Quyết định 3602/QĐ-UBND năm 2020 về danh mục các lĩnh vực ngành, nghề, lĩnh vực ưu tiên phát triển kinh tế - xã hội tại tỉnh do Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Trà Vinh xem xét thực hiện bảo lãnh tín dụng
Số hiệu: | 3602/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Trà Vinh | Người ký: | Lê Văn Hẳn |
Ngày ban hành: | 02/11/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp, hợp tác xã, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3602/QĐ-UBND |
Trà Vinh, ngày 02 tháng 11 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 34/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ về việc thành lập Quỹ Bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa;
Căn cứ Nghị quyết số 147/NQ-HĐND ngày 15 tháng 10 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Đề án thành lập Quỹ Bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Trà Vinh;
Căn cứ Quyết định số 2450/QĐ-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2019 của UBND tỉnh về việc thành lập Quỹ Bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Trà Vinh;
Căn cứ Quyết định số 293/QĐ-UBND ngày 18 tháng 02 năm 2020 của UBND tỉnh về việc ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Trà Vinh,
Theo đề nghị của Chủ tịch Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Trà Vinh tại Tờ trình số 39/TTr-QBLTD ngày 05 tháng 10 năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành danh mục các lĩnh vực ngành, nghề, lĩnh vực ưu tiên phát triển kinh tế - xã hội tại tỉnh do Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Trà Vinh xem xét thực hiện bảo lãnh tín dụng như sau:
1. Đầu tư (xây mới, mở rộng, nâng cấp cải tạo) các dự án: Sản xuất, giống cây trồng, giống vật nuôi, giống thủy sản - hải sản. Chăn nuôi gia súc, gia cầm.
2. Đầu tư (xây mới, mở rộng, nâng cấp cải tạo) cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung theo quy hoạch.
3. Đầu tư dự án xây dựng (xây mới, mở rộng, nâng cấp cải tạo) nhà xưởng, máy móc thiết bị phục vụ cho sản xuất, gia công các ngành tiểu thủ công nghiệp, sản xuất phụ trợ.
4. Đầu tư dự án xây dựng (xây mới, mở rộng, nâng cấp cải tạo) nhà xưởng, nhà kho bảo quản, máy móc thiết bị phục vụ cho sản xuất các sản phẩm nông nghiệp, thủy - hải sản.
5. Đầu tư dự án xây dựng (xây mới, mở rộng, nâng cấp cải tạo) nhà xưởng, nhà kho bảo quản, máy móc thiết bị phục vụ cho sản xuất, chế biến thức ăn cho gia súc, gia cầm, thủy sản.
6. Đầu tư dự án xây dựng (xây mới, mở rộng, nâng cấp cải tạo) nhà xưởng, máy móc thiết bị sản xuất vật liệu xây không nung, cấu kiện bê tông ly tâm đúc sẵn, sản phẩm nhựa, composite.
7. Thu mua nguyên, nhiên, vật liệu phục vụ sản xuất kinh doanh: các sản phẩm nông nghiệp, thủy - hải sản; vật liệu xây không nung phục vụ các công trình xây dựng; các sản phẩm nhựa và composite.
8. Đầu tư dự án xây dựng (xây mới, mở rộng, đầu tư máy móc, thiết bị xếp dỡ hàng hóa) bến thủy nội địa.
9. Đầu tư dự án xây dựng (xây mới, mở rộng, nâng cấp, cải tạo) chợ, trung tâm thương mại, siêu thị.
10. Đầu tư dự án xây dựng (Xây mới, mở rộng, nâng cấp, cải tạo) khách sạn - nhà hàng (tiêu chuẩn từ 3 sao) các điểm du lịch, vui chơi giải trí tại địa phương.
11. Đầu tư dự án (mua mới, nâng cấp, cải tạo) phương tiện vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Trà Vinh và đầu tư cơ sở hạ tầng phục vụ cho việc vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt.
12. Đầu tư dự án xây dựng (Xây mới, nâng cấp, mở rộng, mua sắm máy móc, thiết bị y tế) bệnh viện, phòng khám phục vụ cho nhu cầu khám, chữa bệnh.
13. Đầu tư dự án xây dựng (Xây mới, nâng cấp, mở rộng) các trường tư thục các cấp, nhà dưỡng lão.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3: Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Chủ tịch Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Trà Vinh, Giám đốc Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Trà Vinh, Thủ trưởng các Sở. Ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Nghị quyết 147/NQ-HĐND năm 2019 về phê duyệt Đề án thành lập Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Trà Vinh Ban hành: 15/10/2019 | Cập nhật: 24/03/2020
Nghị quyết 147/NQ-HĐND năm 2019 sửa đổi Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND; 48/2017/NQ-HĐND và 95/2018/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 19/07/2019 | Cập nhật: 07/08/2019
Nghị định 34/2018/NĐ-CP về thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa Ban hành: 08/03/2018 | Cập nhật: 30/03/2018
Nghị quyết 147/NQ-HĐND năm 2015 thành lập bản Tông Nọi, xã Chiềng Xôm, thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La Ban hành: 10/12/2015 | Cập nhật: 01/02/2016
Nghị quyết 147/NQ-HĐND năm 2015 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 07/07/2015 | Cập nhật: 22/07/2015
Nghị quyết 147/NQ-HĐND năm 2014 về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2015 Ban hành: 22/12/2014 | Cập nhật: 10/06/2015
Nghị quyết 147/NQ-HĐND năm 2013 về Chương trình xây dựng Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp năm 2014 Ban hành: 05/12/2013 | Cập nhật: 06/05/2014