Quyết định 36/VGCP-CNTDDV năm 1997 về cước vận tải hàng hóa bằng ôtô
Số hiệu: | 36/VGCP-CNTDDV | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Ban Vật giá Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Ngọc Tuấn |
Ngày ban hành: | 08/05/1997 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thuế, phí, lệ phí, Giao thông, vận tải, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
BAN VẬT GIÁ CHÍNH PHỦ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 36/VGCP-CNTDDV |
Hà Nội, ngày 08 tháng 5 năm 1997 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HOÁ BẰNG ÔTÔ
TRƯỞNG BAN BAN VẬT GIÁ CHÍNH PHỦ
Căn cứ Nghị định số 01/CP ngày 5 tháng 1 năm 1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Ban Vật giá Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 137/HĐBT ngày 24 tháng 4 năm 1992 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) về quản lý giá;
Căn cứ Thông tư liên Bộ số 04/LB-VGCP-GTVT ngày 26 tháng 7 năm 1995 của Ban Vật giá Chính phủ và Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý giá cước vận tải đường bộ;
Sau khi trao đổi với Bộ Giao thông vận tải và các ngành liên quan,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này biểu cước và hướng dẫn tính cước vận chuyển hàng hoá bằng ôtô áp dụng trong các trường hợp thanh toán bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước và cước vận chuyển các mặt hàng thực hiện chính sách miền núi.
Điều 2. Cước vận tải hàng hoá bằng ôtô quy định trong biểu cước nói tại Điều 1 là mức cước tối đa; căn cứ điều kiện khai thác và chi phí vận tải thực tế tại địa phương, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định mức cước cụ thể áp dụng trong phạm vi tỉnh, thành phố, nhưng không được cao hơn mức cước quy định trên. Trường hợp cần quy định cao hơn mức cước tối đa phải được sự đồng ý của Ban Vật giá Chính phủ.
Điều 3. Ngoài các đối tượng áp dụng nói tại Điều 1, các chủ hàng và chủ phương tiện có thể vận dụng các quy định về mức cước và hướng dẫn tính cước ban hành kèm theo quyết định này để thoả thuận mức cước vận chuyển hàng hoá bằng ôtô thuộc các đối tượng khác.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 6 năm 1997 và được áp dụng đối với toàn bộ hàng hoá vận chuyển từ sau thời điểm trên (bao gồm cả các Hợp đồng vận chuyển đã được ký trước ngày 01 tháng 6 năm 1997 nhưng chưa thực hiện việc vận chuyển).
Các quy định về cước vận tải hàng hoá bằng ôtô do Ban Vật giá Chính phủ quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
|
Nguyễn Ngọc Tuấn (Đã ký) |
BIỂU CƯỚC
VẬN TẢI HÀNG HOÁ BẰNG ÔTÔ
(Ban hành kèm theo QĐ số 36/VGCP-CNTDDV ngày 8 tháng 5 năm 1997 của Ban Vật giá Chính phủ)
Cước phổ thông:
a. Cước hàng bậc 1: Đất, cát, sỏi, gạch các loại.
Đơn vị: đồng/tấn,km
|
|
|
|
|
|
Cự ly |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
1 |
5.600 |
5.940 |
7.722 |
9.653 |
1.584 |
2 |
3.000 |
3.180 |
4.134 |
5.168 |
6.718 |
3 |
2.200 |
2.332 |
3.032 |
3.790 |
4.927 |
4 |
1.800 |
1.910 |
2.483 |
3.104 |
4.035 |
5 |
1.530 |
1.622 |
2.107 |
2.634 |
3.424 |
6 |
1.300 |
1.378 |
1.792 |
2.240 |
2.912 |
7 |
1.200 |
1.272 |
1.654 |
2.068 |
2.688 |
8 |
1.120 |
1.188 |
1.545 |
1.931 |
2.510 |
9 |
1.060 |
1.124 |
1.462 |
1.828 |
2.376 |
10 |
1.030 |
1.092 |
1.420 |
1.775 |
2.308 |
11 |
937 |
1.012 |
1.336 |
1.670 |
2.171 |
12 |
864 |
942 |
1.244 |
1.555 |
2.022 |
13 |
840 |
907 |
1.206 |
1.508 |
1.960 |
14 |
807 |
880 |
1.170 |
1.463 |
1.902 |
15 |
794 |
865 |
1.150 |
1.438 |
1.869 |
16 |
773 |
835 |
1.111 |
1.389 |
1.806 |
17 |
755 |
823 |
1.095 |
1.369 |
1.780 |
18 |
735 |
801 |
1.065 |
1.331 |
1.730 |
19 |
717 |
782 |
1.040 |
1.300 |
1.690 |
20 |
706 |
770 |
1.024 |
1.280 |
1.664 |
21 |
684 |
746 |
992 |
1.260 |
1.638 |
22 |
657 |
723 |
971 |
1.292 |
1.731 |
23 |
640 |
704 |
950 |
1.264 |
1.694 |
24 |
620 |
682 |
921 |
1.225 |
1.654 |
25 |
604 |
665 |
898 |
1.203 |
1.624 |
26 |
590 |
649 |
876 |
1.174 |
1.585 |
27 |
572 |
635 |
857 |
1.148 |
1.550 |
28 |
556 |
617 |
833 |
1.125 |
1.530 |
29 |
540 |
600 |
810 |
1.094 |
1.488 |
30 |
525 |
583 |
787 |
1.062 |
1.449 |
31- 35 |
511 |
574 |
776 |
1.048 |
1.436 |
36- 40 |
498 |
560 |
767 |
1.035 |
1.420 |
41- 45 |
487 |
548 |
756 |
1.021 |
1.409 |
46- 50 |
477 |
537 |
745 |
1.006 |
1.398 |
51- 55 |
468 |
527 |
733 |
990 |
1.386 |
56- 60 |
460 |
518 |
725 |
979 |
1.371 |
61- 70 |
453 |
510 |
714 |
967 |
1.354 |
71- 80 |
447 |
503 |
705 |
956 |
1.338 |
81- 90 |
442 |
498 |
698 |
946 |
1.325 |
91-100 |
438 |
493 |
692 |
938 |
1.314 |
Từ 101 km trở lên |
435 |
489 |
686 |
930 |
1.304 |
b. Cước hàng bậc 2:
+ Ngói, lương thực đóng bao, đá các loại, gỗ cây, than các loại, các loại quặng, các kim loại (thanh, thỏi, dầm, tấm, lá, ống, dây, cuộn...) được tính bằng 1,10 lần cước hàng bậc 1.
+ Gỗ cây chở bằng phương tiện có thiết bị tự nâng hạ được tăng thêm 15% cước hàng bậc 2.
c. Cước hàng bậc 3:
+ Lương thực rời; xi măng; vôi các loại; muối các loại; phân bón các loại; xăng dầu; thuốc trừ sâu, trừ dịch, thuốc chống mối mọt; sách; báo; giấy viết; thuốc chữa bệnh, dụng cụ y tế; giống cây trồng; các loại vật tư, máy móc, thiết bị chuyên ngành; các loại hàng dơ bẩn độc hại được tính bằng 1,30 lần cước hàng bậc 1.
+ Muối iôt, muối rời, xăng dầu chở bằng xe Stec được tăng thêm 20% cước hàng bậc 3 và không được tính các khoản phụ phí nào khác.
HƯỚNG DẪN
TÍNH CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HOÁ BẰNG ÔTÔ
(Ban hành kèm theo QĐ số 36/VGCP-CNTDDVngày 8 tháng 5 năm 1997 của Ban Vật giá Chính phủ)
1. Phạm vi áp dụng:
Những quy định về cước vận tải hàng hoá bằng ôtô trong bản hướng dẫn này được áp dụng trong các trường hợp thanh toán bằng nguồn vốn ngân sách và tính trợ cước vận chuyển các mặt hàng thực hiện chính sách miền núi của Nhà nước đồng thời làm căn cứ cho các doanh nghiệp tham khảo trong việc thoả thuận cước vận tải hàng hoá trong các trường hợp khác.
Mức cước quy định tại QĐ số 36/VGCP-CNTDDV ngày 08/5/1997 là mức cước tối đa; các địa phương căn cứ vào tình hình thực tế của địa phương quy định mức cước cụ thể cho phù hợp với thị trường cước vận tải tại địa phương.
2. Những quy định chung:
2.1. Trọng lượng hàng hoá tính cước:
- Trọng lượng hàng hoá tính cước là trọng lượng hàng hoá thực tế vận chuyển kể cả bao bì (trừ trọng lượng vật lượng kê, chèn lót, chằng buộc).
- Đơn vị trọng lượng tính cước là Tấn (T).
- Một số trường hợp quy định trọng lượng tính cước như sau:
Trường hợp chủ hàng có số lượng hàng hoá cần vận chuyển nhỏ hơn trọng tải đăng ký của phương tiện; hoặc có số lượng hàng hoá đã xếp đầy thùng xe nhưng vẫn chưa sử dụng hết trọng tải đăng ký của xe thì trọng lượng tính cước được tính như sau:
+ Nếu hàng hoá vận chuyển chỉ xếp được dưới 50% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính cước bằng 80% trọng tải đăng ký phương tiện.
+ Nếu hàng hoá vận chuyển chỉ xếp được từ 50% đến 90% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính cước bằng 90% trọng tải đăng ký phương tiện.
+ Nếu hàng hoá vận chuyển xếp được trên 90% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính cước bằng trọng lượng hàng hoá thực chở.
2.2. Khoảng cách tính cước:
- Khoảng cách tính cước là khoảng cách thực tế vận chuyển có hàng.
- Nếu khoảng cách vận chuyển từ nơi gửi hàng đến nơi nhận hàng có nhiều tuyến vận chuyển khác nhau thì khoảng cách tính cước là khoảng cách tuyến ngắn nhất.
Trường hợp trên tuyến đường ngắn nhất không đảm bảo an toàn cho phương tiện và hàng hoá thì khoảng cách tính cước là khoảng cách thực tế vận chuyển, nhưng hai bên phải ghi vào hợp đồng vận chuyển, hoặc chứng từ hợp lệ khác.
- Đơn vị khoảng cách tính cước là kilômet (viết tắt Km).
- Khoảng cách tính cước tối thiểu là 1 Km.
- Quy tròn khoảng cách tính cước: Số lẻ dưới 0,5 Km không tính, từ 0,5 Km đến dưới 1 Km được tính là 1 Km.
2.3. Loại đường tính cước:
- Đường được chia 5 loại theo bảng phân cấp loại đường của Bộ Giao thông vận tải: Đường do địa phương quản lý thì UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW căn cứ vào tiêu chuẩn quy định phân cấp loại đường của Bộ GTVT để công bố loại đường áp dụng trong phạm vi địa phương.
- Vận chuyển hàng hoá trên tuyến đường mới khai thông chưa xếp loại, chưa công bố cự lý thì hai bên chủ hàng và chủ phương tiện căn cứ vào tiêu chuẩn hiện hành của Bộ GTVT để thoả thuận ghi vào hợp đồng vận chuyển.
- Mức cước vận chuyển hàng hoá trên đường xấu hơn đường loại 5 (kể cả đường mới khai thông) được tăng 20% so với mức cước đường loại 5; vượt quá 20% phải được sự đồng ý của Ban Vật giá Chính phủ.
3. Các loại cước:
3.1. Cước phổ thông:
Các loại đơn giá cước trong biểu cước này quy định cho hàng bậc 1; 5 loại đường và 41 cự ly vận chuyển.
Hàng bậc 2, bậc 3 được tính theo hệ số đối với hàng bậc 1.
Đơn vị tính cước phổ thông là đồng/tấn kilômet (đ/TKm).
Tính cước theo các cự ly:
- Vận chuyển hàng hoá trên cùng một loại đường:
Vận chuyển hàng hoá ở cự lý nào, loại đường nào thì sử dụng đơn giá cước ở cự ly, loại đường đó để tính cước.
Ví dụ 1: Vận chuyển 5 tấn than đá (hàng bậc 1) cự ly 30 Km, trên đường loại 1. Tính cước như sau: Đơn giá cước ở cự ly 30 Km, hàng bậc 1, đường loại 1 là: 525 đ/TKm.
Cước được thu là: 525 đ/TKm x 30 Km x 5 T = 78.750đ.
- Vận chuyển hàng hoá trên chặng đường gồm nhiều loại đường khác nhau thì dùng đơn giá cước của khoảng cách toàn chặng đường, ứng với từng loại đường để tính cước cho từng đoạn đường rồi cộng lại.
Ví dụ 2: Vận chuyển 5 tấn than đá (hàng bậc 1) khoảng cách vận chuyển 140 Km; trong đó gồm 70 Km đường loại 1, 30 Km đường loại 2, 40 Km đường loại 3, 5 Km đường đặc biệt xấu. Tính cước như sau:
+ Dùng đơn giá cước ở cự ly trên 100 Km của đường loại 2, hàng bậc 1, để tính cước cho 70 Km đường loại 1:
435 đ/TKm x 70 Km x 5T = 152.250 đ
+ Dùng đơn giá cước ở cự ly trên 100 Km của đường loại 2, hàng bậc 1 để tính cước cho 30 Km đường loại 2:
489 đ/TKm x 30 Km x 5T = 73.350 đ
+ Dùng đơn giá cước ở cự ly trên 100 Km của đường loại 3, hàng bậc 1 để tính cước cho 40 Km đường loại 3:
686 đ/TKm x 40 Km x 5T = 137.200 đ
+ Dùng đơn giá cước ở cự ly trên 100 Km của đường loại 5, hàng bậc 1 và tăng 20% (bằng 1,20 lần) để tính cước cho 5 Km đường đặc biệt xấu:
1.304 đ/TKm x 1,20 x 5 Km x 5T = 39.120 đ
Cước thu toàn chặng đường là:
152.250đ + 73.350đ + 137.200đ + 39.120đ = 401.920đ
3.2. Các loại cước khác:
- Cước vận chuyển hàng hoá kết hợp chiều về: Một chủ hàng vừa có hàng đi vừa có hàng về trong một vòng quay phương tiện được giảm 10% tiền cước của số hàng vận chuyển chiều về.
- Cước vận chuyển hàng bằng phương tiện có thiết bị tự xếp dỡ hàng:
+ Hàng hoá vận chuyển bằng phương tiện có thiết bị tự đổ (xe ben), xe có thiết bị nâng hạ (xe deo) được tăng 15% (bằng 1,15 lần) cước phổ thông.
+ Hàng hoá vận chuyển bằng phương tiện có thiết bị hút xả (xe Stec) được tăng 20% (bằng 1,20 lần) cước phổ thông.
Ngoài ra, mỗi lần sử dụng thiết bị tự đổ, thiết bị hút xả được tính thêm 1.500 đ/T hàng; thiết bị nâng hạ được tính thêm 2.000 đ/T hàng.
- Cước vận chuyển hàng hoá trong Container tính theo cước phổ thông. Bậc hàng tính cước là hàng bậc 3 cho tất cả các loại hàng. Trọng lượng tính cước là trọng tải đăng ký Container.
- Cước vận chuyển hàng quá khổ, quá nặng (áp dụng cho phương tiện vận tải thông thường):
Hàng quá nặng là loại hàng mà mỗi kiện hàng có trọng lượng trên 5 tấn và không tháo rời được.
Hàng quá khổ là loại hàng mà mỗi kiện hàng có chiều rộng quá mỗi bên thành xe 0,3m tính từ đầu (hoặc đuôi xe), chiều cao quá 3,2m tính từ mặt đất.
Cước vận chuyển hàng quá khổ, quá nặng được tăng 20% (bằng 1,20 lần) so với cước phổ thông.
- Vận chuyển hàng quá khổ, quá nặng đặc biệt phải sử dụng phương tiện vận tải đặc chủng do Bộ GTVT quy định.
- Đối với một kiện hàng vừa quá khổ vừa quá nặng hoặc vừa quá khổ vừa thiếu tải, chủ phương tiện chỉ được thu một mức cước quá khổ hoặc thiếu tải hoặc quá nặng (do chủ phương tiện tự chọn) không được tính cả hai mức cước rồi cộng lại để thu cước.
4. Các loại phụ phí:
4.1. Phí huy động phương tiện:
Quãng đường huy động có chiều dài dưới 3Km không tính huy động phí. Khi phương tiện vận tải được huy động từ bãi đỗ xe (trụ sở của đơn vị vận tải, đội xe) đi xa trên 3Km đến địa điểm khác làm việc một thời gian. Sao đó phương tiện vận tải lại về nơi xuất phát ban đầu, thì được tính tiền huy động phương tiện.
Phí huy động phương tiện được tính theo công thức sau:
Tổng số tiền huy động phí = [(Tổng số km xe chạy - 3 km xe chạy đầu
x 2) - (số km xe chạy có hàng x 2)]
x Đơn giá cước hàng bậc 1, đường
loại 1 ở cự ly trên 100 km x Trọng
tải đăng ký phương tiện
4.2. Phí phương tiện chờ đợi:
- Thời gian xếp dỡ làm thủ tục giao nhận trong một chuyến vận chuyển là 1 giờ, quá thời gian quy định trên, bên nào gây nên chậm trễ thì bên đó phải trả tiền chờ đợi (kể cả chủ phương tiện đưa xe đến thiếu so với khối lượng vận chuyển ghi trong hợp đồng).
- Phí chờ đợi quy định cho các loại xe là 15.000 đ/tấn-xe-giờ và 6.000 đ/tấn-moóc-giờ.
- Việc quy tròn số lẻ như sau: Dưới 15 không tính; Từ 15 phút đến 30 phút tính 30 phút; Trên 30 phút tính là 1 giờ.
4.3. Phí chèn lót, chằng buộc hàng hoá:
Những hàng hoá (hàng cồng kềnh, tinh vi, dễ vỡ, hàng nặng, hàng rời...) khi vận chuyển đòi hỏi phải chèn lót, chằng buộc thì ngoài tiền cước, chủ phương tiện được thu thêm phí chèn lót, chằng buộc bao gồm tiền công, khấu hao vật liệu dụng cụ.
Phí chèn lót, chằng buộc do chủ hàng và chủ phương tiện thoả thuận ghi vào hợp đồng vận chuyển.
Chủ phương tiện vận tải chịu trách nhiệm cung cấp vật liệu dụng cụ nhân lực để thực hiện các công việc chèn lót, chằng buộc hàng hoá.
4.4. Phí vệ sinh phương tiện:
Phương tiện vận tải đưa đến xếp hàng hoá phải được quét dọn sạch sẽ; vệ sinh thông thường do bên vận tải đảm nhiệm không tính tiền.
Trường hợp vận chuyển hàng hoá là các loại vôi, xi măng rời, phân đạm rời, phân lân rời, muối, than Na Dương, than luyện, than nhựa các loại thuốc chống mục.... thì chủ hàng phải trả tiền làm vệ sinh cho bên chủ phương tiện theo giá thoả thuận giữa hai bên.