Quyết định 3583/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính cho phép thực hiện thanh toán trực tuyến
Số hiệu: | 3583/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Khánh Hòa | Người ký: | Lê Đức Vinh |
Ngày ban hành: | 23/11/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Bưu chính, viễn thông, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3583/QĐ-UBND |
Khánh Hòa, ngày 23 tháng 11 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHO PHÉP THỰC HIỆN THANH TOÁN TRỰC TUYẾN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật ngân sách Nhà nước năm 2015;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 101/2012/NĐ-CP ngày 22/11/2012 của Chính phủ về thanh toán không dùng tiền mặt; Nghị định số 80/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số Điều của Nghị định số 101/2012/NĐ-CP ngày 22/11/2012 của Chính phủ về thanh toán không dùng tiền mặt;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử;
Căn cứ Quyết định số 2545/QĐ-TTg ngày 30/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại Việt Nam giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 241/QĐ-TTg ngày 23/02/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đẩy mạnh thanh toán qua ngân hàng đối với các dịch vụ công: thuế, điện, nước, học phí, viện phí và chi trả các chương trình an sinh xã hội;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 2742/TTr-SNV ngày 13/11/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 30 thủ tục hành chính cho phép thực hiện thanh toán trực tuyến phí, lệ phí, nghĩa vụ tài chính kể từ ngày 01/12/2018.
Điều 2. Thông tin, dữ liệu điện tử xác nhận trạng thái thực hiện thanh toán phí, lệ phí, nghĩa vụ tài chính do các cơ quan chức năng có liên quan đến quy trình thanh toán cung cấp là căn cứ để xác định cá nhân, tổ chức đã thực hiện thanh toán thành công, là cơ sở để tiếp nhận hồ sơ, giải quyết, trả kết quả thực hiện thủ tục hành chính theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Tổ chức thực hiện:
1. Các Sở và Ban quản lý Khu kinh tế Vân Phong, các cơ quan ngành dọc, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
a) Công khai, tuyên truyền Danh mục thủ tục hành chính cho phép thực hiện thanh toán tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, trên Cổng/trang thông tin điện tử để công dân biết và thực hiện.
b) Hướng dẫn, động viên cá nhân, tổ chức thực hiện thanh toán trực tuyến khi giải quyết thủ tục hành chính.
c) Phối hợp với Trung tâm Công nghệ thông tin và Dịch vụ hành chính công trực tuyến tỉnh Khánh Hòa giải đáp vướng mắc, giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Chỉ đạo Trung tâm Công nghệ thông tin và Dịch vụ hành chính công trực tuyến tỉnh Khánh Hòa thực hiện quy trình thu hộ, thanh toán lại, đối soát các khoản phí, lệ phí, nghĩa vụ tài chính do cá nhân, tổ chức nộp trực tuyến theo thỏa thuận, hợp đồng đã ký kết với các bên có liên quan.
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ tổ chức tuyên truyền sâu rộng trên các kênh thông tin, phương tiện thông tin đại chúng; giải quyết những vấn đề khó khăn, vướng mắc.
3. Đài Phát thanh - Truyền hình Khánh Hòa, Báo Khánh Hòa
Xây dựng các chuyên mục, bài viết chuyên đề để tuyên truyền tiện ích thanh toán trực tuyến của Trung tâm Dịch vụ hành chính công trực tuyến tỉnh Khánh Hòa đến cá nhân, tổ chức trong và ngoài tỉnh biết và thực hiện.
4. Sở Nội vụ
a) Chủ trì theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Quyết định này.
b) Theo dõi, tổng hợp chung tình hình thanh toán trực tuyến.
c) Tổ chức đánh giá, tham mưu UBND tỉnh mở rộng danh mục các thủ tục hành chính cho phép thực hiện thanh toán trực tuyến kể từ quý I/2019.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHO PHÉP THANH TOÁN TRỰC TUYẾN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3583/QĐ-UBND ngày 23/11/2018 của UBND tỉnh Khánh Hòa)
STT |
TÊN THỦ TỤC |
LĨNH VỰC |
CƠ QUAN TIẾP NHẬN-TRẢ KẾT QUẢ |
1 |
Cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam (Thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Phong) |
Việc làm |
Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Phong |
2 |
Cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam (Thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Phong) |
Việc làm |
Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Phong |
3 |
Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế |
Lữ hành |
Sở Du lịch |
4 |
Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa |
Lữ hành |
Sở Du lịch |
5 |
Cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ (sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế) |
An toàn bức xạ hạt nhân |
Sở Khoa học và Công nghệ |
6 |
Cấp mới và cấp lại chứng chỉ nhân viên bức xạ (người phụ trách an toàn cơ sở X-quang chẩn đoán trong y tế) |
An toàn bức xạ hạt nhân |
Sở Khoa học và Công nghệ |
7 |
Cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc |
Hệ thống văn bằng chứng chỉ |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
8 |
Cấp giấy phép lao động cho lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam (Thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội) |
Việc làm |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
9 |
Cấp lại giấy phép lao động cho lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam (Thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội) |
Việc làm |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
10 |
Cấp, gia hạn chứng chỉ hành nghề thú y thuộc thẩm quyền cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh (gồm tiêm phòng, chữa bệnh, phẫu thuật động vật; tư vấn các hoạt động liên quan đến lĩnh vực thú y; khám bệnh, chẩn đoán bệnh, xét nghiệm bệnh động vật; buôn bán thuốc thú y) |
Thú y |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
11 |
Đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất |
Quản lý đất đai liên quan đến tổ chức, doanh nghiệp, cơ sở tôn giáo, tổ chức và cá nhân nước ngoài |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
12 |
Khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường |
Tài nguyên và môi trường |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
13 |
Cấp văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính |
Bưu chính chuyển phát |
Sở Thông tin và Truyền thông |
14 |
Cấp phiếu lý lịch tư pháp cho công dân Việt Nam (Đối với trường hợp từ 14 tuổi trở lên chỉ cư trú tại tỉnh Khánh Hòa) |
Lý lịch tư pháp |
Sở Tư pháp |
15 |
Cấp phiếu lý lịch tư pháp cho công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú ở Việt Nam (Trường hợp đã cư trú nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài, trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích) |
Lý lịch tư pháp |
Sở Tư pháp |
16 |
Cấp giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang cho các tổ chức thuộc địa phương |
Nghệ thuật biểu diễn |
Sở Văn hóa và Thể thao |
17 |
Cấp giấy phép xây dựng (giấy phép xây dựng mới, giấy phép sửa chữa, cải tạo, giấy phép di dời công trình) đối với công trình từ cấp I trở xuống; công trình tôn giáo; công trình di tích lịch sử - văn hóa, tượng đài, tranh hoành tráng được xếp hạng; công trình trên các tuyến, trục đường phố chính trong đô thị; công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (Trường hợp cấp giấy phép xây dựng/xây dựng có thời hạn công trình không theo tuyến) |
Hoạt động xây dựng |
Sở Xây dựng |
18 |
Cấp giấy phép xây dựng (giấy phép xây dựng mới, giấy phép sửa chữa, cải tạo, giấy phép di dời công trình) đối với công trình từ cấp I trở xuống; công trình tôn giáo; công trình di tích lịch sử - văn hóa, tượng đài, tranh hoành tráng được xếp hạng; công trình trên các tuyến, trục đường phố chính trong đô thị; công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (Trường hợp cấp phép xây dựng đối với công trình theo dự án) |
Hoạt động xây dựng |
Sở Xây dựng |
19 |
Cấp giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm đối với cá nhân thuộc các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực thẩm thuộc thẩm quyền của Sở Y tế |
An toàn vệ sinh thực phẩm |
Sở Y tế |
20 |
Cấp giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm đối với tổ chức sản xuất, kinh doanh thực thẩm thuộc thẩm quyền của Sở Y tế |
An toàn vệ sinh thực phẩm |
Sở Y tế |
21 |
Đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, thế chấp quyền sử dụng đất đồng thời với tài sản gắn liền với đất |
Quản lý đất đai liên quan đến hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư |
UBND cấp huyện |
22 |
Xóa đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai |
Quản lý đất đai liên quan đến hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư |
UBND cấp huyện |
23 |
Cấp giấy phép xây dựng công trình theo tuyến trong đô thị |
Hoạt động xây dựng |
UBND cấp huyện |
24 |
Cấp giấy phép xây dựng có thời hạn công trình, nhà ở riêng lẻ |
Hoạt động xây dựng |
UBND cấp huyện |
25 |
Cấp giấy phép bán lẻ rượu |
Lưu thông hàng hóa trong nước |
UBND cấp huyện |
26 |
Cấp mới giấy chứng nhận đủ điều kiện cửa hàng bán lẻ LPG chai |
Lưu thông hàng hóa trong nước |
UBND cấp huyện |
27 |
Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện |
An toàn vệ sinh thực phẩm |
UBND cấp huyện |
28 |
Cấp giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện |
An toàn vệ sinh thực phẩm |
UBND cấp huyện |
29 |
Cấp giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh - Giấy chứng nhận đăng ký thuế |
Đăng ký hộ kinh doanh |
UBND cấp huyện |
30 |
Đăng ký thành lập hộ kinh doanh (đã có mã số thuế) |
Đăng ký hộ kinh doanh |
UBND cấp huyện |
Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính Ban hành: 23/04/2018 | Cập nhật: 23/04/2018
Quyết định 241/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Đề án đẩy mạnh thanh toán qua ngân hàng đối với dịch vụ công: thuế, điện, nước, học phí, viện phí và chi trả các chương trình an sinh xã hội Ban hành: 23/02/2018 | Cập nhật: 28/02/2018
Quyết định 2545/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại Việt Nam giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 30/12/2016 | Cập nhật: 05/01/2017
Nghị định 80/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 101/2012/NĐ-CP về thanh toán không dùng tiền mặt Ban hành: 01/07/2016 | Cập nhật: 09/07/2016
Quyết định 241/QĐ-TTg năm 2016 công nhận thành phố Trà Vinh là đô thị loại II trực thuộc tỉnh Trà Vinh Ban hành: 05/02/2016 | Cập nhật: 16/02/2016
Quyết định 241/QĐ-TTg năm 2015 về mua tạm trữ thóc, gạo vụ Đông Xuân 2014 - 2015 Ban hành: 24/02/2015 | Cập nhật: 04/03/2015
Quyết định 2545/QĐ-TTg năm 2013 thông qua kết quả đàm phán và ủy quyền ký Hiệp định Tài trợ và các văn kiện pháp lý liên quan với Ngân hàng Thế giới cho Dự án "Quản lý tài sản đường bộ Việt Nam" (VRAMP) Ban hành: 20/12/2013 | Cập nhật: 24/12/2013
Nghị định 101/2012/NĐ-CP về thanh toán không dùng tiền mặt Ban hành: 22/11/2012 | Cập nhật: 29/11/2012
Quyết định 241/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 26/2008/QH12 về thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân huyện, quận, phường Ban hành: 23/02/2009 | Cập nhật: 25/02/2009
Quyết định 241/QĐ-TTg năm 2003 phê duyệt Đề án tổng thể sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước trực thuộc Tổng công ty Xi măng Việt Nam đến năm 2005 Ban hành: 04/03/2003 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 241/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Kế hoạch phân loại đô thị toàn quốc giai đoạn 2021-2030 Ban hành: 24/02/2021 | Cập nhật: 25/02/2021