Quyết định 3624/QĐ-BCT năm 2019 về Quy trình cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa Mẫu D điện tử
Số hiệu: 3624/QĐ-BCT Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Bộ Công thương Người ký: Trần Tuấn Anh
Ngày ban hành: 09/12/2019 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài chính, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

BỘ CÔNG THƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3624/QĐ-BCT

Hà Nội, ngày 09 tháng 12 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY TRÌNH CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ HÀNG HÓA MẪU D ĐIỆN TỬ

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG

Căn cNghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tchức của Bộ Công Thương;

Căn cứ Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa;

Căn cứ Nghị định số 130/2018/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử v chký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;

Căn cứ Thông tư số 22/2016/TT-BCT ngày 03 tháng 10 năm 2016 của Bộ Công Thương thực hiện Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN;

Theo đề nghcủa Cục trưởng Cục Xuất nhập khẩu và Cục trưởng Cục Thương mại điện tử và Kinh tế số,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy trình cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa Mẫu D điện tử”.

Điều 2. Các cơ quan, tổ chức cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa ưu đãi:

1. Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa Mu D điện tử cho hàng hóa xut khẩu sang các nước Cam-pu-chia, B-ru-nây, In-đô-nê-xia, Ma-lai-xia, Xinh-ga-po và Thái Lan.

2. Cấp bổ sung Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa Mu D bản giấy cho hàng hóa xut khẩu sang các thtrường nêu tại khoản 1 Điều này theo đề nghị của thương nhân.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020.

Điều 4. Cục trưởng Cục Xuất nhập khẩu, Cục trưởng Cục Thương mại điện tử và Kinh tế số, Chánh Văn phòng Bộ, các cơ quan, tổ chức cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa ưu đãi và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Lưu: VT, XNK.

BỘ TRƯỞNG




Trần Tuấn Anh

 

QUY TRÌNH

CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ HÀNG HÓA MẪU D ĐIỆN TỬ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3624/QĐ-BCT ngày 09 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng

1. Quy trình cp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa Mu D điện tử quy định thủ tục nộp hồ sơ và xử lý hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) Mu D, được thực hiện trên Hệ thống Quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử (sau đây viết tắt là Hệ thng eCoSys) tại địa chhttp://ecosys.gov.vn hoặc Cổng Dịch vụ công Bộ Công Thương tại địa chỉ http://dichvucong.moit.gov.vn hoặc các địa chkhác của Chính phủ.

2. Hàng hóa được cấp C/O Mu D điện tử là hàng hóa đáp ứng tiêu chí xuất xquy định tại các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thực hiện Quy tắc xuất xhàng hóa trong Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN.

3. Thương nhân tham gia Quy trình cấp C/O Mu D điện tử bao gồm người xuất khẩu, nhà sản xuất, người đại diện có giy ủy quyền hợp pháp của người xuất khu hoặc nhà sản xuất.

4. Cơ quan, tổ chức cấp C/O tham gia Quy trình cấp C/O Mẫu D điện tử bao gồm các Phòng Quản lý Xuất nhập khu khu vực và các cơ quan, tổ chức cấp C/O ưu đãi được Bộ Công Thương ủy quyền.

Điều 2. Hồ sơ đề nghị cấp C/O Mẫu D điện tử

1. Thương nhân tham gia Quy trình cấp C/O Mu D điện tử khai báo bộ hồ sơ thương nhân điện tử trên Hệ thống eCoSys hoặc tại các địa chnêu tại khoản 1 Điều 1 Quy trình này. Trường hợp đã nộp hồ sơ thương nhân bản giấy, thương nhân cập nhật hồ sơ thương nhân điện tử trong lần thay đổi hồ sơ thương nhân kế tiếp.

2. Thương nhân khai báo dữ liệu theo biểu mẫu sẵn có trên Hệ thống eCoSys hoặc tại các địa chỉ nêu tại khoản 1 Điều 1 Quy trình này trên cơ sở các thông tin xác thực liên quan đến hàng hóa đề nghị cấp C/O Mu D và đính kèm dưới dạng điện tử các chứng từ được quy định tại khoản 1 Điều 15 Nghị định số 31/2018/NĐ-CP của Chính phủ. Các văn bản, chứng từ này phải được thương nhân xác thực bằng chữ ký số do cơ quan có thẩm quyền cấp.

3. Thương nhân không phải nộp bản giấy các văn bản, chứng từ đã đính kèm dưới dạng điện tử qua Hệ thống eCoSys hoặc tại các địa chỉ nêu tại khoản 1 Điều 1 Quy trình này cho cơ quan, tổ chức cấp C/O, trừ trường hp được yêu cầu khi có nghi ngờ về tính xác thực của hồ sơ.

4. Trường hợp đề nghị cấp bổ sung C/O Mu D bản giấy, thương nhân nộp đơn đề nghị cấp C/O theo mẫu số 04 ca Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định s31/2018/NĐ-CP của Chính phủ và mẫu C/O Mu D bn giấy đã khai hoàn chỉnh cho cơ quan, tổ chức cấp C/O.

Điều 3. Xử lý hồ sơ đề nghị cấp C/O Mẫu D điện tử

1. Trong thời hạn 6 giờ làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đề nghị cấp C/O Mẫu D điện t, cơ quan, tổ chức cấp C/O có trách nhiệm thông báo trên Hệ thống eCoSys kết quả xét duyệt hồ sơ đề nghị cấp C/O Mẫu D điện tử cho thương nhân. Cụ thể:

a) Trường hồ sơ đề nghị cấp C/O Mu D điện tử phù hp với quy định hiện hành, cơ quan, tổ chức cấp C/O duyệt cấp C/O Mu D điện tử trên Hệ thống eCoSys để gửi dữ liệu C/O đã cấp sang các Nước thành viên ASEAN qua Cơ chế một cửa quốc gia.

b) Trường hp hồ sơ đề nghị cấp C/O Mẫu D điện tử của thương nhân không phù hp với quy định hiện hành, cơ quan, tổ chức cấp C/O cần nêu rõ lý do không chấp thuận và thông báo để thương nhân sửa đổi, bổ sung.

2. Trường hợp thương nhân đề nghị cấp bổ sung C/O Mu D bản giấy, trong thời hạn 2 giờ làm việc kể từ khi nhận được đơn đề nghị cấp C/O và mẫu C/O Mẫu D bản giấy đã khai hoàn chnh, phù hợp với C/O mẫu D điện tử đã cấp, cơ quan, tổ chức cấp c/o trả kết quả cấp C/O Mu D bản giấy.

Điều 4. Trách nhiệm của thương nhân đề nghị cấp C/O Mẫu D điện tử

1. Thương nhân chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, xác thực của các thông tin khai báo trên Hệ thống eCoSys và các văn bản, chứng từ, dữ liệu điện tử được ký bằng chữ ký số trong bộ hồ sơ đính kèm trên Hệ thống eCoSys.

2. Thương nhân chịu trách nhiệm lưu trữ bộ hồ sơ đề nghị cấp C/O Mẫu D điện tử theo quy định ti khoản 3 Điều 30 Nghị định số 31/2018/NĐ-CP của Chính phủ.

3. Thương nhân có trách nhiệm thực hiện nghiêm chỉnh các quy định tại Thông tư số 22/2016/TT-BCT của Bộ Công Thương và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan về xuất xứ hàng hóa.

Điều 5. Tổ chức thực hiện

1. Cục Xuất nhập khẩu chịu trách nhiệm tập huấn cho cán bộ của các cơ quan, tổ chức cp C/O và thương nhân tham gia Quy trình này, theo dõi việc thực hiện Quy trình cấp C/O Mu D điện tử.

2. Cục Thương mại điện tử và Kinh tế số chịu trách nhiệm xây dựng và đảm bảo Hệ thống eCOSys vận hành thông sut, trao đổi dữ liệu C/O Mu D điện tử với chế một cửa quốc gia, tiếp nhận ý kiến phản hồi từ các tổ chức, cá nhân liên quan đđảm bảo việc thực hiện Quy trình cấp C/O Mu D điện tử.

3. Các cơ quan, tổ chức cấp C/O ưu đãi có trách nhiệm xác nhận tình hình tuân thủ pháp luật về xuất xứ hàng hóa của thương nhân tham gia Quy trình cấp C/O Mu D điện tử tại cơ quan, tổ chức đó.

4. Các cơ quan, tổ chức cấp C/O ưu đãi có trách nhiệm tiếp nhận và xử lý hồ sơ đề nghị cấp C/O Mu D; phát hiện những điểm chưa hợp lý trong quá trình thực hiện để kiến nghị khắc phục, sửa đổi kịp thời. Định kỳ 6 tháng báo cáo tình hình, kết quả thực hiện, phản ánh các khó khăn, vướng mắc về Cục Xuất nhập khẩu và Cục Thương mại điện tử và Kinh tế sđể tổng hợp.

5. Thương nhân phản ánh các khó khăn, vướng mắc (nếu có) trong quá trình thực hiện Quy trình này về cơ quan, tổ chức cấp C/O ưu đãi hoặc Bộ Công Thương (theo địa chỉ thư điện tử ecosys@moit.gov.vn hoặc co@moit.gov.vn) để được hướng dẫn và xử lý./.

Điều 15. Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa

1. Đối với thương nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa lần đầu hoặc cho sản phẩm mới xuất khẩu lần đầu hoặc cho sản phẩm không cố định (có thay đổi về định mức số lượng, định mức trọng lượng, mã HS, trị giá và nguồn cung nguyên liệu đối với cả nguyên liệu đầu vào hoặc sản phẩm đầu ra mỗi lần cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa), hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa gồm:

a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa được kê khai hoàn chỉnh và hợp lệ theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;

b) Mẫu Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa tương ứng đã được khai hoàn chỉnh;

c) Bản in tờ khai hải quan xuất khẩu. Trường hợp hàng hóa xuất khẩu không phải khai báo hải quan theo quy định của pháp luật không cần nộp bản sao tờ khai hải quan;

d) Bản sao hóa đơn thương mại (đóng dấu sao y bản chính của thương nhân);

đ) Bản sao vận tải đơn hoặc bản sao chứng từ vận tải tương đương (đóng dấu sao y bản chính của thương nhân) trong trường hợp thương nhân không có vận tải đơn. Thương nhân được xem xét không cần nộp chứng từ này trong trường hợp xuất khẩu hàng hóa có hình thức giao hàng không sử dụng vận tải đơn hoặc chứng từ vận tải khác theo quy định của pháp luật hoặc thông lệ quốc tế;

e) Bảng kê khai chi tiết hàng hóa xuất khẩu đạt tiêu chí xuất xứ ưu đãi hoặc tiêu chí xuất xứ không ưu đãi theo mẫu do Bộ Công Thương quy định;

g) Bản khai báo xuất xứ của nhà sản xuất hoặc nhà cung cấp nguyên liệu có xuất xứ hoặc hàng hóa có xuất xứ được sản xuất trong nước theo mẫu do Bộ Công Thương quy định trong trường hợp nguyên liệu đó được sử dụng cho một công đoạn tiếp theo để sản xuất ra một hàng hóa khác;

h) Bản sao Quy trình sản xuất hàng hóa (đóng dấu sao y bản chính của thương nhân);

i) Trong trường hợp cần thiết, cơ quan, tổ chức cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa kiểm tra thực tế tại cơ sở sản xuất của thương nhân theo quy định tại Khoản 1 Điều 28 Nghị định này; hoặc yêu cầu thương nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa nộp bổ sung các chứng từ dưới dạng bản sao (đóng dấu sao y bản chính của thương nhân) như: Tờ khai hải quan nhập khẩu nguyên liệu, phụ liệu dùng để sản xuất ra hàng hóa xuất khẩu (trong trường hợp có sử dụng nguyên liệu, phụ liệu nhập khẩu trong quá trình sản xuất); hợp đồng mua bán hoặc hóa đơn giá trị gia tăng mua bán nguyên liệu, phụ liệu trong nước (trong trường hợp có sử dụng nguyên liệu, phụ liệu mua trong nước trong quá trình sản xuất); giấy phép xuất khẩu (nếu có); chứng từ, tài liệu cần thiết khác.

Xem nội dung VB
Điều 30. Lưu trữ hồ sơ
...

3. Thương nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa lưu trữ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa và các chứng từ liên quan đến việc đề nghị cấp đó dưới dạng văn bản trong thời hạn tối thiểu 5 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa.

Xem nội dung VB