Quyết định 366/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt danh mục công trình để thanh toán chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành
Số hiệu: | 366/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Định | Người ký: | Hồ Quốc Dũng |
Ngày ban hành: | 05/02/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 366/QĐ-UBND |
Bình Định, ngày 05 tháng 02 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐỂ THANH TOÁN CHI PHÍ THẨM TRA, PHÊ DUYỆT QUYẾT TOÁN DỰ TOÁN HOÀN THÀNH.
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 4605/QĐ-UBND ngày 12/12/2017 của UBND tỉnh về việc giao chỉ tiêu kế hoạch đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách Nhà nước năm 2018 (Nguồn vốn của tỉnh); trong đó chi phí thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành bố trí từ nguồn vốn cấp quyền sử dụng đất là 3 tỷ đồng;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Công văn số 216/STC-TCĐT ngày 29/01/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt danh mục các công trình để thanh toán chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành, với tổng kinh phí thẩm tra là 02 tỷ đồng (có danh mục cụ thể kèm theo).
Điều 2. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các chủ đầu tư tổ chức thực hiện việc thanh toán chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
|
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÔNG TRÌNH
(Kèm theo Quyết định số 366/QĐ-UBND ngày 05/02/2018 của UBND tỉnh)
Đvt: đồng
STT |
Danh mục công trình |
Chủ đầu tư |
Năm quyết toán |
Phí thẩm tra |
1 |
Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng Khu công nghiệp Long Mỹ; Hạng mục: Bồi thường, giải phóng mặt bằng |
Ban bồi thường, GPMB và Tái định cư |
2017 |
73.395.000 |
2 |
Bồi thường, GPMB để xây dựng dự án Khu nuôi tôm thương phẩm siêu thâm canh công nghệ cao tại xã Mỹ Thành, Phù Mỹ |
Ban GPMB tỉnh |
2016 |
3.638.000 |
3 |
Bệnh viện Đa khoa tỉnh Đình Định. Hạng mục: Sửa chữa, cải tạo Khoa Nội tiêu hóa |
Bệnh viện Đa khoa tỉnh |
2017 |
11.331.000 |
4 |
Quy hoạch chi tiết cấp nước nuôi trồng thủy sản vùng đầm Đề Gi và đầm Thị Nại |
BQL DA Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
2017 |
2.279.000 |
5 |
Kênh N1 - Thuận Ninh |
BQL DA Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
2017 |
4.747.000 |
6 |
Chỉnh trị cửa sông Lại Giang |
BQL DA Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
2017 |
2.609.000 |
7 |
Đập dâng Thông Chín |
BQL DA Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
2017 |
33.832.000 |
8 |
Kè chống xói lở sông Kôn đoạn Nhơn Phúc, Nhơn Khánh |
BQL DA Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
2017 |
63.450.000 |
9 |
Đường phía Tây tỉnh Bình Định (ĐT.639B); Hạng mục: Nâng cấp đoạn km 55+800 - km 62+800 |
Sở Giao thông vận tải Bình Định |
2017 |
33.600.000 |
10 |
Mua sắm, lắp đặt camera và cân tải trọng phục vụ công tác quản lý và bảo vệ cầu Thị Nại |
Sở Giao thông vận tải Bình Định |
2017 |
11.571.000 |
11 |
Nâng cấp, mở rộng đường vào sân bay Phù Cát. Hạng mục: Đường giao thông, hệ thống thoát nước và hệ thống điện chiếu sáng |
Sở Giao thông vận tải Bình Định |
2017 |
796.000 |
12 |
Đường phía tây tỉnh Bình Định (An Nhơn - Hoài Nhơn); Hạng mục: Xây dựng khu tái định cư |
Sở Giao thông vận tải Bình Định |
2017 |
2.020.000 |
13 |
Trung tâm Bảo trợ xã hội Bình Định |
Sở Lao động Thương binh và Xã hội Bình Định |
2018 |
10.345.000 |
14 |
Đập dâng Bồng Sơn; Chi phí tư vấn giai đoạn lập dự án đầu tư - Phần nghiên cứu sâu. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Bình Định |
2017 |
11.312.000 |
15 |
Hệ thống tưới Thượng Sơn; Chi phí: Tư vấn Lập dự án đầu tư - Phần nghiên cứu sâu |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Bình Định |
2017 |
5.995.000 |
16 |
Đàn tế trời đất (Giai đoạn 2); Hạng mục: Kè chống xói lở phía Bắc Đàn tế (kè bên trái); Hệ thống cấp nước tưới cây và trồng cây xanh trên đỉnh Đàn tế |
Sở Văn hóa và Thể thao Bình Định |
2017 |
43.788.000 |
17 |
Trường trung học văn hóa nghệ thuật tỉnh |
Sở Văn hóa và Thể thao Bình Định |
2017 |
43.016.000 |
18 |
Sửa chữa Trung tâm Văn hóa tỉnh |
Sở Văn hóa và Thể thao Bình Định |
2016 |
14.903.000 |
19 |
Đường vào di tích tháp Cánh Tiên |
Sở Văn hóa và Thể thao Bình Định |
2016 |
61.270.000 |
20 |
Đàn tế trời đất; Hạng mục: Tuyến đường công vụ lên Đàn tế trời đất |
Sở Văn hóa và Thể thao Bình Định |
2017 |
15.272.000 |
21 |
Đàn tế trời đất; Hạng mục: Kè chống xói lở phía Nam Đàn tế trời đất |
Sở Văn hóa và Thể thao Bình Định |
2017 |
14.021.000 |
22 |
Trung tâm y tế huyện Tuy Phước; Hạng mục: Đài nước, bể nước và hệ thống cấp nước ngoài nhà |
Sở Y tế Bình Định |
2017 |
11.317.000 |
23 |
Trung tâm y tế dự phòng tỉnh Bình Định; Hạng mục: Cổng, tường rào; Nhà bảo vệ; Nhà để xe |
Sở Y tế Bình Định |
2017 |
3.960.000 |
24 |
Trung tâm y tế huyện An Nhơn; Hạng mục: Khoa Nội 28 giường |
Sở Y tế Bình Định |
2017 |
17.917.000 |
25 |
Bồi thường, hỗ trợ do giải phóng mặt bằng khu đất để thu hút đầu tư dự án Dịch vụ, Thương mại tại khu vực 8, phường Nhơn Phú, thành phố Quy Nhơn |
Trung tâm phát triển quỹ đất |
2016 |
6.720.000 |
26 |
Bồi thường, hỗ trợ tài sản do thu hồi các khu đất của Công ty Cổ phần lương thực Bình Định tại phường Lê Lợi và phường Quang Trung, thành phố Quy Nhơn |
Trung tâm phát triển quỹ đất |
2017 |
9.216.000 |
27 |
Bồi thường, hỗ trợ tài sản do thu hồi đất của Công ty cổ phần giao nhận kho ngoại thương Quy Nhơn |
Trung tâm phát triển quỹ đất |
2017 |
80.955.000 |
28 |
Trường Mẫu giáo xã An Quang; Hạng mục: Xây dựng mới 01 phòng học thôn 5. |
UBND huyện An Lão |
2017 |
9.590.000 |
29 |
Mẫu giáo xã An Trung; Hạng mục: Xây dựng mới 01 phòng học thôn 3 và thôn 5 |
UBND huyện An Lão |
2017 |
15.768.000 |
30 |
Mẫu giáo xã An Toàn; Hạng mục: Xây dựng mới 01 phòng học thôn 1 và thôn 3 |
UBND huyện An Lão |
2017 |
20.429.000 |
31 |
Mẫu giáo xã An Hưng; Hạng mục: Xây dựng mới 01 phòng học tại thôn 4 và thôn 5 |
UBND huyện An Lão |
2017 |
20.468.000 |
32 |
Lưới điện trung hạ áp Thôn 2-1 An Toàn, huyện An lão |
UBND huyện An Lão |
2017 |
44.773.000 |
33 |
Bê tông kênh mương Đá Nhảy |
UBND huyện An Lão |
2017 |
50.528.000 |
34 |
Nâng cấp, cải tạo hệ thống nước sinh hoạt huyện An Lão |
UBND huyện An Lão |
2017 |
64.428.000 |
35 |
Đê sông An lão (Đoạn An Hòa). |
UBND huyện An Lão |
2017 |
50.538.000 |
36 |
Mở mới tuyến đường thôn 1 - thôn 3, xã An Nghĩa (khắc phục hậu quả bão lụt năm 2014) |
UBND huyện An Lão |
2017 |
46.996.000 |
37 |
Mẫu giáo xã An Vinh; Hạng mục: Xây dựng mới 01 phòng học thôn 1 |
UBND huyện An Lão |
2017 |
9.880.000 |
38 |
Mẫu giáo xã An Nghĩa Hạng mục: Xây dựng mới 01 phòng học Thôn 3. |
UBND huyện An Lão |
2017 |
9.414.000 |
39 |
Nâng cấp tuyến đường thị trấn đi xã Ân Phong, Hoài Ân |
UBND huyện Hoài Ân |
2016 |
81.395.000 |
40 |
Khu di tích lịch sử Núi Chéo (giai đoạn 2) |
UBND huyện Hoài Ân |
2016 |
83.680.000 |
41 |
Đường phía Tây tỉnh Bình Định (An Nhơn - Hoài Nhơn); Hạng mục: Cầu Mục Kiến |
UBND huyện Hoài Ân |
2017 |
18.963.000 |
42 |
Trường Tiểu học số 2 Ân Tín; Hạng mục: Nhà lớp học 02 tầng 08 phòng |
UBND huyện Hoài Ân |
2017 |
37.952.000 |
43 |
Trường mẫu giáo Ân Tường Tây; Hạng mục: Nhà lớp học 02 phòng thôn Hà Tây; Nhà lớp học 02 phòng thôn Phú Hữu |
UBND huyện Hoài Ân |
2017 |
31.425.000 |
44 |
Tuyến đường dọc kênh Lại Giang, thị trấn Bồng Sơn (đoạn từ nhà thờ Tin Lành đến cầu số 4) |
UBND huyện Hoài Nhơn |
2016 |
15.946.000 |
45 |
Kè chống xỏi lở bảo vệ khu dân cư xã Hoài Hương & xã Hoài Xuân, huyện Hoài Nhơn; Hạng mục: Kè xã Hoài Xuân đoạn từ K0+774.69 đến Kc |
UBND huyện Hoài Nhơn |
2017 |
53.268.000 |
46 |
Cấp điện nhà máy xử lý và chế biến rác thải sinh hoạt Duy Anh, xã Hoài Thanh, huyện Hoài Nhơn |
UBND huyện Hoài Nhơn |
2017 |
27.509.000 |
47 |
Khu tái định cư thôn Hòa Hội phục vụ GPMB khu công nghiệp Hòa Hội |
UBND huyện Phù Cát |
2016 |
63.213.000 |
48 |
Đường Bắc Nam, thị trấn Ngô Mây huyện Phù Cát |
UBND huyện Phù Cát |
2018 |
74.751.000 |
49 |
Sửa chữa nghĩa trang liệt sỹ xã Cát Lâm - Cát Hiệp, huyện Phù Cát |
UBND huyện Phù Cát |
2017 |
18.750.000 |
50 |
Đập dâng Toi Đó, Sơn lãnh, xã Cát Sơn |
UBND huyện Phù Cát |
2017 |
17.139.000 |
51 |
Trường mẫu giáo Cát Lâm (Điểm trường Thuận Lợi); Hạng mục: Nhà lớp học 01 phòng. |
UBND huyện Phù Cát |
2017 |
5.423.000 |
52 |
Bãi chôn lấp chất thải rắn huyện Phù Mỹ |
UBND huyện Phù Mỹ |
2016 |
211.560.000 |
53 |
Bê tông kênh mương xã Canh Vinh, huyện Vân Canh |
UBND huyện Vân Canh |
2017 |
41.007.000 |
54 |
Trường Phổ thông dân tộc bán trú Canh Liên |
UBND huyện Vân Canh |
2017 |
33.972.000 |
55 |
Trường Tiểu học số 1 thị trấn Vân Canh. |
UBND huyện Vân Canh |
2017 |
24.095.000 |
56 |
Đường Xuân Diệu; Hạng mục: Kè chắn sóng (đoạn từ cọc T5+90m đến eo sân bay) |
UBND thành phố Quy Nhơn |
2017 |
7.375.000 |
57 |
Nâng cấp, mở rộng tuyến đường liên xã Nhơn Hạnh, thị xã An Nhơn đi xã Cát Nhơn, huyện Phù Cát |
UBND thị xã An Nhơn |
2016 |
26.675.000 |
58 |
Đê sông Nghẹo (đoạn bờ tả, hạ lưu cầu Bến Tranh), thị xã An Nhơn |
UBND thị xã An Nhơn |
2016 |
58.100.000 |
59 |
Khu tái định cư phục vụ Kho công nghiệp Nhơn Hòa - Chi phí lập quy hoạch |
UBND thị xã An Nhơn |
2017 |
2.067.000 |
60 |
Tuyến quốc lộ 1A Gò Đá Trắng đến Tử Cấm Thành thuộc thành Hoàng Đế |
UBND thị xã An Nhơn |
2017 |
52.966.000 |
61 |
Trụ sở tiếp công dân tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh |
2017 |
59.863.000 |
62 |
Kho lưu trữ của Văn phòng UBND tỉnh. |
Văn phòng UBND tỉnh |
2017 |
16.819.000 |
|
Tổng cộng |
|
|
2.000.000.000 |