Quyết định 362/2014/QĐ-UBND về danh mục tiêu chuẩn, định mức trang bị cho Công an xã, thị trấn tỉnh Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh
Số hiệu: | 362/2014/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Ninh | Người ký: | Nguyễn Tử Quỳnh |
Ngày ban hành: | 19/08/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Trật tự an toàn xã hội, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 362/2014/QĐ-UBND |
Bắc Ninh, ngày 19 tháng 8 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH DANH MỤC TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC TRANG BỊ CHO CÔNG AN XÃ, THỊ TRẤN TỈNH BẮC NINH
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2002;
Căn cứ Pháp lệnh số 06/PL-UBTVQH12 ngày 21/11/2008 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội về Công an xã; Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07/9/2009 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã; Thông tư số 43/2013/TT-BCA ngày 15/10/2013 của Bộ Công an Quy định về tiêu chuẩn, định mức trang bị cho Công an xã;
Căn cứ Nghị quyết số 144/2014/NĐ-HĐND17 ngày 10/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc Quy định danh mục tiêu chuẩn, định mức trang bị cho Công an xã, thị trấn tỉnh Bắc Ninh;
Xét đề nghị của Công an tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định danh mục tiêu chuẩn, định mức trang bị cho Công an xã, thị trấn tỉnh Bắc Ninh. Cụ thể như sau:
I. Danh mục, định mức:
1. Bàn làm việc (niên hạn 10 năm)
- Xã trọng điểm phức tạp về an ninh trật tự, mỗi xã 07 chiếc;
- Xã còn lại mỗi xã 05 chiếc.
2. Ghế (niên hạn 10 năm)
- Xã trọng điểm phức tạp về an ninh trật tự, mỗi xã 20 chiếc;
- Xã còn lại mỗi xã 15 chiếc.
3. Giường cá nhân (niên hạn 10 năm)
- Xã trọng điểm phức tạp về an ninh trật tự, mỗi xã 05 chiếc;
- Xã còn lại mỗi xã 03 chiếc.
4. Tủ đựng hồ sơ (niên hạn 10 năm)
- Xã trọng điểm phức tạp về an ninh trật tự, mỗi xã 05 tủ;
- Xã còn lại mỗi xã 03 tủ.
5. Bàn họp (niên hạn 10 năm), mỗi xã 01 chiếc.
6. Điện thoại để bàn (hỏng đổi), mỗi xã 01 máy.
II. Nguồn kinh phí: Do ngân sách tỉnh cấp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Văn phòng UBND tỉnh, Công an tỉnh, Sở Tài chính; UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |