ảnh số); Tỷ lệ ảnh > 1/16.000 (16 mô hình), KK3

Mảnh

2,137,309

6

Đo vẽ trên trạm ảnh số, TL ảnh 1/16.000-1/20.000; KCĐ 1 m, KK3

Mảnh

21,879,470

7

Đo vẽ dáng đất (địa hình) trên BĐA; KCĐ 1 m, KK3

Mảnh

94,546,008

8

Biên tập bản đồ gốc dạng số, KK3

Mảnh

28,730,830

C. BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH TỶ LỆ 1/10 000

 

 

1

Khống chế ảnh; KCA đo GPS, Tỷ lệ ảnh ≤ 1/30.000 (1 điểm/mảnh), KK3

Mảnh

10,890,499

2

Xác định góc lệch nam châm; Trường hợp điểm đo GLNC và 2 điểm đo tới được xác định tọa độ nội nghiệp (khi tăng dày); KK3

Mảnh

1,438,651

3

Điều vẽ ngoại nghiệp (liền ảnh), KK3

Mảnh

31,421,127

4

Đo vẽ bù chi tiết; Khoảng cao đều 2,5 m, KK3

Km2

43,952,441

5

Tăng dày trên trạm ảnh số; Tỉ lệ ảnh ≤ 1/30.000 (5 mô hình); KK3

Mảnh

3,153,952

6

Đo vẽ nội dung bản đồ trên trạm đo vẽ ảnh số; Tỷ lệ ảnh ≤ 1/30.000 KCĐ 2,5 m; KK3

Mảnh

46,586,564

7

Biên tập bản đồ gốc (khi đo vẽ trên trạm đo vẽ ảnh số), KK3

Mảnh

44,393,672

8

Lập bình đồ ảnh số, Khi tăng dày trên trạm ảnh số; Tỷ lệ ảnh ≤ 1/30.000, KK3

Mảnh

1,737,982

9

Đo vẽ chi tiết địa hình; Đo vẽ dáng đất (địa hình) trên bình đồ ảnh; KCĐ 2,5 m; KK3

Mảnh

132,180,676

D. BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH TỶ LỆ 1/25 000

 

 

1

Khống chế ảnh đo GPS, Tỷ lệ ảnh ≤ 1/30.000 (4 điểm/mảnh), KK3

Mảnh

41,972,408

2

Xác định góc lệch nam châm, Trường hợp điểm đo GLNC và 2 điểm đo tới được xác định tọa độ nội nghiệp (khi tăng dày); KK3

Mảnh

5,133,851

3

Điều vẽ ngoại nghiệp, KK3

Mảnh

61,682,377

4

Đo vẽ bù chi tiết, KCĐ 5 m, KK3

Km2

18,497,294

5

Tăng dày trên trạm ảnh số, Tỷ lệ ảnh > 1/30.000 (26 mô hình), KK3

Mảnh

13,296,459

6

Đo vẽ nội dung bản đồ trên trạm đo vẽ ảnh số, Tỉ lệ ảnh >1/30.000, KCĐ 5 m, KK3

Mảnh

63,287,580

7

Biên tập bản đồ gốc (khi đo vẽ trên trạm đo vẽ ảnh số)

Mảnh

45,898,845

E. BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH TỶ LỆ1/50 000

 

 

1

Khống chế ảnh, KCA đo GPS, Tỷ lệ ảnh ≤1/30.000 (15 điểm/mảnh), KK3

Mảnh

171,897,562

2

Xác định góc lệch nam châm, Trường hợp điểm đo GLNC và 2 điểm đo tới được xác định tọa độ nội nghiệp (khi tăng dày); KK3

Mảnh

19,914,651

3

Điều vẽ ngoại nghiệp, KK3

Mảnh

184,523,453

4

Đo vẽ bù chi tiết, KCĐ 10 m, KK3

Km2

10,405,089

5

Tăng dầy trên trạm ảnh số, Tỉ lệ ảnh >1/30.000 (105 mô hình), KK3

Mảnh

49,273,814

6

Đo vẽ nội dung bản đồ trên trạm đo vẽ ảnh số, Tỉ lệ ảnh >1/30.000, KCĐ 10 m, KK3

Mảnh

101,923,505

7

Biên tập bản đồ gốc (khi đo vẽ trên trạm đo vẽ ảnh số), KK3

Mảnh

68,600,264

IV.2 ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM THÀNH LẬP BẢN ĐỒ GỐC BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH BẰNG CÔNG NGHỆ LIDAR

A- BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH TỶ LỆ 1/2.000

 

 

1

Xây dựng bãi hiệu chỉnh; Xây dựng Lưới khống chế cơ sở; Tiếp điểm có tường vây, KK3

Điểm

668,858

2

Đo GPS trong quá trình bay quét LEDAR, chụp ảnh số (đo GPS tại 02 trạm Base mặt đất và 01 trạm trên máy bay)

Ca bay

1,976,797

3

Xử lý số liệu (bay quét lidar và chụp ảnh số) và thành lập DEM; Tỷ lệ ảnh 1:10.000 đến 1:12.000; KCĐ 1m; KK3

Mảnh

4,535,237

4

Véc tơ hóa nội dung bản đồ địa hình

Mảnh

6,398,925

B. BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH TỶ LỆ 1/5.000

 

 

1

Xây dựng bãi hiệu chỉnh; Xây dựng Lưới khống chế cơ sở; Tiếp điểm có tường vây, KK3

Điểm

668,858

2

Đo GPS trong quá trình bay quét LIDAR, chụp ảnh số (đo GPS tại 02 trạm Base mặt đất và 01 trạm trên máy bay)

Ca bay

1,976,797

3

Xử lý số liệu (bay quét lidar và chụp ảnh số) và thành lập DEM; Tỷ lệ ảnh 1:16.000 đến 1:20.000; KCĐ 1m; KK3

Mảnh

8,102,462

4

Véc tơ hóa nội dung bản đồ địa hình

Mảnh

9,260,488

C. BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH TỶ LỆ 1/10.000

 

 

1

Xây dựng bãi hiệu chỉnh; Xây đựng Lưới khống chế cơ sở; Tiếp điểm có tường vây; KK3

Điểm

668,858

2

Đo GPS trong quá trình bay quét LIDAR, chụp ảnh số (đo GPS tại 02 trạm Base mặt đất và 01 trạm trên máy bay); KK3

Ca bay

1,976,797

3

Xử lý số liệu (bay quét lidar và chụp ảnh số) và thành lập DEM; Tỷ lệ ảnh <1:30.000; KCĐ 1m; KK3

Mảnh

21,573,843

4

Véc tơ hóa nội dụng bản đồ địa hình; KK3

Mảnh

21,971,516

V. ĐƠN GIÁ SỐ HÓA BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH TỶ LỆ 1/2.000

 

 

1

Số hóa bản đồ; KK3

Mảnh

11,354,484

2

Chuyển hệ tọa độ từ HN72 sang VN2000; KK3

Mảnh

5,125,806

3

Biên tập BĐĐH phục vụ chế in; KK3

Mảnh

12,114,419

4

Chế in BĐĐH theo công nghệ tin học (chế in, in thử, in thật); Khi in 4 màu cơ số 100 tờ/mảnh

Mảnh

9,352,468

VI. ĐƠN GIÁ SỐ HÓA BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH TỶ LỆ 1/5.000

 

 

1

Biên vẽ BĐĐH khi sử dụng tài liệu in trên giấy; KK3

Mảnh

69,641,166

2

Biên vẽ BĐĐH khi sử dụng tài liệu dạng số; KK3

Mảnh

35,117,574

3

Số hóa bản đồ; KK3

Mảnh

19,645,369

4

Chuyển hệ tọa độ từ HN72 sang VN2000; KK3

Mảnh

6,497,915

5

Biên tập BĐĐH phục vụ chế in; KK3

Mảnh

17,450,203

6

Chế in BĐĐH theo công nghệ tin học (chế in, in thử, in thật); Khi in 4 màu cơ số 100 tờ/mảnh

Mảnh

12,985,461

VII. ĐƠN GIÁ BIÊN VẼ, SỐ HÓA BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH TỶ LỆ 1/10.000

 

1

Biên vẽ BĐĐH khi sử dụng tài liệu in trên giấy; KK3

Mảnh

78,539,854

2

Biên vẽ BĐĐH khi sử dụng tài liệu dạng số; KK3

Mảnh

49,532,710

3

Số hóa bản đồ; KK3

Mảnh

27,672,232

4

Chuyển hệ tọa độ từ HN72 sang VN2000; KK3

Mảnh

7,139,418

5

Biên tập BĐĐH phục vụ chế in; KK3

Mảnh

22,687,365

6

Chế in BĐĐH theo công nghệ tin học (chế in, in thử, in thật); Khi in 4 màu cơ số 100 tờ/mảnh.

Mảnh

13,010,498

VIII. ĐƠN GIÁ BIÊN VẼ, SỐ HÓA BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH TỶ LỆ 1/25.000

 

1

Biên vẽ BĐĐH khi sử dụng tài liệu in trên giấy; KK3

Mảnh

90,142,646

2

Biên vẽ BĐĐH khi sử dụng tài liệu dạng số trên bản đồ số; Trường hợp khái quát trên bản đồ số; KK3

Mảnh

56,278,773

3

Số hóa bản đồ; KK3

Mảnh

29,710,632

4

Chuyển hệ tọa độ từ HN72 sang VN2000: KK3

Mảnh

7,898,379

5

Biên tập BĐĐH phục vụ chế in; KK3

Mảnh

22,726,358

6

Chế in BĐĐH theo công nghệ tin học (chế in, in thử, in thật); Khi in 4 màu cơ số 100 tờ/mảnh

Mảnh

9,887,565

IX. ĐƠN GIÁ BIÊN VẼ, SỐ HÓA BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH TỶ LỆ 1/50.000

1

Biên vẽ BĐĐH khi sử dụng tài liệu in trên giấy; KK3

Mảnh

122,891,640

2

Biên vẽ BĐĐH khi sử dụng tài liệu dạng số trên bản đồ số; Trường hợp khái quát trên bản đồ số; KK3

Mảnh

94,341,315

3

Số hóa bản đồ; KK3

Mảnh

41,073,267

4

Chuyển hệ tọa độ từ HN72 sang VN2000; KK3

Mảnh

9,485,059

5

Biên tập BĐBH phục vụ chế in; KK3

Mảnh

30,527,327

6

Chế in BĐĐH theo công nghệ tin học (chế in, in thử, in thật); Khi in 4 màu cơ số 100 tờ/mảnh

Mảnh

10,027,551

X. ĐƠN GIÁ BIÊN VẼ, SỐ HÓA BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH TỶ LỆ 1/100.000

1

Biên vẽ BĐĐH khi sử dụng tài liệu in trên giấy; KK3

Mảnh

185,764,852

2

Biên vẽ BĐĐH khi sử dụng tài liệu dạng số trên bản đồ số; Trường hợp khái quát trên bản đồ số; KK3

Mảnh

145,384,858

3

Số hóa bản đồ; KK3

Mảnh

59,678,115

4

Chuyển hệ tọa độ từ HN72 sang VN2000; KK3

Mảnh

11,734,310

5

Biên tập BĐĐH phục vụ chế in; KK3

Mảnh

42,073,292

6

Chế in BĐĐH theo công nghệ tin học (chế in, in thử, in thật); Khi in 4 màu cơ số 100 tờ/mảnh

Mảnh

10,411,650

XI. ĐƠN GIÁ BIÊN VẼ BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH TỶ LỆ 1/250.000

 

 

1

Biên vẽ BĐĐH khi sử dụng tài liệu in trên giấy; KK3

Mảnh

297,223,763

2

Biên vẽ BĐĐH khi sử dụng tài liệu dạng số trên bản đồ số; Trường hợp khái quát trên bản đồ số: KK3

Mảnh

233,136,483

3

Biên tập BĐĐH phục vụ chế in; KK3

Mành

58,902,609

4

Chế in BĐĐH theo công nghệ tin học (chế in, in thử, in thật); Khi in 4 màu cơ số 100 tờ/mảnh

Mảnh

15,617,475

XII. ĐƠN GIÁ BIÊN VẼ BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH TỶ LỆ 1/500.000

 

 

1

Biên vẽ BĐĐH khi sử dụng tài liệu in trên giấy; KK3

Mảnh

464,412,130

2

Biên vẽ BĐĐH khi sử dụng tài liệu dạng số trên bản đồ số; Trường hợp khái quát trên bản đồ số; KK3

Mảnh

364,275,754

3

Biên tập BĐĐH phục vụ chế in; KK3

Mảnh

82,042,920

4

Chế in BĐĐH theo công nghệ tin học (chế in, in thử, in thật); Khi in 4 màu cơ số 100 tờ/mảnh

Mảnh

17,699,805

X.III. ĐƠN GIÁ BIÊN VẼ BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH TỶ LỆ 1/1.000.000

 

 

1

Biên vẽ BĐĐH khi sử dụng tài liệu in trên giấy; KK3

Mảnh

668,753,467

2

Biên vẽ BĐĐH khi sử dụng tài liệu dạng số trên bản đồ số; Trường hợp khái quát trên bản đồ số; KK3

Mảnh

524,557,086

3

Biên tập BĐĐH phục vụ chế in; KK3

Mảnh

115,701,554

4

Chế in BĐĐH theo công nghệ tin học (chế in, in thử; in thật); Khi in 4 màu cơ số 100 tờ/mảnh

Mảnh

20,823,300

XIV. THÀNH LẬP VÀ BIÊN TẬP PHỤC VỤ CHẾ IN BẢN ĐỒ CHUYÊN ĐỀ THEO CÔNG NGHỆ TIN HỌC

I

Thành lập bản đồ chuyên đề; KK3

Mảnh

96,305,944

II

Chế in BĐCĐ theo công nghệ tin học (chế in, in thử, in thật); Khi in 6 màu (54x78cm) cơ số 300

Mảnh

15,162,191

XV. ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM HIỆN CHỈNH BĐĐH TỶ LỆ 1/10.000 BẲNG ẢNH VỆ TINH

1

Thành lập BĐA vệ tinh; KK3

Mảnh

4,750,869

2

Điều vẽ nội nghiệp; KK3

Mảnh

6,623,170

3

Điều vẽ bổ sung ngoại nghiệp; KK3

Mảnh

15,264,139

4

Thành lập bản gốc hiệu chỉnh dạng số; KK3

Mảnh

15,557,295

XVI. ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM HIỆN CHỈNH BĐĐH TỶ LỆ 1/25.000 BẰNG ẢNH VỆ TINH

1

Thành lập BĐA vệ tinh; KK3

Mảnh

8,945,132

2

Điều vẽ nội nghiệp; KK3

Mảnh

12,794,564

3

Điều vẽ bổ sung ngoại nghiệp; KK3

Mảnh

27,767,201

4

Thành lập bản đồ gốc; KK3

Mảnh

20,439,297

XVII. ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM HIỆN CHỈNH BĐĐH TỶ LỆ 1/50.000 BẰNG ẢNH VỆ TINH

1.

Thành lập BĐA vệ tinh; KK3

Mảnh

11,436,828

2

Điều vẽ nội nghiệp; KK3

Mảnh

32,335,150

3

Điều vẽ bổ sung ngoại nghiệp; KK3

Mảnh

81,846,187

4

Thành lập bản đồ gốc; KK3

Mảnh

28,875,179

XVIII. ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM HIỆN CHỈNH BĐĐH TỶ LỆ 1/5.000 BẰNG ẢNH HÀNG KHÔNG

1

Điều vẽ nội nghiệp; KK3

Mảnh

3,780,393

2

Điều tra bổ sung ngoại nghiệp-KK3

Mảnh

8,369,444

3

Thành lập bản gốc hiện chỉnh dạng số; KK3

Mảnh

12,141,460

XIX. ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM HIỆN CHỈNH BĐĐH TỶ LỆ 1/10.000 BẰNG ẢNH HÀNG KHÔNG

1

Điều vẽ nội nghiệp; KK3

Mảnh

6,272,895

2

Điều tra bổ sung ngoại nghiệp; KK3

Mảnh

14,501,297

3.

Thành lập bản gốc hiện chỉnh, dạng số; KK3

Mảnh

17,151,068

XX. ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM ĐO VẼ BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH ĐÁY BIỂN TỶ LỆ 1/10.000 HS VÙNG 1,5

(I)

Đo vẽ bản đồ địa hình đáy biển bằng máy đo sâu hồi âm đơn tia

 

 

1

Xây dựng điểm nghiệm triều; KK3

Điểm

13,986,667

2

Kiểm nghiệm thiết bị; KK2

Bộ

27,915,521

3

Đo sâu địa hình đáy biển bằng sào; KK2

km2

13,881,070

4

Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy hồi âm Sử dụng tầu thuê; Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy hồi âm (định vị từ trạm GPS, Omnistar, Seastar...) Sử dụng tầu thuê; KK3

Mảnh

192,975,587

5

Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy hồi âm Sử dụng tầu Đo đạc 01; Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy hồi âm (định vị từ trạm GPS, Omnistar, Seastar...) Sử dụng tầu Đo đạc 01; KK3.

Mảnh

359,406,103

6

Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng sào; KK2

Km2

5,970,839

7

Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng máy Sử dụng tàu thuê; Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng máy (định vị từ trạm GPS, Omnistar, Seastar,..) Sử dụng tàu thuê; KK3

Mảnh

74,160,970

8

Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng máy Sử dụng tàu Đo đạc 01; Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng máy (định vị từ trạm GPS, Omnistar, Seastar..,) Sử dụng tàu Đo đạc 01; KK3

Mảnh

171,588,337

9

Thành lập bản đo gốc; KK3

Mảnh

38,987,058

 

(Khi dùng toàn bộ số liệu quét địa hình đáy biển để thành lập bản đồ gốc số thì chi phí LĐKT tính thêm 10% và tính lại đơn giá)

 

 

(II)

Đo vẽ bản đồ địa bình đáy biển bằng máy đo sâu hồi âm đa tia

 

 

1

Đo sâu theo tuyến: quan trắc nghiệm triều, định vị bằng máy (Omnistar, Seastar, đo sâu bằng máy và vận chuyển. Sử dụng tàu thuê; Tỷ lệ 1:10 000 (1 trạm quan trắc nghiệm triều); Khu vực I: vùng biển từ Quảng Ninh đến Thừa Thiên Huế; KK3

Mảnh

240,448,678

2

Đo sâu theo tuyến: quan trắc nghiệm triều, định vị bằng máy (Omnistar, Seastar...), đo sâu bằng máy và vận chuyển. Sử dụng tàu Đo đạc 01; Tỷ lệ 1:10.000 (1 trạm quan trắc nghiệm triều); Khu vực I: vùng biển từ Quảng Ninh đến Thừa Thiên Huế; KK3

Mảnh

416,723,216

3

Quét địa hình địa hình đáy biển: quan trắc nghiệm triều, định vị bằng máy (Omnistar, Seastar…), đo sâu bằng máy và vận chuyển. Sử dụng tàu thuê; Tỷ lệ 1:10 000 (1 trạm quan trắc nghiệm triều); Khu vực I: vùng biển từ Quảng Ninh đến Thừa Thiên Huế; KK3

km2

1,765,809

4

Quét địa hình địa hình đáy biển: quan trắc nghiệm triều, định vị bằng máy (Omnistar, Seastar…), đo sâu bằng máy và vận chuyển. Sử dụng tàu Đo đạc 01; Tỷ lệ 1:10 000 (1 trạm quan trắc nghiệm triều); Khu vực I: vùng biển từ Quảng Ninh đến Thừa Thiên Huế; KK3

km2

2,905,323

XXI. ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM ĐO VẼ BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH ĐÁY BIỂN TỶ LỆ 1/10.000 HS VÙNG 1,55.

(I)

Đo vẽ bản đồ địa hình đáy biển bằng máy đo sâu hồi âm đơn tia

 

 

1

Xây dựng điểm nghiệm triều; KK3

Điểm

14,325,752

2

Kiểm nghiệm thiết bị; KK2

Bộ

28,818,946

3

Đo sâu địa hình đáy biển bằng sào; KK2

km2

14,321,238

4

Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy hồi âm Sử dụng tầu thuê; Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy hồi âm (định vị từ trạm GPS, Omnistar, Seastar...) Sử dụng tầu thuê; KK3

Mảnh

198,323,921

5

Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy hồi âm Sử dụng tầu Đo đạc 01; Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy hồi âm (định vị từ trạm GPS, Omnistar, Seastar...) Sử dụng tầu Đo đạc 01; KK3

Mảnh

370,291,651

6

Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng sào; KK2

km2

6,158,277

7

Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng máy Sử dụng tàu thuê; Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng máy (định vị từ trạm GPS, Omnistar, Seastar..,) Sử dụng tàu thuê; KK3

Mảnh

76,129,784

8

Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng máy Sử dụng tàu Đo đạc 01; Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng máy (định vị từ trạm GPS, Omnistar, Seastar...) Sử dụng tàu Đo đạc 01; KK3

Mảnh

170,798,601

9

Thành lập bản đồ gốc; KK3

Mảnh

38,987,058

 

(Khi dùng toàn bộ số liệu quét địa hình đáy biển để thành lập bản đồ gốc số thì chi phí LĐKT tính thêm 10% và tính lại đơn giá)

 

 

(II)

Đo vẽ bản đồ địa hình đáy biển bằng máy đo sâu hồi âm đa tia

 

 

1

Đo sâu theo tuyến: quan trắc nghiệm triều, định vị bằng máy (Omnistar, Seastar…), đo sâu bằng máy và vận chuyển. Sử dụng tàu thuê; Tỷ lệ 1:10 000 (1 trạm quan trắc nghiệm triều); Khu vực I: vùng biển từ Quảng Ninh đến Thừa Thiên Huế; KK3

Mảnh

246,113,355

2

Đo sâu theo tuyến: quan trắc nghiệm triều, định vị bằng máy (Omnistar, Seastar,..), đo sâu bằng máy và vận chuyển. Sử dụng tàu Đo đạc 01; Tỷ lệ 1: 10 000 (1 trạm quan trắc nghiệm triều); Khu vực I: vùng biển từ Quảng Ninh đến Thừa Thiên Huế; KK3

Mảnh

428,252,623

3

Quét địa hình địa hình đáy biển: quan trắc nghiệm triều, định vị bằng máy (Omnistar, Seastar.,.), đo sâu bằng máy và vận chuyển. Sử dụng tàu thuê; Tỷ lệ 1: 10 000 (1 trạm quan trắc nghiệm triều); Khu vực I: vùng biển từ Quảng Ninh đến Thừa Thiên Huế; KK3

km2

1,807,394

4

Quét địa hình địa hình đáy biển: quan trắc nghiệm triều, định vị bằng máy (Omnistar, Seastar…), đo sâu bằng máy và vận chuyển. Sử dụng tàu ĐĐ 01; Tỷ lệ 1:10 000 (1 trạm quan trắc nghiệm triều); Khu vực I: vùng biển từ Quảng Ninh đến Thừa Thiên Huế; KK3

km2

2,984,819

XXII. ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM ĐO VẼ BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH ĐÁY BIỂN TỶ LỆ 1/10.000 HS VÙNG 1,6

(I)

Đo vẽ bản đồ địa hình đáy biển bằng máy đo sâu hồi âm đơn tia

 

 

1

Xây dựng điểm nghiệm triều; KK3

Điểm

14,664,837

2

Kiểm nghiệm thiết bị; KK2

Bộ

29,722,370

3

Đo sâu địa hình đáy biển bằng sào; KK2

km2

14,761,407

4

Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy hồi âm Sử dụng tầu thuê; Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy hồi âm (định vị từ trạm GPS, Omnistar, Seastar...) Sử dụng tầu thuê; KK3

Mảnh

203,672,255

5

Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy hồi âm Sử dụng tầu Đo đạc 01; Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy hồi âm (định vị từ trạm GPS, Omnistar, Seastar...) Sử dụng tầu Đo đạc 01; KK3

Mảnh

381,177,200

6

Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng sào; KK2

km2

6,345,714

7

Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng máy Sử dụng tàu thuê; Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng máy (định vị từ trạm GPS, Omnistar, Seastar...) Sử dụng tàu thuê; KK3

Mảnh

78,098,598

8

Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng máy Sử dụng tàu Đo đạc 01; Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng máy (định vị từ trạm GPS, Omnistar, Seastar...) Sử dụng tàu Đo đạc 01; KK3

Mảnh

182,008,865

9

Thành lập bản đồ gốc; KK3

Mảnh

38,987,058

 

(Khi dùng toàn bộ số liệu quét địa hình đáy biển để thành lập bản đồ gốc số thì chi phí LĐKT tính thêm 10% và tính lại đơn giá)

 

 

(II)

Đo vẽ bản đồ địa hình đáy biển bằng máy đo sâu hồi âm đa tia

 

 

1

Đo sâu theo tuyến: quan trắc nghiệm triều, định vị bằng máy (Omnistar, Seastar...), đo sâu bằng máy và vận chuyển. Sử dụng tàu thuê; Tỷ lệ 1:10 000 (1 trạm quan trắc nghiệm triều); Khu vực I: vùng biển từ Quảng Ninh đến Thừa Thiên Huế; KK3

Mảnh

251,778,032

2

Đo sâu theo tuyến: quan trắc nghiệm triều, định vị bằng máy (Omnistar, Seastar...), đo sâu bằng máy và vận chuyển. Sử dụng tàu Đo đạc 01; Tỷ lệ 1:10 000 (1 trạm quan trắc nghiệm triều); Khu vực I: vùng biển từ Quảng Ninh đến Thừa Thiên Huế; KK3

Mảnh

439,782,029

3

Quét địa hình địa hình đáy biển: quan trắc nghiệm triều, định vị bằng máy (Omnistar, Seastar...), đo sâu bằng máy và vận chuyển. Sử dụng tàu thuê; Tỷ lệ 1:10 000 (1 trạm quan trắc nghiệm triều); Khu vực I: vùng biển từ Quảng Ninh đến Thừa Thiên Huế; KK3

km2

1,848,978

4

Quét địa hình địa hình đáy biển: quan trắc nghiệm triều, định vị bằng máy (Omnistar, Seastar...), đo sâu bằng máy và vận chuyển. Sử dụng tàu ĐĐ 01; Tỷ lệ 1:10 000 (1 trạm quan trắc nghiệm triều); Khu vực I: vùng biển từ Quảng Ninh đến Thừa Thiên Huế; KK3

km2

3,064,315

XXIII. ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM ĐO VẼ BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH ĐÁY BIỂN TỶ LỆ 1/50.000 HS VÙNG 1,5

(I)

Đo vẽ bản đồ địa hình đáy biển bằng máy đo sâu hồi âm đơn tia

 

 

1

Xây dựng điểm nghiệm triều; KK3

Điểm

13,986,667

2

Kiểm nghiệm thiết bị; KK2

Bộ

27,915,521

3

Đo sâu địa hình đáy biển bằng sào (2 trạm); KK3

km2

2,799,230

4

Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy hồi âm (2 trạm) - sử dụng tàu thuê - Hàng mảnh từ 1-5; Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy hồi âm (định vị từ trạm GP8, Omnistar, Seastar...) Sử dụng tầu thuê; KK3

Mảnh

356,448,194

5

Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy hồi âm (2 trạm) - sử dụng tàu thuê - Hàng mảnh từ 6-17; Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy hồi âm (định vị từ trạm GPS, Omnistar, Seastar...) Sử dụng tầu thuê; Mảnh thứ 6; KK5

Mảnh

566,871,185

6

Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy hồi âm (2 trạm) -sử dụng tàu 01 - Hàng mảnh từ 1-5; Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy hồi âm (định vị từ trạm GPS, Omnistar, Seastar...) Sử dụng tầu Đo đạc 01; KK3

Mảnh

607,898,172

7

Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng sào; KK3

km2

65,878

8

Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng máy Sử dụng tàu thuê; Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng máy (định vị từ trạm GPS, Omnistar, Seastar…), Sử dụng tàu thuê; KK3

Mảnh

38,107,317

9

Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng máy Sử dụng tàu Đo đạc 01; Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng máy (định vị từ trạm GPS, Omnistar, Seastar...) Sử dụng tàu Đo đạc 01; KK3

Mảnh

66,594,852

10

Thành lập bản đồ gốc

Mảnh

33,710,019

 

(Khi dùng toàn bộ số liệu quét địa hình đáy biển để thành lập bản đồ gốc số thì chi phí LĐKT tính thêm 10% và tính lại đơn giá)

 

 

(II)

Đo vẽ bản đồ địa hình đáy biển bằng máy đo sâu hồi âm đa tia

 

 

1

Đo sâu theo tuyến: quan trắc nghiệm triều, định vị bằng máy (Omnistar, Seastar...), đo sâu bằng máy và vận chuyển. Sử dụng tàu thuê; Tỷ lệ 1:50 000 (2 trạm quan trắc nghiệm triều); Khu vực I: vùng biển từ Quảng Ninh đến Thừa Thiên Huế; KK3

Mảnh

404,942,442

2

Đo sâu theo tuyến: quan trắc nghiệm triều, định vị bằng máy (Omnistar, Seastar…), đo sâu bằng máy và vận chuyển. Sử dụng tàu Đo đạc 01; Tỷ lệ 1:50 000 (2 trạm quan trắc nghiệm triều); Khu vực I: vùng biển từ Quảng Ninh đến Thừa Thiến Huế; KK3

Mảnh

665,603,385

3

Quét địa hình địa hình đáy biển: quan trắc nghiệm triều, định vị bằng máy (Omnistar, Seastar...), đo sâu bằng máy và vận chuyển. Sử dụng tàu thuê; Tỷ lệ 1:50 000 (2 trạm quan trắc nghiệm triều); KK3

km2

2,034,464

4

Quét địa hình địa hình đáy biển: quan trắc nghiệm triều, định vị bằng máy (Omnistar, Seastar...), đo sâu bằng máy và vận chuyển. Sử dụng tàu Đo đạc 01; Tỷ lệ 1:50 000 (2 trạm quan trắc nghiệm triều); Khu vực I: vùng biển từ Quảng Ninh đến Thừa Thiên Huế; KK3

km2

3,173,977

XXIV. ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM ĐO VẼ BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH ĐÁY BIỂN TỶ LỆ 1/50.000 HS VÙNG 1,55

(I)

Đo vẽ bản đồ địa hình đáy biển bằng máy đo sâu hồi âm đơn tia

 

 

1

Xây dựng điểm nghiệm triều; KK3

Điểm

14,325,752

2

Kiểm nghiệm thiết bị; KK2

Bộ

28,818,946

3

Đo sâu địa hình đáy biển bằng sào (2 trạm); KK3

km2

2,888,795

4

Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy hồi âm (2 trạm) - sử dụng tàu thuê - Hàng mảnh từ 1-5; Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy hồi âm (định vị từ trạm GPS, Omnistar, Seastar...) Sử dụng tầu thuê; KK3

Mảnh

366,504,775

5

Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy hồi âm (2 trạm) - sử dụng tàu thuê - Hàng mảnh từ 6-17; Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy hồi âm (định vị từ trạm GPS, Omnistar, Seastar...) Sử dụng tầu thuê; Mảnh thứ 6; KK5

Mảnh

583,233,384

6

Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy hồi âm (2 trạm) - sử dụng tàu 01 - Hàng mảnh trừ 1 -5; Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy hồi âm (định vị từ trạm GPS, Omnistar, Seastar…) Sử dụng tầu Đo đạc 01; KK3

Mảnh

626,320,601

7

Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng sào; KK3

km2

67,613

8

Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng máy Sử dụng tàu thuê; Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng máy (định vị từ trạm GPS, Omnistar, Seastar..,) Sử dụng tàu thuê; KK3

Mảnh

38,682,994

9

Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng máy Sử dụng tàu Đo đạc 01; Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng máy (định vị từ trạm GPS, Omnistar, Seastar...) Sử dụng tàu Đo đạc 01; KK3

Mảnh

68,118,321

10

Thành lập bản đồ gốc; KK3

Mảnh

33,710,019

 

(Khi dùng toàn bộ số liệu quét địa hình đáy biển để thành lập bản đồ gốc số thì chi phí LĐKT tính thêm 10% và tính lại đơn giá)

 

 

(II)

Đo vẽ bản đồ địa hình đáy biển bằng máy đo sâu hồi âm đa tia

 

 

1

Đo sâu theo tuyến: quan trắc nghiệm triều, định vị bằng máy (Omnistar, Seastar...), đo sâu bằng máy và vận chuyển. Sử dụng tàu thuê; Tỷ lệ 1:50 000 (2 trạm quan trắc nghiệm triều); Khu vực I: vùng biển từ Quảng Ninh đến Thừa Thiên Huế; KK3

Mảnh

415,367,409

2

Đo sâu theo tuyến: quan trắc nghiệm triều, định vị bằng máy (Omnistar, Seastar...), đo sâu bằng máy và vận chuyển. Sử dụng tàu Đo đạc 01; Tỷ lệ 1:50 000 (2 trạm quan trắc nghiệm triều); Khu vực I: vùng biển từ Quảng Ninh đến Thừa Thiên Huế; KK3

Mảnh

684,700,654

3

Quét địa hình địa hình đáy biển: quan trắc nghiệm triều, định vị bằng máy (Omnistar, Seastar...), đo sâu bằng máy và vận chuyển. Sử dụng tàu thuê; Tỷ lệ 1:50 000 (2 trạm quan trắc nghiệm triều); Khu vực I: vùng biển từ Quảng Ninh đến Thừa Thiên Huế; KK3

km2

2,085,003

4

Quét địa hình địa hình đáy biển: quan trắc nghiệm triều, định vị bằng máy (Omnistar, Seastar...), đo sâu bằng máy và vận chuyển, Sử dụng tàu Đo đạc 01; Tỷ lệ 1:50 000 (2 trạm quan trắc nghiệm triều); Khu vực I: vùng biển từ Quảng Ninh đến Thừa Thiên Huế; KK3

km2

3,262,428

XXV. ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM ĐO VẼ BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH ĐÁY BIỂN TỶ LỆ 1/50.000 HS VÙNG 1,6

(I)

Đo vẽ bản đồ địa hình đáy biển bằng máy đo sâu hồi âm đơn tia

 

 

1

Xây dựng điểm nghiệm triều; KK3

Điểm

14,664,837

2

Kiểm nghiệm thiết bị; KK2

Bộ

29,722,370

3

Đo sâu địa hình đáy biển bằng sào (2 trạm); KK3

km2

2,978,361

4

Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy hồi âm (2 trạm) - sử dụng tàu thuê - Hàng mảnh từ 1-5; Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy hồi âm (định vị từ trạm GPS, Omnistar, Seastar...) Sử dụng tàu thuê; KK3

Mảnh

376,561,356

5

Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy hồi âm (2 trạm) - sử dụng tàu thuê - Hàng mảnh từ 6-17; Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy hồi âm (định vị từ trạm GPS, Omnistar, Seastar..,) Sử dụng tầu thuê; Mảnh thứ 6; KK5

Mảnh

599,595,583

6

Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy hồi âm (2 trạm) - sử dụng tàu 01 - Hàng mảnh từ 1 - 5; Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy hồi âm (định vị từ trạm GPS, Omnistar, Seastar...) Sử dụng tầu Đo đạc 01; KK3

Mảnh

644,743,030

7

Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng sào; KK3

km2

69,349

8

Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng máy Sử dụng tàu thuê; Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng máy (định vị từ trạm GPS, Omnistar, Seastar...) Sử dụng tàu thuê; KK3

Mảnh

39,258,670

9

Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng máy Sử dụng tàu Đo đạc 01; Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng máy (định vị từ trạm GPS, Omnistar, Seastar.…) Sử dụng tàu Đo đạc 01; KK3

Mảnh

69,641,790

10

Thành lập bản đồ gốc; KK3

Mảnh

33,710,019

 

(Khi dùng toàn bộ số liệu quét địa hình đáy biển để thành lập bản đồ gốc số thì chi phí LĐKT tính thêm 10% và tính lại đơn giá)

 

 

(II)

Đo vẽ bản đồ địa hình đáy biển bằng máy đo sâu hồi âm đa tia

 

 

1

Đo sâu theo tuyến: quan trắc nghiệm triều, định vị bằng máy (Omnistar, Seastar...), đo sâu bằng máy và vận chuyển. Sử dụng tàu thuê; Tỷ lệ 1:50 000 (2 trạm quan trắc nghiệm triều); Khu vực I: vùng biển từ Quảng Ninh đến Thừa Thiên Huế; KK3

Mảnh

425,792,377

2

Đo sâu theo tuyến: quan trắc nghiệm triều, định vị bằng máy (Omnistar, Seastar...), đo sâu bằng máy và vận chuyển. Sử dụng tàu Đo đạc 01; Tỷ lệ 1:50 000 (2 trạm quan trao nghiệm triều); Khu vực I: vùng biển từ Quảng Ninh đến Thừa Thiên Huế; KK3

Mảnh

703,797,923

3

Quét địa hình địa hình đáy biển: quan trắc nghiệm triều, định vị bằng máy (Omnistar, Seastar...), đo sâu bằng máy và vận chuyển. Sử dụng tàu thuê; Tỷ lệ 1:50 000 (2 trạm quan trắc nghiệm triều); Khu vực I: vùng biển từ Quảng Ninh đến Thừa Thiên Huế; KK3

km2

2,135,543

4

Quét địa hình địa hình đáy biển: quan trắc nghiệm triều, định vị bằng máy (Omnistar, Seastar...), đo sâu bằng máy và vận chuyển. Sử dụng tàu Đo đạc 01; Tỷ lệ 1:50 000 (2 trạm quan trắc nghiệm triều); Khu vực I: vùng biển từ Quảng Ninh đến Thừa Thiên Huế; KK3

km2

3,350,880

XXVI. ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH

 

 

I

PHÂN ĐỊNH ĐGHC

 

 

1

Công tác chuẩn bị; KK2

1,999,439

2

Xác định đường ĐGHC; KK2

Km

2,041,222

3

Cắm mốc ĐGHC;

 

 

3.1

Đúc mốc, chôn mốc, vẽ sơ đồ vị trí mốc ĐGHC (mốc bê tông); KK2

Mốc

2,637,342

3.2

Tiếp điểm có tường vây; KK2

Điểm

265,562

3.3

Đo toạ độ mốc; Đo ngắm bằng công nghệ GPS; KK2

Điểm

1,437,195

3.4

Phục vụ kiểm tra nghiệm thu;

Điểm

135,184

4

Thành lập bản đồ ĐGHC cấp xã; Bản đồ tỷ lệ 1/2 000; KK2

Mảnh

2,189,153

II

THÀNH LẬP HỒ SƠ ĐGHC CÁC CẤP

 

 

1

Thành lập hồ sơ ĐGHG; Thành lập mới hồ sơ ĐGHC cấp Xã; Biên tập, nhân bản và đóng gói các tài liệu;

2,177,858

2

Chỉnh lý, bổ sung hồ sơ ĐGHC các cấp; Chỉnh lý, bổ sung hồ sơ ĐGHC cấp Xã; Biên tập, in, và nhân bản bản đồ ĐGHC; Bản đồ tỷ lệ 1/2 000; KK2

Mảnh

585,343

XXVII. XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐỊA DANH VIỆT NAM VÀ NƯỚC NGOÀI

A

CHUẨN HÓA ĐỊA DANH VIỆT NAM

 

 

1

Thu thập tài liệu

 

 

1.1

Thu thập tài liệu; KK3

Tỉnh

4,019,820

1.2

Phân tích, đánh giá tài liệu; KK3

Tỉnh

5,667,583

2

Thống kê địa danh

 

 

2.1

Thống kê địa danh, xác định tọa độ địa danh; KK3

10 địa danh

340,953

2.2

Phân loại địa danh, lập bảng thống kê

10 địa danh

122,631

3

Xác minh địa danh trong phòng

 

 

3.1

Đối chiếu địa danh; Xác định nguyên nhân khác biệt; KK3

10 địa danh

924,428

3.2

Phân loại địa danh, lập danh mục địa danh đã xác minh

10 địa danh

303,401

4

Chuẩn bị tài liệu đi thực địa;

103,471

5

Xác minh địa danh tại cấp xã; KK3

9,057,165

6

Xác minh địa danh tại cấp huyện; KK3

Huyện

13,868,183

7

Thống nhất danh mục địa danh với UBND cấp tỉnh; KK2

Tỉnh

59,266,514

B

CHUẨN HÓA ĐỊA DANH NƯỚC NGOÀI

 

 

1

Thu thập tài liệu

 

 

1.1

Thu thập tài liệu; KK3

Tài liệu

1,410,269

1.2

Đánh giá tài liệu

Tài liệu

1,726,992

2

Thống kê địa danh trên, bản đồ

 

 

2.1

Thống kê địa danh, xác định tọa độ địa danh; KK3

10 địa danh

382,217

2.2

Phân loại địa danh theo nhóm đối tượng địa lí và quốc gia, vùng lãnh thổ. Lập bảng thống kê địa danh theo mẫu quy định

10 địa danh

168,863

3

Xác định nguyên ngữ của địa danh cần chuẩn hóa

 

 

3.1

Xác định ngôn ngữ, phân vùng ngôn ngữ

10 địa danh

377,353

3.2

Xác định nguyên ngữ hoặc Latinh hóa; KK3

10 địa danh

843,554

3.3

Lập danh mục địa danh cần chuẩn hóa

10 địa danh

143,167

4

Phiên chuyển địa danh; KK3

10 địa danh

3,916,000

5

Thống nhất danh mục địa danh với Bộ Ngoại giao

10 địa danh

1,502,362

C

XÂY DỰNG VÀ CẬP NHẬT CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỊA DANH

 

 

1

Xây dựng cơ sở dữ liệu địa danh; KK2

10 địa danh

290,822

2

Cập nhật cơ sở dữ liệu địa danh

 

 

2.1

Thống kê địa danh

 

 

 

Thống kê địa danh, xác định tọa độ địa danh; KK3

10 địa danh

317,629

 

Phân loại địa danh, lập bảng thống kê

10 địa danh

169,171

2.2

Xác minh địa danh trong phòng

 

 

 

Xác minh địa danh trong phòng (địa danh Việt Nam). Xác định nguyên ngữ địa danh (địa danh nước ngoài); Đối chiếu, so sánh địa danh với các tài liệu khác: KK3

10 địa danh

1,159,162

 

Lập danh mục địa danh cần chuẩn hóa

10 địa danh

193,853

2.3

Xác minh địa danh tại thực địa

 

 

 

Xác minh địa danh; KK3

 

 

 

Địa danh Việt Nam; KK3

10 địa danh

9,764,927

 

Địa danh nước ngoài; Xác định nguyên ngữ địa danh; KK3

10 địa danh

1,409,578

2.4

Thống nhất địa danh với cấp có thẩm quyền

 

 

 

Thống nhất danh mục địa danh với UBND cấp tỉnh (Địa danh Việt Nam); KK2

10 địa danh

29,308,626

 

Thống nhất danh mục địa danh với Bộ Ngoại giao (địa danh nước ngoài)

10 địa danh

19,200,005

XXVIII. THÀNH LẬP BẢN ĐỒ CHUYÊN ĐỀ TỶ LỆ 1/25 000 BẰNG TƯ LIỆU ẢNH VỆ TINH.

1

Công tác chuẩn bị

Mảnh

962,055

2

Biên tập khoa học; KK3

Mảnh

5,132,192

3

Thành lập bản đồ nền; KK3

Mảnh

3,336,620

4

Thành lập bình đồ ảnh vệ tinh; KK3

Mảnh

7,295,718

5

Suy giải các yếu tố nội dung chuyên đề; KK3

Mảnh

4,386,417

6

Điều tra bổ sung ngoại nghiệp: KK3

Mảnh

13,522,166

7

Lập bản đồ gốc tác giả; KK3

Mảnh

14,946,263

8

Biên tập, trình bày, bản đồ chuyên đề; KK3

Mảnh

6,583,134

9

Báo cáo thuyết minh bản đồ chuyên đề (cấp tỉnh)

Mảnh

48,784,187

10

Tích hợp, xử lý tổng hợp các số liệu; KK3

Mảnh

3,195,797

11

Lập bản đồ gốc tác giả tổng hợp; KK3

Mảnh

17,100,978

12

Biên tập, trình bày, bản đồ tổng hợp; KK3

Mảnh

7,500,173

13

Báo cáo thuyết minh bản đồ tổng hợp, biến động, đánh giá (cấp tỉnh)

Báo cáo

56,880,358