Quyết định 3653/1999/QĐ-BYT Quy định chức năng và nhiệm vụ của nhân viên y tế thôn, bản
Số hiệu: | 3653/1999/QĐ-BYT | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Y tế | Người ký: | Đỗ Nguyên Phương |
Ngày ban hành: | 15/11/1999 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Y tế - dược, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
BỘ Y TẾ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3653/1999/QĐ-BYT |
Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 1999 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ SỐ 3653/1999/QĐ-BYT NGÀY 15 THÁNG 11 NĂM 1999 VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢN "QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA NHÂN VIÊN Y TẾ THÔN, BẢN"
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 68/CP ngày 11/10/1993 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Y tế;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 02/1998/TTLT-BYT-BTCCBCP ngày 27/6/1998 của Liên Bộ Y tế - Ban Tổ chức cán bộ Chính phủ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 01/1998/NĐ-CP ngày 03/01/1998 của Chính phủ về hệ thống tổ chức y tế địa phương;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức Cán bộ - Bộ Y tế.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Nay ban hành kèm theo Quyết định này bản "Quy định chức năng và nhiệm vụ của nhân viên y tế thôn, bản".
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký ban hành, các quy định trước đây trái với quy định trong Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 3: Các Ông, Bà: Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ - Bộ Y tế, Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
Đỗ Nguyên Phương (Đã ký) |
QUY ĐỊNH
CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA NHÂN VIÊN Y TẾ THÔN, BẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3653/1999/QĐ-BYT ngày 15 tháng 11 năm 1999 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
I. VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG:
Nhân viên y tế thôn, bản, buôn, ấp... (sau đây gọi chung là thôn, bản) là nhân viên y tế hoạt động tại thôn, bản, có chức năng chăm sóc sức khoẻ cho nhân dân trong thôn, bản.
II. NHIỆM VỤ:
Nhân viên y tế thôn, bản có những nhiệm vụ cụ thể sau:
1- Tuyền truyền - Giáo dục sức khoẻ:
- Thực hiện tuyên truyền các kiến thức bảo vệ sức khoẻ và an toàn cộng đồng.
- Hướng dẫn các biện pháp chăm sóc sức khoẻ thông thường.
2- Hướng dẫn thực hiện vệ sinh phòng bệnh.
- Hướng dẫn vệ sinh thực phẩm và dinh dưỡng hợp lý.
- Hướng dẫn vệ sinh 3 sạch (ăn sạch, ở sạch, uống sạch), 4 diệt (diệt ruồi, diệt muỗi, diệt chuột, diệt bọ chét), sử dụng nguồn nước sạch và nhà tiêu hợp vệ sinh.
- Thực hiện các hoạt động tiêm chủng và phòng dịch.
3- Chăm sóc sức khoẻ bà mẹ, trẻ em và kế hoạch hoá gia đình:
- Vận động khám thai, đăng ký thai nghén và hỗ trợ đẻ thường khi không kịp đến trạm.
- Hướng dẫn một số biện pháp đơn giản theo dõi sức khoẻ trẻ em.
- Hướng dẫn kế hoạch hoá gia đình, cung cấp bao cao su và thuốc tránh thai.
4- Sơ cứu ban đầu và chăm sóc bệnh thông thường:
- Sơ cứu ban đầu các cấp cứu và tai nạn.
- Chăm sóc một số bệnh thông thường.
- Chăm sóc người mắc bệnh xã hội tại nhà.
5- Thực hiện các chương trình y tế:
- Thực hiện các hoạt động chương trình y tế tại thôn, bản.
- Ghi chép, báo cáo về dân số, sinh, tử và dịch bệnh tại thôn, bản đầy đủ và kịp thời theo quy định.
- Quản lý và sử dụng tốt túi thuốc của thôn, bản.
III. MỐI QUAN HỆ CÔNG TÁC:
1- Nhân viên y tế thôn, bản chịu sự quản lý và chỉ đạo trực tiếp của Trạm y tế xã.
2- Nhân viên y tế thôn, bản chịu sự quản lý của Trưởng thôn, Trưởng bản.
3- Nhân viên y tế thôn, bản có mối quan hệ phối hợp với các tổ chức quần chúng, đoàn thể tại thôn, bản.
Nghị định 01/1998/NĐ-CP về hệ thống tổ chức y tế địa phương Ban hành: 03/01/1998 | Cập nhật: 10/02/2011
Thông tư liên tịch 02/1998/TTLT-BYT-BTCCBCP hướng dẫn Nghị định 01/1998/NĐ-CP về hệ thống tổ chức y tế địa phương Ban hành: 27/06/1998 | Cập nhật: 09/10/2012