Quyết định 364/2008/QĐ-UBND về bảng giá lâm sản tối thiểu làm căn cứ để xử lý lâm sản tịch thu
Số hiệu: | 364/2008/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Phú Yên | Người ký: | Nguyễn Bá Lộc |
Ngày ban hành: | 27/02/2008 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 364/2008/QĐ-UBND |
Tuy Hòa, ngày 27 tháng 02 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ LÂM SẢN TỐI THIỂU LÀM CĂN CỨ ĐỂ XỬ LÝ LÂM SẢN TỊCH THU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 159/2007/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2007 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 77/STC-CSVG ngày 15 tháng 01 năm 2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá lâm sản tối thiểu, để làm căn cứ xác định thẩm quyền tịch thu và xử lý tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Khi giá lâm sản trên thị trường tăng hoặc giảm 10% so với Bảng giá này, giao Sở Tài chính phối hợp Chi cục Kiểm lâm, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân tỉnh có quyết định điều chỉnh cho phù hợp.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm, Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG GIÁ LÂM SẢN TỐI THIỂU LÀM CĂN CỨ ĐỂ XỬ LÝ LÂM SẢN TỊCH THU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 364/2008/QĐ-UBND ngày 27 tháng 02 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Số TT |
Loại lâm sản |
Đơn vị tính |
Phẩm cấp A |
Phẩm cấp B |
Phẩm cấp C |
I. |
Gỗ tròn |
|
|
|
|
1. |
Nhóm 1 |
đồng/m3 |
11.000.000 |
8.000.000 |
5.000.000 |
2. |
Nhóm 2 - 3 |
đồng/m3 |
6.000.000 |
4.000.000 |
2.600.000 |
3. |
Nhóm 4 - 6 |
đồng/m3 |
3.500.000 |
2.500.000 |
1.500.000 |
4. |
Nhóm 7 - 8 |
đồng/m3 |
3.000.000 |
2.000.000 |
1.000.000 |
II. |
Gỗ xẻ, gỗ hộp |
|
|
|
|
1. |
Nhóm 1 |
đồng/m3 |
17.000.000 |
13.000.000 |
10.000.000 |
2. |
Nhóm 2 - 3 |
đồng/m3 |
9.000.000 |
7.000.000 |
5.000.000 |
3. |
Nhóm 4 - 6 |
đồng/m3 |
6.000.000 |
4.500.000 |
3.500.000 |
4. |
Nhóm 7 - 8 |
đồng/m3 |
5.000.000 |
4.000.000 |
3.000.000 |
III. |
Than, củi |
|
|
|
|
1. |
Than |
đồng/kg |
2.000 |
|
|
2. |
Củi |
đồng/ster |
200.000 |
|
|
Ghi chú:
1. Gỗ tròn:
- Phẩm cấp A: D ≥ 45 cm, L ≥ 4 m;
- Phẩm cấp B: D ≥ 30 cm, L ≥ 3 m;
- Phẩm cấp C: D < 30 cm, L < 3 m.
2. Gỗ xẻ, gỗ hộp:
- Phẩm cấp A: L ≥ 4 m;
- Phẩm cấp B: L ≥ 3 m;
- Phẩm cấp C: L < 3 m.
Nghị định 159/2007/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản Ban hành: 30/10/2007 | Cập nhật: 03/11/2007