Quyết định 349/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt đề án thực hiện cơ chế “một cửa liên thông” đối với thủ tục đăng ký kinh doanh, đăng ký mẫu dấu và đăng ký thuế
Số hiệu: 349/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định Người ký: Vũ Hoàng Hà
Ngày ban hành: 26/06/2007 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Thuế, phí, lệ phí, Doanh nghiệp, hợp tác xã, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

S: 349/-UBND

Quy Nhơn, ngày 26 tng 6 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN THỰC HIỆN CƠ CHẾ ““MỘT CỬA LIÊN THÔNG”” ĐỐI VỚI THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KINH DOANH, ĐĂNG KÝ MẪU DẤU VÀ ĐĂNG KÝ THUẾ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Lut T chc HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

n c Thông tư liên tịch s 02/2007/TTLT-BKH-BTC-BCA ngày 27/02/2007 ca B Kế hoạch và Đu tư - B Tài chính - B Công an hướng dn cơ chế phối hp gia c cơ quan gii quyết đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế và cấp phép khc du đối với doanh nghip thành lp, hot động theo Lut Doanh nghip;

Xét đ ngh ca Giám đốc Sở Kế hoch và Đầu tư, Giám đốc Công an tỉnh, Cc trưng Cc thuế và Giám đốc Sở Nội vụ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Đề án thực hiện cơ chế ““một cửa liên thông”” đối với thủ tục đăng ký kinh doanh, đăng ký mẫu dấu và đăng ký thuế tại Sở Kế hoạch và Đầu tư (có Đề án kèm theo).

Điều 2.

1. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Công an tỉnh, Cục Thuế tỉnh triển khai thực hiện Đề án này.

2. Giao S Nội v ( quan Thưng trc Ban Ch đo cải cách hành chính tnh) theo dõi, kiểm tra, đôn đc các cơ quan liên quan thc hin Đề án.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở Nội vụ, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giám đốc Công an tỉnh, Cục trưởng Cục thuế tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TCH




Vũ Hng Hà

 

ĐỀ ÁN

THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG” ĐỐI VỚI THỦ TC ĐĂNG KÝ KINH DOANH, ĐĂNG KÝ MẪU DU VÀ ĐĂNG KÝ THU
(Ban hành kèm theo Quyết định s 349/QĐ-UBND ngày 26/6/2007 ca UBND tỉnh)

I. BỐI CẢNH CỦA ĐỀ ÁN

Nhìn chung, môi trưng đu tư, kinh doanh ca tnh Bình Định trong nhng năm gần đây đã được cải thiện đáng kể. Năm 2005, ch s năng lc cạnh tranh ca tnh (PCI) xếp th 12 trên 42 tỉnh, thành ph trên toàn quc. Đến năm 2006, ch snăng lc cnh tranh ca tnh đưc nâng lên hng thứ 3 trong tổng s 64 tỉnh, thành ph trên toàn quốc.

Mt trong những hot động cải cách thtc hành chính mà tỉnh Bình Đnh đã triển khai đ ci thin môi trưng đu tư, kinh doanh là việc áp dụng chế mt ca” trong gii quyết các th tc hành chính liên quan vi phương châm tạo điu kin thun lợi cho doanh nghip gia nhp th trưng trong thi gian ngắn nht. Trên thc tế, thời gian cp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (ĐKKD) được rút ngắn xuống còn 2 ngày làm việc k t năm 2002 (theo quy định tại Ngh đnh s88/2006/-CP ngày 29/8/2006 ca Chính ph là 10 ngày làm việc), đã góp phn giảm chi phí gia nhp th trưng và giảm bt rào cn trong th tc hành chính đi vi các doanh nghip và nhà đầu tư.

Tuy nhiên, vn đ đặt ra hin nay đi với việc thc hin cơ chế mt ca” trong lĩnh vc đăng ký kinh doanh là thiếu s phi hợp chặt chẽ, đồng bộ, thống nhất gia các cơ quan nhà nước trong giải quyết các th tc hành cnh ca nhân, t chc và doanh nghip. Đ thc hin th tc thành lp doanh nghiệp và tham gia th trưng, công dân, t chc và doanh nghiệp phải liên h ít nhất là 3 cơ quan đ gii quyết. Do đó, khái niệm cơ chế mt ca” đây ch mới mang tính tương đối, chất lưng và hiu qu giải quyết công việc theo chế mt ca” chưa được cải thin triệt để, chưa tạo điu kin thun li ti đa đ đáp ng nhu cầu ca công dân, t chc và doanh nghip.

Đ tiếp tc đơn gin hóa th tục hành cnh, phát huy hiu qu thc cht ca cơ chế mt ca”, cải thin môi trưng đu tư, kinh doanh ca tnh, cn thiết phải hoàn thin việc thc hin chế mt ca” bng cơ chế ““mt ca liên thông”” (MCLT) trong việc tiếp nhn, gii quyết các th tục đăng ký kinh doanh, đăng ký mẫu dấu và đăng ký thuế. Đây là chế tiếp nhn và giải quyết các th tc liên quan đến thành lp doanh nghiệp thuc trách nhim, thm quyền ca các quan nhà nước khác nhau thông qua mt đu mi duy nht, vic phi hợp giải quyết công vic là tch nhim ca các cơ quan nhà nưc.

II. CĂN CỨ PHÁP LÝ

- Luật Doanh nghiệp s 60/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005;

- Ch th s 32/2006/CT-TTg ca Th tưng Chính ph ngày 7/9/2006 v Mt s biện pháp cn làm ngay đ chn chỉnh k lut, kỷ cương hành chính trong gii quyết công việc ca người dân và doanh nghip;

- Ngh định s 88/2006/-CP ngày 29 tháng 8 năm 2006 ca Chính ph vĐăng ký kinh doanh; Thông tư s 03/2006/TT-BKH ngày 19 tháng 10 năm 2006 ca B Kế hoch và Đầu tư hưng dn mt s ni dung vh sơ, trình t, th tục đăng ký kinh doanh theo quy định ti Ngh đnh s 88/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 8 năm 2006 ca Chính ph v đăng ký kinh doanh;

- Ngh định s 58/2001/-CP ngày 24 tháng 8 năm 2001 ca Chính ph vquản lý và s dụng con du; Thông tư liên tch s 07/2002/TT-LT ngày 6 tháng 5 năm 2002 ca B Công An - Ban T chc Cán b Chính ph v việc hưng dn thc hin mt s quy đnh ti Ngh định s 58/2001/-CP ngày 24 tháng 8 năm 2001 ca Chính ph vqun lý và s dụng con du;

- Tng tư s 10/2006/TT-BTC ngày 14 tháng 02 năm 2006 ca Bộ Tài cnh hưng dn thi hành Quyết đnh ca Th tưng Chính ph s 75/1998/-TTg ngày 4 tháng 4 năm 1998 quy đnh vmã s đi tưng np thuế;

- Thông tư liên tch s 02/2007/TTLT-BKH-BTC-BCA ngày 27/02/2007 ca Bộ Kế hoch và Đầu tư - Bộ Tài chính - Bộ Công an hưng dẫn chế phi hp gia các cơ quan gii quyết đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế và cấp giấy phép khắc du đi với doanh nghip thành lp, hoạt động theo Lut Doanh nghip;

- Quyết đnh s 100/2006/-UBND ngày 20/9/2006 ca y ban nhân dân tnh ban hành Kế hoch ci ch hành chính tnh giai đon II (2006 - 2010).

III. MỤC TIÊU, NGUYÊN TẮC THỰC HIỆN

1. Mục tiêu:

chế mt ca liên thôngtrong đăng ký kinh doanh, đăng ký mẫu dấu và đăng ký thuế tại Sở Kế hoch và Đu tư nhằm tng bước tối ưu hóa hoạt động cung ứng dch v hành chính công ca c quan nhà nước đi với công dân, tổ chc và doanh nghip.

Mc tiêu c thca việc thc hin chế mt ca liên tnglà:

- Tạo điu kiện thun li cho công dân, tổ chc, doanh nghip khi có nhu cu v đăng kinh doanh, đăng ký mẫu dấu và đăng thuế ch cn liên h duy nht vi Bộ phn tiếp nhn và trả kết quả” tại Sở Kế hoạch và Đầu tư đ được gii quyết;

- Giảm phiền hà, rút ngắn ti đa thi gian gii quyết công việc so với quy đnh chung, tạo điu kin đ doanh nghip gia nhập th trưng trong thời gian ngn nhất vi chi phí thp nht;

- Nâng cao ý thc trách nhim, tinh thn, thái đ phục v ca cán bộ, công chc; tăng cưng mi quan h phối hp gia các quan hành chính thẩm quyền trong việc thm tra, xác minh và gii quyết các yêu cầu ca công dân, tổ chc và doanh nghip.

2. Nguyên tc thc hiện:

- Th tc hành chính ràng, đơn gin và đúng pháp lut;

- Công khai quy trình, th tc, p, lphí và thời gian gii quyết công vic;

- Tiếp nhn h sơ và trả kết qu ti mt đầu mi duy nhất là Bộ phn tiếp nhận và trkết qu đặt ti Sở Kế hoch và Đầu tư;

- Việc phi hp đ giải quyết yêu cầu ca công dân là trách nhim ca Sở Kế hoạch và Đu tư, Công an tỉnh, Cc thuế và các cơ quan nhà nước có liên quan;

- Bảo đảm giải quyết công việc thun tin, nhanh chóng, đúng thời gian quy định.

IV. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG

1. Phm vi áp dụng:

chế mt ca liên thông được áp dụng đối vi mt s th tc hành chính liên quan đến việc thành lp và đăng ký hoạt động ca các doanh nghip, bao gồm:

- Đăng ký kinh doanh thành lp mới doanh nghip;

- Đăng ký b sung, thay đổi ni dung đăng ký kinh doanh;

- Đăng ký thành lập chi nhánh, văn png đại din;

- Cấp phép khc du và đăng ký mẫu du;

- Đăng ký thuế.

2. Đi tưng áp dụng:

- Ngưi thành lp doanh nghiệp thc hiện đăng ký các th tc thành lp doanh nghiệp (gm đăng ký kinh doanh, đăng ký mẫu du và đăng ký thuế) theo quy đnh tại Luật Doanh nghip;

- Các doanh nghiệp hoạt động theo Lut Doanh nghip đăng ký b sung, thay đi nội dung đăng ký kinh doanh; đăng ký thành lp chi nhánh, văn phòng đi din.

V. QUY TRÌNH THỰC HIỆN

1. Nơi tiếp nhn và trả kết qu:

Việc tiếp nhận và tr kết qu h sơ ca công dân, t chc theo quy định ca Đ án này được thc hin ti B phận tiếp nhận và trả kết qu đặt ti Sở Kế hoạch và Đầu tư (gi tt là Bộ phn mt ca liên thông).

Công chc làm việc tại b phân mt ca liên tng là những ngưi trình độ, năng lc, phẩm chất đo đc tốt, k năng giao tiếp, được điều động t Sở Kế hoch và Đầu tư, Công an tnh và Cc Thuế theo đúng c nh vc thc hin cơ chế ““mt ca liên thông”” quy định trong Đán.

Trưng phòng Đăng ký kinh doanh thuc Sở Kế hoch và Đu tư là trưng Bộ phn mt ca liên thông”.

Giám đốc Sở Kế hoch và Đầu tư xây dựng Quy chế t chc và hot động ca b phn mt ca liên thông”, thống nht ý kiến vi Giám đốc Công an tỉnh và Cc trưng Cc thuế trước khi ký ban hành.

2. Quy trình tiếp nhn, luân chuyển và gii quyết h:

2.1. đ:

2.2. Diễn gii:

2.2.1. Tiếp nhn hsơ:

- Công chc b phận mt ca liên thông trách nhiệm hưng dn, tư vn cho khách hàng việc lập h sơ, kê khai các mẫu đơn, t khai hành chính trong hsơ th tc hành chính đúng quy định khi khách hàng có nhu cu;

- Khi tiếp nhận h sơ, công chc bphn mt ca liên thông có trách nhiệm đi chiếu, kiểm tra h sơ (gm h sơ đăng ký kinh doanh, h sơ khc du, h sơ đăng ký thuế):

+ Đi vi các h sơ chưa đ hoặc chưa đúng theo quy định thì gii thích, hưng dn cụ th cho khách hàng đ b sung, hoàn chnh h sơ (kèm theo phiếu yêu cầu b sung h sơ). Việc hưng dn được thc hin theo nguyên tắc mt ln, đầy đ và theo đúng như ni dung đã niêm yết công khai;

+ Đi với h sơ đã đầy đ theo quy định, công chc tiếp nhận h sơ phi cập nhật vào S theo dõi gii quyết h sơ, viết Giy biên nhn h sơ (ghi rõ ngày trả kết qu cho khách hàng) và thc hiện việc thu các khoản phí và l phí theo quy định.

2.2.2. Xử lý và gii quyết hsơ:

a. Nguyên tắc chung.

- Bộ phận mt ca liên tng lp Phiếu lưu chuyn h sơ để chuyển h sơ ca khách hàng đến các b phn, các quan có thẩm quyền gii quyết. Các bphn, quan có thm quyền tch nhim tiếp nhn h sơ do Bộ phn mt ca liên thông chuyển ti (ký xác nhn vào Phiếu lưu chuyển h sơ) và thc hin vic th lý, gii quyết h sơ theo đúng thi gian quy đnh cho từng loại công việc.

Sau khi th lý, gii quyết h sơ xong, các b phn, quan có thẩm quyền gii quyết h sơ chuyển ngay kết quvBphn mt ca liên tng”.

- Trong quá trình th , giải quyết h sơ, các b phn, các quan có thẩm quyền gii quyết nếu phát hin h sơ có điểm chưa phù hp phải liên h ngay với b phn mt ca liên tng (chậm nht là 01 ngày k t ngày nhn h sơ) đhưng dẫn cho khách hàng b sung, hoàn chỉnh.

b. Trách nhiệm Png Đăng ký kinh doanh thuc SKế hoch và Đầu tư.

- Phòng Đăng ký kinh doanh có tch nhim tiếp nhn th , giải quyết h sơ đăng ký kinh doanh trong thời gian chậm nhất là 2 ngàym việc. Trưng hợp vưng mắc thì trc tiếp làm công văn phúc đáp và chuyển v Bộ phn mt ca liên thông trả lời cho khách hàng.

- Sau khi hoàn thành vic cp Giấy Chứng nhn đăng ký kinh doanh, Png Đăng ký kinh doanh chuyển ngay h sơ liên quan đến đăng ký mẫu dấu cho Phòng Cảnh sát Qun lý hành chính và Trt txã hi - Công an tỉnh (PC13) và h sơ liên quan đến đăng ký thuế cho Phòng Tin hc và X lý d liu vThuế, Cc Thuế tnh đtiếp tc gii quyết:

c. Trách nhiệm ca Phòng Cảnh sát Qun lý hành chính và Trật t xã hi - Công an tỉnh (PC13).

- Sau khi nhn h sơ đăng ký khắc dấu được chuyển ti, Png Cảnh sát Qun lý hành cnh và Trt t xã hi - Công an tỉnh (PC13) trách nhiệm phân công cán b, công chc tiếp nhn, th lý gii quyết h sơ theo quy trình nghiệp v ca ngành, chuyển giấy phép khắc du đến cơ s khắc du đ thc hin việc khắc du theo đăng ký ca người đại din theo pháp lut ca doanh nghip.

Thời gian giải quyết chậm nhất là 5 ngày làm việc.

- Kết qu giải quyết h sơ (bao gồm dấu và giấy chng nhận đăng ký mẫu du) được chuyển ngay vbphn mt ca liên thông ngay sau khi hoàn thành.

d. Phòng Tin hc và x lý d liu vThuế - Cc Thuế tnh.

- Cán b Cc thuế tại Bộ phn mt ca liên thông có trách nhiệm tiếp nhn h sơ và chuyển h sơ đăng ký thuế v Phòng Tin hc và X lý d liu v Thuế, Cc Thuế đth lý, giải quyết theo quy trình nghip v ca ngành.

- Thời gian gii quyết chậm nhất là 5 ngày làm vic.

- Kết qu giải quyết h sơ (bao gm giấy chứng nhận đăng ký thuế và t khai đăng ký thuế) được chuyển ngay v b phn mt ca liên thông ngay sau khi hoàn thành.

2.2.3. Tr kết qu:

a. Thi gian trả kết ququy định như sau:

- Th tc đăng ký kinh doanh thành lập mới doanh nghip; đăng ký b sung, thay đi ni dung đăng ký kinh doanh; đăng ký thành lp chi nhánh, văn png đi din ti đa là 2 ngày làm vic;

- Th tc cấp phép khắc du và đăng ký mu du tối đa là 5 ngày làm việc;

- Thủ tục đăng ký thuế tối đa là 5 ngày làm việc.

Tổng thời gian thực hiện của cả 3 loại thủ tục nêu trên tối đa là 7 ngày làm việc.

Trong quá trình triển khai thực hiện, thời gian trả kết quả theo quy định nêu trên được xem xét rút ngn.

b. Sau khi tiếp nhn kết qugii quyết h sơ t Phòng Đăng ký Kinh doanh, Công an tỉnh, Cc Thuế, công chc tại B phận mt ca liên thông kiểm tra, xác nhận lại kết qu gii quyết và cập nhập vào s theo dõi giải quyết h sơ.

Đúng thời gian hn theo quy đnh nêu trên, b phn mt ca liên thông có tch nhiệm trả kết qucho ngưi đại diện theo pháp lut ca doanh nghip.

Việc trkết qu được thc hin như sau:

- Cán b công an ti b phn mt ca liên thông trc tiếp trả giấy chứng nhận đăng ký mẫu du và con du.

- Sau khi khách hàng nhận con du phải thc hin đóng du vào t khai đăng ký thuế đ hoàn tất th tc h sơ đăng ký thuế theo quy đnh trước khi nhận giấy chứng nhn đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế.

Trưng hp, nếu các b phn, quan có thẩm quyền giải quyết h sơ sớm hơn so với quy định, b phận mt ca liên thông tch nhiệm liên h vi khách hàng đ trả kết qumà không ph thuc vào thi gian hn.

Nếu nhu cầu, người đăng ký kinh doanh hoặc doanh nghip có th nhn Giấy chng nhn đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt đng chi nhánh, văn phòng đại din, Giấy chng nhận thay đổi ni dung đăng ký kinh doanh sau 2 ngày làm việc kt khi np đ h sơ theo quy đnh.

Đi với các h sơ gii quyết chm, trả kng đúng hn theo quy định hoặc có sai t, các quan, b phn có thẩm quyền giải quyết phi có văn bn xin li và nêu lý do chậm trễ gi ti công dân, t chc và doanh nghip thông qua bphận “mt ca liên thông”. Mi chi phí và việc trễ hn về thời gian giải quyết nếu xảy ra do sai sót được x lý theo quy chế làm việc ca các quan qun lý trc tiếp các png chuyên môn đó.

VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Mt s nhiệm vvà giải pháp:

- Thành lp b phn mt ca liên thông và ban hành Quy chế t chc và hoạt động ca bphn mt ca liên thông”;

- Thưng xuyên soát, sa đổi, b sung hoặc kiến ngh sa đổi, b sung các quy định v mẫu đơn, mẫu t khai hành chính, h sơ th tục hành chính, thời gian gii quyết, phí, l phí trong lĩnh vc đăng ký kinh doanh, cp giấy phép khắc du, đăng ký mẫu du, đăng ký thuế theo hưng đơn gin, thun lợi cho công dân, tổ chức và doanh nghip;

- Ban hành quy đnh v th tc h sơ, quy trình tiếp nhn, luân chuyển và tch nhiệm gii quyết h sơ ca các quan có liên quan đi vi các nh vc áp dụng chế mt ca liên thông;

- H thng hóa và thực hin niêm yết công khai mẫu đơn, mẫu tkhai hành chính, h sơ th tc hành chính, thi gian gii quyết, p, l phí đi với các th tc hành chính thc hiện theo chế mt ca liên thông ti tr s làm việc ca bphận mt ca liên thông”, trên trang WEB ca Sở Kế hoch và Đu tư và Cổng Thông tin đin t ca tnh;

- T chc đào tạo v k năng hành chính, nghiệp v giao tiếp cho cán b, công chc b phn mt ca liên tng”;

- Trin khai ng dụng công ngh thông tin, xây dng h thng mng gia các cơ quan liên quan đ cung cp tng tin và thc hin đăng ký qua mng;

- T chc việc tiếp nhn, gii quyết kp thời các vưng mắc, kiến ngh ca công dân, t chc và doanh nghip v th tc hành chính và vic t chc thc hin th tc hành chính ca cơ quan nhà nước và công chc nhà nưc.

2. Phân công thc hiện

2.1. Sở Kế hoch và Đu tư:

- Ch trì, phi hp với Công an tnh, Cc thuế tnh triển khai thực hiện Đ án; chu tch nhiệm trước UBND tỉnh v kết qutrin khai thc hin Đề án;

- Bố trí cơ svật cht, trang thiết b và to điu kiện thuận lợi cho hot đng ca b phận mt ca liên thông;

- Thống nht với Công an tỉnh, Cc thuế tnh đthành lp b phận mt ca liên thông; ban hành Quy chế t chc và hoạt động ca b phận mt ca liên tng và ban hành quy định v th tục h sơ, quy trình tiếp nhn, luân chuyển và tch nhiệm gii quyết h sơ đối với các lĩnh vc áp dụng chế mt ca liên tng;

- Thc hin công tác tuyên truyn, ph biến v chế mt ca liên tngsâu rng trong toàn xã hội;

- Đnh k đánh giá việc thc hiện đ hoàn thiện quy trình, chế phối hp gii quyết công việc đnâng cao hiu qu ca cơ chế mt ca liên thông”;

- Giúp UBND tỉnh sơ kết, tổng kết việc thc hiện Đ án đ đánh giá, rút kinh nghiệm và m rộng trin khai thc hiện cơ chế mt ca liên thông sang các lĩnh vc khác có liên quan.

2.2. Công an tnh, Cục thuế tnh:

- Tham gia triển khai các ni dung có liên quan ca Đ án; hưng dn, kiểm tra và x lý kịp thi các nghip vphát sinh trong quá trình thc hin;

- Sa đổi quy trình tiếp nhn và gii quyết h sơ trong ni b cơ quan đi vi các th tc thc hiện theo chế mt ca liên thông cho phù hp vi các quy định ca Đán;

- Cử cán bộ, công chức tham gia làm việc tại b phn mt ca liên thông ti Sở Kế hoạch và Đu tư.

2.3. Sở Tài chính:

- B trí đ nguồn kinh phí cho vic xây dng, trin khai và thực hin Đ án theo quy định ti Thông tư s 99/2006/TT-BTC ngày 20 tháng 10 năm 2006; kim tra tài chính trong vic thc hin Đ án;

- ng dn th tc thu p, l phí, qun lý và s dng p, lphí ca b phn “mt ca liên thông bo đảm đơn gin, thun tin.

2.4. Sở Ni vụ:

Phi hợp với Văn phòng UBND tỉnh theo dõi, kiểm tra, hưng dn, đôn đốc vic thc hiện và kp thời báo cáo UBND tnh x lý các vưng mắc phát sinh trong quá trình trin khai thực hin Đề án.

3. Thi gian thc hiện: T ngày 01/7/2007

4. Kinh phí:

Kinh phí trin khai thực hin Đ án được cấp tngân sách tỉnh và nhn h trt các t chc quc tế.

Giám đốc Sở Kế hoch và Đu tư lp d toán kinh phí trin khai thc hin Đề án gi Sở Tài chính thẩm định trình UBND tỉnh phê duyt.

Việc lập d toán, qun lý và s dụng kinh phí triển khai thc hiện Đ án thc hin theo Thông tư s 99/2006/TT-BTC ngày 20/10/2006 ca Bộ Tài chính hưng dn lp d toán, quản lý và s dụng kinh phí bo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước./.





Hiện tại không có văn bản nào liên quan.