Quyết định 3652/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Viện Quy hoạch Xây dựng tỉnh Thừa Thiên Huế
Số hiệu: | 3652/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thừa Thiên Huế | Người ký: | Nguyễn Xuân Lý |
Ngày ban hành: | 25/10/2005 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3652/QĐ-UBND |
Huế, ngày 25 tháng 10 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VIỆN QUY HOẠNH XÂY DỰNG.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 2499/2005/QĐ-UBND , ngày 12/8/2005 của UBND tỉnh về việc thành lập Viện Quy hoạch Xây dựng tỉnh;
Xét Tờ trình số 04/TT-VQH, ngày 30/9/2005 của Viện Quy hoạch Xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ và Giám đốc Sở Xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Viện Quy hoạch Xây dựng tỉnh Thừa Thiên Huế như sau :
I. Chức năng:
1. Tham mưu, giúp UBND tỉnh định hướng quy hoạch xây dùng; nghiên cứu, khảo sát điều tra và lập quy hoạch xây dựng vùng, đô thị bao gồm quy hoạch chung và chi tiết về xây dựng đô thị và quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn, khu công nghiệp do UBND tỉnh giao.
2. Nghiên cứu, đào tạo nhân lực và ứng dụng các đề tài khoa học về quy hoạch xây dựng, kiến trúc; quản lý, phát triển đô thị, nông thôn và các khu công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh. Nghiên cứu thiết kế mẫu một số thể loại công trình.
3. Tư vấn, thẩm tra các dự án quy hoạch, xây dựng kiến trúc; tư vấn về các lĩnh vực : Đầu tư, thiết kế kiến trúc xây dựng cho các cơ quan ở địa phương và công dân khi có nhu cầu.
II. Nhiệm vụ, quyền hạn:
1. Tham mưu, tư vấn giúp UBND tỉnh trong lĩnh vực quy hoạch kiến trúc, xây dựng và đầu tư phát triển bao gồm : Công tác chọn địa điểm xây dựng, hồ sơ chứng chỉ quy hoạch; thẩm tra các đề án quy hoạch và thiết kế, lập kế hoạch vốn khảo sát, quy hoạch và chuẩn bị đầu tư trên địa bàn tỉnh.
2. Lập quy hoạch xây dựng vùng và đô thị bao gồm quy hoạch chung xây dựng đô thị và quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị; lập quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn và các khu công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
3. Khảo sát xây dựng bao gồm : Khảo sát địa hình, địa chất thủy văn, đánh giá hiện trạng công trình phục vụ cho công tác quy hoạch và xây dựng.
4. Nghiên cứu, ứng dụng các đề tài khoa học về quy hoạch kiến trúc; giúp lãnh đạo tỉnh, các cấp, các ngành trong công tác quy hoạch, xây dựng; quản lý quy hoạch, quản lý đô thị, nông thôn và các khu công nghiệp.
5. Lập dự án đầu tư xây dựng, thiết kế đô thị và hệ thống hạ tầng kỹ thuật bao gồm : San nền, cấp thoát nước, giao thông, thủy lợi, chiếu sáng đô thị và dân dụng, thông tin liên lạc, tin học, đường ống kỹ thuật, trạm nhiên liệu, hệ thống phòng cháy chữa cháy, vệ sinh môi trường, kiến trúc cảnh quan đô thị, khu công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và thiết kế đường dây tải điện và trạm biến áp từ 35KW trở xuống.
6. Tư vấn đầu tư, tư vấn thiết kế các công trình kiến trúc dân dụng, công nghiệp và một số hoạt động trong lĩnh vực tư vấn xây dựng như thẩm tra thiết kế, dự toán; quản lý dự án, giám sát kỹ thuật; lập hồ sơ mời thầu và phân tích, đánh giá hồ sơ dự thầu công trình cho các cơ quan địa phương và công dân khi có nhu cầu.
III. Cơ cấu tổ chức :
1. Lãnh đạo Viện:
Có Viện trưởng và các Phó Viện trưởng.
Viện trưởng là người đứng đầu, chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh, trước pháp luật về toàn bộ hoạt động và việc thực hiện nhiệm vụ được giao của Viện.
Viện trưởng chịu trách nhiệm định kỳ báo cáo công tác trước UBND tỉnh, báo cáo công tác trước HĐND tỉnh khi được yêu cầu.
Phó Viện trưởng là người giúp Viện trưởng phụ trách một hoặc một số lĩnh vực công tác và chịu trách nhiệm trước Viện trưởng và trước pháp luật về nhiệm vụ công tác được phân công theo quy định của pháp luật.
Chủ tịch UBND tỉnh quyết định bổ nhiệm Viện trưởng, Phó Viện trưởng và Kế toán trưởng theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ và theo quy định của pháp luật về công tác cán bộ.
Việc miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật Viện trưởng, Phó Viện trưởng và Kế toán trưởng thực hiện theo quy định của pháp luật.
2. Các tổ chức giúp việc:
2.1. Phòng Kế hoạch và Hành chính.
2.2. Phòng Kế toán
2.3. Phòng Nghiên cứu Khoa học.
2.4. Phòng Thí nghiệm và Khảo sát
2.5. Trung tâm Thiết kế Quy hoạch.
2.6. Trung tâm Thiết kế Kiến trúc
Giao trách nhiệm cho Viện trưởng căn cứ chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn được giao để quy định nhiệm vụ, quyền hạn của các tổ chức giúp việc; đồng thời ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của Viện để triển khai thực hiện.
Việc bổ nhiệm Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thực hiện theo quy định tại Quyết định số 4076/2004/QĐ-UB , ngày 06/12/2004 của UBND tỉnh về việc ban hành tiêu chuẩn, điều kiện và quy trình bổ nhiệm, bổ nhiệm lại.
Về biên chế, cơ chế tài chính của Viện: Thực hiện theo Nghị định số 10/2002/NĐ-CP , ngày 16/01/2002 của Chính phủ và Thông tư số 25/2002/TT- BTC, ngày 2 l/3/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ tài chính áp dụng cho đơn vị sự nghiệp có thu.
Việc bố trí, sử dụng viên chức phải phù hợp chức danh chuyên môn, tiêu chuẩn ngạch viên chức Nhà nước theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Giám đốc Sở Xây dựng; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Huế và Viện trưởng Viện Quy hoạch Xây dựng tỉnh chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 2499/2005/QĐ-UBND thành lập Viện Quy hoạch Xây dựng tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 12/08/2005 | Cập nhật: 08/02/2014
Quyết định 4076/2004/QĐ-UB về tiêu chuẩn, điều kiện và quy trình bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức danh Trưởng, Phó trưởng phòng do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 06/12/2004 | Cập nhật: 01/08/2012
Nghị định 10/2002/NĐ-CP về Chế độ tài chính áp dụng cho đơn vị sự nghiệp có thu Ban hành: 16/01/2002 | Cập nhật: 14/05/2012