Quyết định 35/2005/QĐ-BBCVT phê duyệt “Quy hoạch phân bổ kênh tần số cho phát thanh FM băng tần (87-108) MHz đến năm 2010”
Số hiệu: 35/2005/QĐ-BBCVT Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Bộ Bưu chính, Viễn thông Người ký: Đỗ Trung Tá
Ngày ban hành: 21/12/2005 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: 08/01/2006 Số công báo: Từ số 11 đến số 12
Lĩnh vực: Bưu chính, viễn thông, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 35/2005/QĐ-BBCVT

Hà Nội, ngày 21 tháng 12 năm 2005 

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT “QUY HOẠCH PHÂN BỔ KÊNH TẦN SỐ CHO PHÁT THANH FM BĂNG TẦN (87-108) MHZ ĐẾN NĂM 2010”

BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG

Căn cứ Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông ngày 25 tháng 5 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 24/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông về tần số vô tuyến điện;
Căn cứ Nghị định số 90/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Bưu chính, Viễn thông;
Căn cứ Quyết định số 85/1998/QĐ-TTg ngày 16 tháng 4 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt “Quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện của Việt Nam cho các nghiệp vụ”;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục tần số vô tuyến điện,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy hoạch phân bổ kênh tần số cho phát thanh FM băng tần (87-108) MHz đến năm 2010” với các nội dung chủ yếu sau đây:

I. MỤC TIÊU

Quy hoạch phân bổ kênh tần số cho các đài phát thanh FM băng tần (87-108) MHz đến năm 2010 nhằm:

1. Quy định băng tần số, phân kênh tần số sử dụng cho phát thanh FM.

2. Phân bổ kênh tần số cho các đài phát thanh FM, đáp ứng nhu cầu sử dụng hợp lý tần số để phát sóng các chương trình phát thanh Quốc gia và địa phương đến năm 2010.

II. CÁC NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG QUY HOẠCH

1. Nâng cao hiệu quả sử dụng phổ tần số vô tuyến điện, hạn chế can nhiễu.

2. Đảm bảo không ảnh hưởng đến các hệ thống thông tin an ninh, quốc phòng và hàng không.

3. Phù hợp với những quy định về phân chia tần số cho các nghiệp vụ thông tin vô tuyến điện của Liên minh viễn thông quốc tế (ITU), các điều ước quốc tế khác và những quy định của Việt Nam.

4. Đưa ra tiêu chuẩn phân kênh và bảng phân bổ kênh tần số, các quy định phát xạ hợp lý, thống nhất cho phù hợp với các đặc thù phát thanh FM và địa hình của Việt Nam.

5. Tính đến hiện trạng phát thanh FM Việt Nam để giảm chi phí khi chuyển đổi giữa hiện trạng và quy hoạch.

6. Dành riêng các kênh tần số dự trữ để phát sóng chương trình phát thanh FM đặc biệt phát sinh trong tương lai.

III. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG

1. Phạm vi áp dụng:

Quy hoạch này áp dụng cho phát thanh FM băng tần (87-108) MHz đến năm 2010.

2. Đối tượng áp dụng:

a) Các đài phát sóng phát thanh FM của Đài Tiếng nói Việt Nam.

b) Các đài phát sóng phát thanh FM của các đài phát thanh truyền hình tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo giấy phép hoạt động phát thanh truyền hình do Bộ Văn hóa Thông tin cấp.

c) Các đài phát sóng thử nghiệm, các đài phát sóng chương trình đặc thù, các đài phát sóng công suất nhỏ nhằm mục đích phát lại chương trình của Đài Tiếng nói Việt Nam, chương trình của các đài phát thanh truyền hình tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các đài truyền thanh cấp huyện (thị), xã (phường), các đài của tổ chức, doanh nghiệp không được quy định trong quy hoạch này và được ấn định tần số cụ thể trên cơ sở không gây can nhiễu có hại cho các đài trong quy hoạch, các đài thông tin vô tuyến điện khác.

IV. NỘI DUNG QUY HOẠCH

Quy hoạch phân bổ kênh tần số cho phát thanh FM băng tần (87-108) MHz đến năm 2010 bao gồm:

1. Quy định băng tần số, phân kênh tần số cho phát thanh FM.

2. Phân bổ kênh tần số, công suất phát, độ cao anten cho các điểm phát sóng của Đài Tiếng nói Việt Nam và các Đài Phát thanh truyền hình tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Nội dung cụ thể của quy hoạch được quy định trong 03 phụ lục kèm theo quyết định này.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN QUY HOẠCH

1. Cục Tần số vô tuyến điện (Bộ Bưu chính, Viễn thông) có trách nhiệm:

a) Phổ biến, hướng dẫn thực hiện quy hoạch này.

b) Căn cứ vào quy hoạch, hiện trạng và các kế hoạch sử dụng băng tần dùng chung của các nghiệp vụ khác để ấn định tần số, cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện theo quy định của pháp luật.

2. Các đài đã được cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện không phù hợp với quy hoạch phải có kế hoạch chuyển đổi như sau:

a) Trường hợp có ảnh hưởng đến quy hoạch thì phải chuyển đổi ngay sang kênh tần số theo quy hoạch; nếu thiết bị không có khả năng chuyển đổi được ngay thì phải áp dụng các biện pháp kỹ thuật cần thiết để đảm bảo không gây can nhiễu có hại nhưng phải chuyển đổi sang kênh tần số được quy hoạch theo thời hạn quy định tại khoản b, điểm 2 của mục này.

b) Trường hợp không ảnh hưởng đến các đài khác đang hoạt động hoặc sắp được triển khai đúng theo quy hoạch và các hệ thống thông tin vô tuyến điện khác thì được phép khai thác đến hết thời gian khấu hao thiết bị, nhưng không quá 3 năm kể từ ngày quy hoạch có hiệu lực.

c) Khi chuyển đổi về kênh tần số theo quy hoạch, các đài phát thanh FM phải làm thủ tục xin cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện theo quy định của pháp luật.

3. Các điều chỉnh quy hoạch (nếu có) cho phù hợp với các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên và các chính sách, kế hoạch của Việt Nam sau khi được phê duyệt, là một phần của quy hoạch và được áp dụng theo các quy định tại điểm 1 và 2 của mục này.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Điều 3. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục tần số vô tuyến điện, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Bưu chính, Viễn thông, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Quốc hội;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Ủy ban tần số vô tuyến điện;
- Đài Tiếng nói nhân dân Việt Nam;
- Các đài phát thanh truyền hình địa phương;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Sở Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin;
- Các đơn vị thuộc Bộ Bưu chính, Viễn thông;
- Công báo;
- Lưu: VT, Cục Tần số vô tuyến điện.

BỘ TRƯỞNG






Đỗ Trung Tá

 

PHỤ LỤC 1:

BẢNG PHÂN KÊNH TẦN SỐ CHO PHÁT THANH FM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2005/QĐ-BBCVT ngày 21 tháng 12 năm 2005 của Bộ rưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông phê duyệt “Quy hoạch phân bổ kênh tần số cho phát thanh FM băng tần (87-108) MHz đến năm 2010”)

- Băng tần số: 87 - 108 MHz

- Phân kênh tần số:

* Băng thông: Bn = 180kHz

* Công thức xác định tần số trung tâm (MHz):

fn = 87 + n*0.1               n = 1,2,3….209

Bảng tần số trung tâm của các kênh

Kênh

Tần số trung tâm (MHz)

 

Kênh

Tần số trung tâm (MHz)

 

Kênh

Tần số trung tâm (MHz)

 

Kênh

Tần số trung tâm (MHz)

 

Kênh

Tần số trung tâm (MHz)

1

87,1

 

43

91,3

 

85

95,5

 

127

99,7

 

169

103,9

2

87,2

 

44

91,4

 

86

95,6

 

128

99,8

 

170

104

3

87,3

 

45

91,5

 

87

95,7

 

129

99,9

 

171

104,1

4

87,4

 

46

91,6

 

88

95,8

 

130

100

 

172

104,2

5

87,5

 

47

91,7

 

89

95,9

 

131

100,1

 

173

104,3

6

87,6

 

48

91,8

 

90

96

 

132

100,2

 

174

104,4

7

87,7

 

49

91,9

 

91

96,1

 

133

100,3

 

175

104,5

8

87,8

 

50

92

 

92

96,2

 

134

100,4

 

176

104,6

9

87,9

 

51

92,1

 

93

96,3

 

135

100,5

 

177

104,7

10

88

 

52

92,2

 

94

96,4

 

136

100,6

 

178

104,8

11

88,1

 

53

92,3

 

95

96,5

 

137

100,7

 

179

104,9

12

88,2

 

54

92,4

 

96

96,6

 

138

100,8

 

180

105

13

88,3

 

55

92,5

 

97

96,7

 

139

100,9

 

181

105,1

14

88,4

 

56

92,6

 

98

96,8

 

140

101

 

182

105,2

15

88,5

 

57

92,7

 

99

96,9

 

141

101,1

 

183

105,3

16

88,6

 

58

928

 

100

97

 

142

101,2

 

184

105,4

17

88,7

 

59

92,9

 

101

97,1

 

143

101,3

 

185

105,5

18

88,8

 

60

93

 

102

97,2

 

144

101,4

 

186

105,6

19

88,9

 

61

93,1

 

103

97,3

 

145

101,5

 

187

105,7

20

89

 

62

93,2

 

104

97,4

 

146

101,6

 

188

105,8

21

89,1

 

63

93,3

 

105

97,5

 

147

101,7

 

189

105,9

22

89,2

 

64

93,4

 

106

97,6

 

148

101,8

 

190

106

23

89,3

 

65

93,5

 

107

97,7

 

149

101,9

 

191

106,1

24

89,4

 

66

93,6

 

108

97,8

 

150

102

 

192

106,2

25

89,5

 

67

93,7

 

109

97,9

 

151

102,1

 

193

106,3

26

89,6

 

68

93,8

 

110

98

 

152

102,2

 

194

106,4

27

89,7

 

69

93,9

 

111

98,1

 

153

102,3

 

195

106,5

28

89,8

 

70

94

 

112

98,2

 

154

102,4

 

196

106,6

29

89,9

 

71

94,1

 

113

98,3

 

155

102,5

 

197

106,7

30

90

 

72

94,2

 

114

98,4

 

156

102,6

 

198

106,8

31

90,1

 

73

94,3

 

115

98,5

 

157

102,7

 

199

106,9

32

90,2

 

74

94,4

 

116

98,6

 

158

102,8

 

200

107

33

90,3

 

75

94,5

 

117

98,7

 

159

102,9

 

201

107,1

34

90,4

 

76

94,6

 

118

98,8

 

160

103

 

202

107,2

35

90,5

 

77

94,7

 

119

98,9

 

161

103,1

 

203

107,3

36

90,6

 

78

94,8

 

120

99

 

162

103,2

 

204

107,4

37

90,7

 

79

94,9

 

121

99,1

 

163

103,3

 

205

107,5

38

90,8

 

80

95

 

122

99,2

 

164

103,4

 

206

107,6

39

90,9

 

81

95,1

 

123

99,3

 

165

103,5

 

207

107,7

40

91

 

82

95,2

 

124

99,4

 

166

103,6

 

208

107,8

41

91,1

 

83

95,3

 

125

99,5

 

167

103,7

 

209

107,9

42

91,2

 

84

95,4

 

126

99,6

 

168

103,8

 

 

 

 

PHỤ LỤC 2:

BẢNG PHÂN BỔ KÊNH TẦN SỐ CHO CÁC ĐIỂM PHÁT SÓNG CHƯƠNG TRÌNH PHÁT THANH QUỐC GIA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2005/QĐ-BBCVT ngày 21 tháng 12 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông phê duyệt “Quy hoạch phân bổ kênh tần số cho phát thanh FM băng tần (87-108) MHz đến năm 2010”)

STT

Tên tỉnh, thành phố

Vị trí đặt anten phát sóng

Độ cao an-ten(1) (m)

Chương trình

Tên vị trí

Kinh độ

Vĩ độ

VoV1

VoV2

VoV3

VoV4

VoV5

Giao thông, thời tiết và giải trí

Khoa giáo

Tần số (MHz)

Công suất (kW)

Tần số (MHz)

Công suất (kW)

Tần số (MHz)

Công suất (kW)

Tần số (MHz)

Công suất (kW)

Tần số (MHz)

Công suất (kW)

Tần số (MHz)

Công suất (kW)

Tần số (MHz)

Công suất (kW)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

(17)

(18)

(19)

(20)

1

Hà Giang

Huyện Quản Bạ

105E1000

23N0800

60

103

10

90,5

10

89,5

10

 

 

 

 

 

 

88,5

10

2

Cao Bằng

Thị xã Cao Bằng

106E1531

22N3938

100

97

10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Điện Biên

Thành phố Điện Biên

103E0108

21N2332

100

 

 

 

 

98

5

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Lai Châu

Huyện Sin Hồ

103E2035

22N2540

60

103,5

10

101,5

10

100,5

10

 

 

 

 

 

 

95

10

5

Sơn La

Đèo Pha Đin

103E3145

21N3530

60

101

10

93,5

10

92,5

10

 

 

 

 

 

 

91,5

10

6

Lạng Sơn

Núi Mậu Sơn

106E5505

21N5045

60

101

10

93,5

10

92,5

10

 

 

 

 

 

 

91,5

10

7

Vĩnh Phúc

Tam Đảo

105E3844

21N2746

60

102,5

10

 

 

89

20

 

 

 

 

 

 

96,5

10

8

Hà Nội

Xã Mễ Trì

105E4648

20N5949

100

102

1

97,5

5

100

10

92

2

91

5

94,5

5

88

10

9

Hải Phòng

Thành phố Hải Phòng

106E4129

20N5017

100

 

 

 

 

 

 

 

 

90,5

10

 

 

 

 

10

Quảng Ninh

Thành phố Hạ Long

107E0714

20N5658

100

99,5

10

 

 

94

5

 

 

93

5

104

5

 

 

Thị xã Móng Cái

107E5801

21N3131

100

103,5

5

101,5

5

100,5

5

 

 

 

 

95

5

 

 

11

Thanh Hóa

Núi Hàm Rồng

105E4653

19N5019

100

103

10

 

 

 

 

 

 

 

 

89,5

5

88,5

10

Huyện Ngọc Lạc(2)

 

 

100

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

98,6

5

 

 

Huyện Bá Thước(2)

 

 

100

 

 

 

 

94,9

5

93,1

5

 

 

 

 

 

 

12

Nghệ An

Thành phố Vinh

105E4009

18N4015

120

 

 

 

 

94,2

5

 

 

 

 

99,6

10

93,5

5

Huyện Quỳ Hợp(2)

 

 

100

101,5

10

100,5

10

95,5

5

 

 

 

 

 

 

91,5

10

Huyện Nghĩa Đàn(2)

 

 

100

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

97,3

5

 

 

Huyện Đô Lương(2)

 

 

100

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

90,2

5

 

 

Tây Nghệ An(2)

 

 

100

 

 

 

 

 

 

104

5

 

 

 

 

 

 

13

Hà Tĩnh

Thị xã Hà Tĩnh

105E3507

18N1206

120

103,5

10

 

 

 

 

 

 

 

 

95

5

92,5

5

Thị xã Hồng Lĩnh(2)

 

 

100

 

 

 

 

101

5

 

 

 

 

 

 

 

 

Huyện Hương Khê(2)

 

 

100

99

5

 

 

 

 

 

 

 

 

100,2

5

 

 

14

Quảng Bình

Thành phố Đồng Hới

106E3722

17N2900

120

 

 

 

 

94

5

 

 

 

 

90,5

5

93

5

Huyện Minh Hóa(2)

 

 

100

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

97

5

 

 

15

Quảng Trị

Thành phố Đông Hà

107E0550

16N4851

120

102

5

 

 

89,5

5

 

 

 

 

88,5

5

98,5

5

Thị trấn Lao Bảo

106E3602

16N3720

100

 

 

 

 

 

 

101,5

2

 

 

 

 

 

 

16

Thừa Thiên Huế

Thành phố Huế

107E3546

16N2740

120

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

103

10

Huyện A Lưới(2)

 

 

100

 

 

 

 

 

 

90

10

 

 

 

 

 

 

17

Đà Nẵng

Bán đảo Sơn Trà

108E1457

16N0752

80

 

 

 

 

100

(3)

5

 

 

91(3)

10

 

 

89(3)

5

Núi Bà Nà

107E5900

16N0002

60

102,5

10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

18

Quảng Nam

Huyệng Nam Giang(2)

 

 

100

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

99,5

5

 

 

19

Quảng Ngãi

Thành phố Quảng Ngãi

108E4744

15N0719

120

 

 

92,5

5

93,5

5

 

 

 

 

94,5

5

95,5

5

20

Bình Định

Núi Vũng Chua

109E1148

13N4443

60

103,5(3)

10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

100,5(3)

10

21

Phú Yên

Núi Chóp Chài

109E1821

13N0641

60

88(3)

5

90(3)

5

89(3)

5

 

 

 

 

92(3)

5

94(3)

5

22

Khánh Hòa

Núi Hòn Bà

108E5624

12N3425

60

 

 

 

 

 

 

101

10

 

 

 

 

 

 

23

Ninh Thuận

Thị xã Phan Rang

108E5842

11N3436

120

88,5

5

91,5

5

93

5

89,5

5

 

 

95,5

5

 

 

24

Bình Thuận

Thành phố Phan Thiết

108E0708

10N5523

120

 

 

90,5

5

94,5

5

96,5

5

 

 

103

5

98,5

5

25

Kom Tum

Thị xã Kom Tum

107E5956

11N2153

120

 

 

91,5

5

90,5

5

 

 

 

 

89,5

5

88,5

5

Huyện Đắk Glei(2)

 

 

100

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

101,5

5

 

 

26

Gia Lai

Thành phố Plâycu

107E5926

13N5819

120

 

 

96,5

5

97,5

5

 

 

 

 

98,5

5

103

5

Huyện Chư Sê(2)

 

 

100

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

95,5

5

 

 

Đắc Lắc

Đèo Hà Lan

108E1439

12N4853

120

102,5

5

 

 

100

5

 

 

 

 

 

 

 

 

27

Đắc Nông

Huyện Đắc Mil(2)

 

 

100

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

99,5

5

 

 

28

Lâm Đồng

Cầu Đất

108E3307

11N5202

120

103,5

10

 

 

101,5

10

 

 

 

 

100,5

10

93,5

10

29

Đồng Nai

Thành phố Biên Hòa

106E5204

10N5707

100

 

 

 

 

 

 

 

 

95

10

 

 

 

 

30

Tây Ninh

Núi Bà Đen

106E1009

11N2251

60

101

(3)

20

 

 

 

 

 

 

 

 

99(3)

10

 

 

31

Bà Rịa - Vũng Tàu

Thành phố Vũng Tàu

107E0453

10N1955

60

 

 

 

 

 

 

 

 

102

10

 

 

 

 

32

Hồ Chí Minh

Quán Tre

106E3754

10N5053

100

 

 

 

 

89

10

 

 

91

5

88

10

94

10

33

Cần Thơ

Thành phố Cần Thơ

105E4617

10N0055

100

102,5

10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

34

Kiên Giang

Huyện Gò Quao

108E0600

09N4500

100

 

 

 

 

88,5

5

 

 

 

 

 

 

91,5

5

Ghi chú:

Giá trị công suất, độ cao anten ghi trong Phụ lục 2 là mức công suất, độ cao enten lớn nhất được phép.

(1) Độ cao anten so với mặt đất.

(2) Các địa điểm Đài Tiếng nói Việt Nam dự định sẽ phát sóng, vị trí chính xác (kinh độ, vĩ độ) nơi đặt anten đài phát thanh FM sẽ được cập nhật sau.

(3) Khuyến nghị dùng anten có hướng phát xạ thích hợp để phủ sóng theo địa bàn, giảm can nhiễu.

PHỤ LỤC 3

BẢNG PHÂN BỔ KÊNH TẦN SỐ CHO CÁC ĐIỂM PHÁT SÓNG CHƯƠNG TRÌNH PHÁT THANH ĐỊA PHƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2005/QĐ-BBCVT ngày 21 tháng 12 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông phê duyệt “Quy hoạch phân bổ kênh tần số cho phát thanh FM băng tần (87-108) MHz đến năm 2010”)

STT

Tên tỉnh, thành phố

Vị trí đặt anten phát sóng

Độ cao anten(1) (m)

Tần số (MHz)

Công suất (kW)

Tên vị trí

Kinh độ

Vĩ độ

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

1

Hà Giang

Thị xã Hà Giang

104E5911

22N4950

100

95,5

5

2

Lào Cai

Thành phố Lào Cai

103E5800

22N3000

100

91

5

3

Cao Bằng

Thị xã Cao Bằng

106E1531

22N3949

100

99

5

4

Điện Biên(2)

Thành phố Điện Biên

103E0108

21N2332

100

96,3

5

5

Lai Châu

Thị xã Lai Châu

103E2704

21N2401

100

94,1

5

6

Tuyên Quang

Thị xã Tuyên Quang

105E1227

21N4950

100

95,6(2)

2

7

Yên Bái

Thành phố Yên Bái

104E5436

21N4308

100

93(2)

2

8

Sơn La

Thị xã Sơn La

103E5457

21N1925

100

96

5

9

Bắc Kạn

Thị xã Bắc Kạn

105E5014

22N0818

100

99,3

2

10

Thái Nguyên

Thành phố Thái Nguyên

105E4946

21N3544

100

103,4(2)

2

11

Lạng Sơn

Thành phố Lạng Sơn

106E4529

21N5151

100

88,3

2

12

Phú Thọ

Thành phố Việt Trì

105E2440

21N1915

90

103,8

5

13

Vĩnh Phúc

Thị xã Vĩnh Phúc

105E3532

21N1817

90

100,7

2

14

Bắc Giang

Thị xã Bắc Giang

106E1151

21N1655

90

98,4(2)

2

15

Bắc Ninh

Thị xã Bắc Ninh

106E0439

21N1134

90

95,4(2)

2

16

Hà Nội

Thành phố Hà Nội

105E4847

21N0100

150

90

20

98,9

20

17

Hòa Bình

Thị xã Hòa Bình

105E4800

21N0100

100

105

5

18

Hà Tây

Thị xã Hà Đông

105E4650

20N5810

90

96(2)

2

19

Hưng Yên

Thị xã Hưng Yên

106E0328

20N4017

90

92,7(2)

2

20

Hải Dương

Thành phố Hải Dương

106E1952

20N5607

90

104,5(2)

2

21

Hải Phòng

Thành phố Hải Phòng

106E4129

20N5017

100

93,7

5

22

Quảng Ninh

Thành phố Hạ Long

107E0714

20N5658

100

97,9

2

23

Thái Bình

Thành phố Thái Bình

106E2016

20N2649

90

97

2

24

Nam Định

Thành phố Nam Định

106E1059

20N2610

90

95,1(2)

2

25

Ninh Bình

Thị xã Ninh Bình

105E5800

20N1400

90

98,1(2)

2

26

Hà Nam

thị xã Hà Nam

105E5634

20N3259

90

93,3

2

27

Thanh Hóa

Thành phố Thanh Hóa

105E4653

19N5022

120

92,3

5

28

Nghệ An

Thành phố Vinh

105E4009

18N4014

120

98,3

5

29

Hà Tĩnh

Thị xã Hà Tĩnh

105E3507

18N1206

120

97,8

5

30

Quảng Bình

Thành phố Đồng Hới

106E3722

17N2900

120

96,1

5

31

Quảng Trị

Thành phố Đông Hà

107E0550

16N4851

120

92,2

5

32

Thừa Thiên Huế

Thành phố Huế

107E3546

16N2740

120

93,3

5

33

Thành phố Đà Nẵng

Thành phố Đà Nẵng

108E1343

16N0413

100

96,3

5

34

Quảng Nam

Thị xã Tam Kỳ

108E2842

15N3526

120

97,6

5

35

Quảng Ngãi

Thành phố Quảng Ngãi

108E4744

15N0719

120

102,9(3)

5

36

Bình Định

Núi Vũng Chua

109E1148

13N4443

60

97

5

37

Phú Yên

Núi Chóp Chài

109E1821

13N0641

60

96

5

38

Khánh Hòa

Thành phố Nha Trang

109E1204

12N1359

120

101,7

5

39

Ninh Thuận

Thị xã Phan Rang

108E5842

11N3436

120

99,6

5

40

Bình Thuận

Thành phố Phan Thiết

108E0708

10N5523

120

92,3(2)

5

41

Kon Tum

Thị xã Kon Tum

107E5956

14N2153

120

95,1

5

42

Gia Lai

Thành phố Plâycu

107E5926

13N5819

120

102

5

43

Đắc Nông

Thị xã Gia Nghĩa

107E4145

11N5955

120

98,2

5

44

Đắc Lắc

Đèo Hà Lan

108E1439

12N4853

120

94,7

5

45

Lâm Đồng

Thành phố Đà Lạt

108E2702

11N5602

120

97

5

46

Bình Phước

Núi Bà Rá

107E0020

11N4900

60

89,4

2

47

Bình Dương

Thị xã Thủ Dầu Một

106E4102

10N5857

100

92,5(2)

2

48

Đồng Nai

Thành phố Biên Hòa

106E5204

10N5707

100

97,5(2)

5

49

Tây Ninh

Núi Bà Đen

106E1009

11N2251

60

103,1

1

50

Bà Rịa - Vũng Tàu

Thành phố Vũng Tàu

107E0453

10N1955

100

92(2)

2

51

Hồ Chí Minh

Thành phố Hồ Chí Minh

106E4211

10N4714

100

99,9

20

95,6

20

52

Long An

Thị xã Tân An

106E2431

10N3204

100

96,9(2)

3

53

Tiền Giang

Thành phố Mỹ Tho

106E2145

10N2101

100

96,2(2)

2

54

Đồng Tháp

Thị xã Cao Lãnh

105E3809

10N2749

120

98,4

3

55

An Giang

Thành phố Long Xuyên

105E2518

10N2346

100

93,1(2)

3

56

Bến Tre

Thị xã Bến Tre

106E2250

10N1418

100

97,9(2)

2

57

Vĩnh Long

Thị xã Vĩnh Long

105E5849

10N1439

100

90,2(2)

2

58

Trà Vinh

Thị xã Trà Vinh

106E2047

09N5657

100

92,7(2)

2

59

Cần Thơ

Thành phố Cần Thơ

105E4617

10N0055

100

97,3

5

60

Hậu Giang

Thị xã Vị Thanh

107E2759

09N4656

100

89,6(2)

3

61

Sóc Trăng

Thị xã Sóc Trăng

105E5828

09N3522

100

100,4

2

62

Kiên Giang

Huyện Hòn Đất

104E5318

10N0649

100

99,4

5

63

Bạc Liêu

Thị xã Bạc Liêu

105E4123

09N1747

100

93,8

2

64

Cà Mau

Thành phố Cà Mau

105E0920

09N1109

100

94,6

5

Ghi chú:

Giá trị công suất, độ cao anten ghi trong Phụ lục 3 là mức công suất, độ cao anten lớn nhất được phép.

(1) Độ cao anten so với mặt đất.

(2) Khuyến nghị dùng anten có hướng phát xạ thích hợp để phủ sóng theo địa bàn của tỉnh.