Quyết định 3488/2006/QĐ-UBND phê duyệt Đề án kiên cố hoá trường, lớp học và xây dựng trường chuẩn quốc gia tỉnh Quảng Ninh đến 2010 và định hướng đến 2015
Số hiệu: 3488/2006/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ninh Người ký: Nguyễn Hồng Quân
Ngày ban hành: 09/11/2006 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Giáo dục, đào tạo, Xây dựng nhà ở, đô thị, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3488/2006/QĐ-UBND

Hạ Long, ngày 09 tháng 11 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN KIÊN CỐ HOÁ TRƯỜNG, LỚP HỌC VÀ XÂY DỰNG TRƯỜNG CHUẨN QUỐC GIA TỈNH QUẢNG NINH ĐẾN 2010 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN 2015

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị quyết số 05/NQ-CP ngày 18/4/2005 của Chính phủ về đẩy mạnh xã hội hoá các hoạt động giáo dục, y tế, văn hoá và thể dục thể thao;

Căn cứ Quyết định số 159/2002/QĐ-TTg ngày 15/11/2002 của Thủ tướng Chính phủ về Chương trình kiên cố hoá trường, lớp học;

Căn cứ các quyết định của Bộ Giáo dục và Đào tạo số 25/2005 ngày 22/8/2005 ban hành quy định về tiêu chuẩn trường Mầm non chuẩn Quốc gia; Quyết định số 32/2005 ngày 24/10/2005 ban hành quy định về tiêu chuẩn trường Tiểu học chuẩn Quốc gia; Quyết định số 27/2001 ngày 5/7/2001 ban hành quy định về tiêu chuẩn trường Trung học chuẩn Quốc gia;

Căn cứ Nghị quyết số 05/2006/NQ-HĐND ngày 14/7/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh về một số cơ chế chính sách nhằm đẩy mạnh xã hội hoá các lĩnh vực văn hoá - xã hội;

Xét đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 1593/SGD&ĐT-KHTC ngày 23/10/2006, Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 1718/KHĐT ngày 25/10/2006 và Báo cáo thẩm định của Sở Tư Pháp tại Văn bản số 2826/TP-KTVB ngày 02/11/2006,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Phê duyệt Đề án kiên cố hoá trường, lớp học và xây dựng trường chuẩn quốc gia tỉnh Quảng Ninh đến 2010 và định hướng đến 2015 với những nội dung chính như sau:

I. MỤC TIÊU:

- Phấn đấu kiên cố hoá số phòng học đến năm 2010 đạt 65 - 70%, năm 2015 đạt 100%; xây dựng các phòng học bộ môn, phòng chức năng và cơ sở vật chất nhà trường đồng bộ tạo môi trường giáo dục toàn diện, đáp ứng yêu cầu đổi mới ở các cấp học, các trung tâm hướng nghiệp và giáo dục thường xuyên; xoá các phòng học tạm trước năm 2010; đảm bảo ít nhất 50% cơ sở vật chất cho học sinh học 2 buổi/ngày.

- Phấn đấu xây dựng trường chuẩn quốc gia thuộc các cấp học, bậc học đến năm 2010 đạt 209 trường, năm 2015 đạt 346 trường đảm bảo chất lượng giáo dục và hoàn thành chỉ tiêu phổ cập giáo dục trung học theo đúng lộ trình của tỉnh.

II. NHỮNG NHIỆM VỤ CỤ THỂ.

1. Xây dựng trường chuẩn Quốc gia:

Tập trung xây dựng trường chuẩn quốc gia các cấp học để đến năm 2010 đạt 209 trường, bao gồm:

- Cấp mầm non: 34 trường, đạt tỷ lệ 20%.

- Cấp tiểu học: 118 trường, đạt tỷ lệ 70% (trong đó có 24 trường đạt chuẩn mức độ 2).

- Cấp trung học cơ sở: 42 trường, đạt tỷ lệ 29%.

- Cấp trung học phổ thông: 15 trường, đạt tỷ lệ 30%

2. Cao tầng hoá, kiên cố hoá trường, lớp học:

Xây dựng mới thay thế số phòng học tạm và xây dựng phòng chức năng cho các cấp học:

a. Cấp mầm non: Phòng học: 156; phòng chức năng: 533; kiên cố hoá xoá phòng tạm: 256; phòng công vụ giáo viên: 49.

b. Cấp tiểu học: Phòng học: 1297; phòng bộ môn: 83; phòng chức năng: 131; phòng hành chính quản trị: 481; phòng công vụ giáo viên: 40; phòng âm nhạc: 55.

c. Cấp trung học cơ sở: Phòng học: 588; phòng bộ môn: 276; phòng chức năng: 204; phòng hành chính quản trị: 319; phòng công vụ giáo viên: 97.

d. Liên cấp tiểu học và trung học cơ sở (PTCS): Phòng học: 301; phòng bộ môn: 72; phòng chức năng: 55; phòng hành chính quản trị: 118; phòng công vụ giáo viên: 105.

e. Cấp trung học trung học phổ thông: Phòng học: 134; phòng bộ môn: 114; phòng chức năng: 44; nhà đa chức năng 17; phòng hành chính quản trị: 57; phòng công vụ giáo viên: 10.

g. Trung tâm hướng nghiệp và giáo dục thường xuyên: Phòng học: 104; phòng chức năng: 55.

3. Về đất xây dựng trường chuẩn Quốc gia:

Nghiên cứu quy hoạch trường học các cấp theo nhịp độ phát triển hàng năm (bổ xung và xây dựng mới) ở các địa phương để xác định dành quỹ đất thoả đáng cho giáo dục phù hợp với hoạch chung của địa phương. Có kế hoạch bổ sung quỹ đất cho các trường còn thiếu diện tích đất để xây dựng trường chuẩn Quốc gia.

4. Kinh phí xây dựng cao tầng hoá, kiên cố hoá trường, lớp và xây dựng cơ sở vật chất cho trường chuẩn Quốc gia:

Tổng kinh phí xây dựng cơ sở vật chất trường, lớp học (trong đó có trường chuẩn Quốc gia) đến 2010 của các cấp học với tổng số là: 1.036 tỷ đồng, trong đó:

- Ngân sách tỉnh và trung ương: 605 tỷ đồng.

+ Ngân sách trung ương: 239 tỷ đồng (kể cả ODA + công trái giáo dục).

+ Ngân sách tỉnh: 366 tỷ đồng.

- Ngân sách cấp huyện và xã hội hoá theo địa chỉ: 431 tỷ đồng.

+ Xã hội hoá: 231 tỷ đồng (bình quân 40 - 50 tỷ/ năm).

+ Ngân sách cấp huyện: 200 tỷ đồng.

(Kèm theo phụ lục kinh phí kiên cố hoá trường lớp và xây dựng cơ sở vật chất cho trường chuẩn quốc gia - Biểu E1, E2, E3, E4).

5. Đầu tư thiết bị dạy học cho các trường học và trường chuẩn Quốc gia:

- Đầu tư mua sắm trang thiết bị cho các trường phổ thông trong đó có các trường chuẩn quốc gia bằng ngân sách tỉnh và chương trình mục tiêu của trung ương theo tiến độ đổi mới giáo dục phổ thông. Riêng cấp học mầm non thực hiện bằng ngân sách chi thường xuyên, kinh phí chương trình mục tiêu và xã hội hoá giáo dục.

- Phát động thày cô giáo và học sinh làm thêm đồ dùng dạy học, tích cực sử dụng thiết bị dạy học có hiệu quả góp phần đẩy mạnh học tập đi đôi với thực hành nhằm nâng cao chất lượng giáo dục.

III. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN:

1. Tăng cường đầu tư từ ngân sách nhà nước cho chương trình kiên cố hoá trường lớp học và xây dựng trường chuẩn quốc gia.

2. Đẩy mạnh công tác xã hội hoá giáo dục.

- Điều chỉnh mức thu học phí theo quy định mới của nhà nước để huy động thêm kinh phí cho đầu tư phát triển trường, lớp học.

- Triển khai thực hiện Quyết định số 2824/2006 ngày 21/9/2006 của ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định về một số chính sách thực hiện xã hội hoá các lĩnh vực văn hoá - xã hội trên địa bàn tỉnh.

+ Đối với các trường thuộc cấp tỉnh quản lý: các trường công lập xây dựng mới hoặc xây dựng bổ sung cơ sở vật chất để đạt chuẩn thuộc các vùng địa lý như các cơ sở giáo dục cấp huyện, cơ chế chính sách xã hội hoá áp dụng như các trường thuộc cấp huyện theo Quyết định số 2824/2006 ngày 21/9/2006 của ủy ban nhân dân tỉnh.

+ UBND các huyện, thị xã, thành phố và Sở Giáo dục và Đào tạo chỉ đạo các nhà trường công lập thuộc các cấp học, có điều kiện về kinh tế - xã hội, lập đề án chuyển từ cơ chế quản lý hiện nay sang cơ chế cung cấp dịch vụ chất lượng cao trình cấp có thẩm quyền phê duyệt để thực hiện.

- Tiếp tục phát triển các trường, lớp ngoài công lập thuộc các cấp học. Đặc biệt mô hình chất lượng cao. Nghiên cứu thí điểm, rút kinh nghiệm và nhân diện rộng chuyển đổi một số trường công lập sang trường dân lập hoặc tư thục.

3. Ưu tiên giành quỹ đất xây dựng trường chuẩn Quốc gia.

ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chủ động quy hoạch đất cho phát triển giáo dục đáp ứng yêu cầu tách trường liên cấp và thành lập trường mới xây dựng trường chuẩn quốc gia. Đối với những trường đã xây dựng ở khu đô thị, giải quyết quỹ đất thiếu theo các phương án:

- Nâng số tầng của nhà học khi được cơ quan có thẩm quyền quyết định, giải phóng mặt bằng mở rộng đất cho trường.

- Trường có quy mô học sinh lớn trên 30 lớp có thể tách thành 2 trường (nếu có điều kiện).

- Đối với quy hoạch đất cho các trường mới, cần đảm bảo quỹ đất thoả đáng ít nhất 10m2/hs (không phân biệt vùng).

4. Cải tiến, đổi mới các thủ tục đầu tư, xây dựng và cụ thể hoá các tiêu chí xây dựng trường chuẩn quốc gia:

- Ưu tiên đầu tư trước cho các trường đã đăng ký xây dựng trường chuẩn quốc gia đến năm 2010. ủy ban nhân dân cấp huyện, Sở Giáo dục và Đào tạo lập dự án đầu tư cho các trường trực thuộc cấp mình quản lý trình cấp có thẩm quyền phê duyệt để thực hiện hàng năm theo quy định.

- Cho phép áp dụng thiết kế mẫu để tiết kiệm chi phí (trường hợp có thiết kế mẫu).

- Các địa phương có quỹ đất, có thể đấu thầu quyền sử dụng đất để lấy kinh phí xây dựng các công trình trường học và cơ sở hạ tầng.

- Do quỹ đất ở đô thị hạn hẹp khuyến khích các trường xây dựng phòng học cao tầng; khu vực miền núi xây dựng phòng học kiên cố hoá.

- Các trường học cần có quy hoạch khu đất trong trường để xây dựng khu giáo dục thể chất ngoài trời cho học sinh. Ở những nơi chưa có khu giáo dục thể chất trong trường, trước mắt có thể thuê nhà hoạt động thể thao chung của khu vực.

Điều 2. Tổ chức thực hiện.

- Sở Giáo dục và Đào tạo có tránh nhiệm giúp ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra việc tổ chức thực hiện đề án; tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện về ủy ban nhân dân tỉnh.

- ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Sở Giáo dục và Đào tạo chỉ đạo các trường lập dự án cho từng trường về xây dựng cao tầng, kiên cố hoá kết hợp với các tiêu chí của trường chuẩn quốc gia, trong đó ưu tiên đầu tư trước cho các trường trong danh sách xây dựng trường chuẩn quốc gia đến 2010.

- Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giáo dục và Đào tạo thống nhất về mục tiêu đầu tư, trình ủy ban nhân dân tỉnh cân đối vốn ngân sách và vốn chương trình mục tiêu của trung ương cho các trường có đề án được phê duyệt, đầu tư ưu tiên theo thứ tự và theo tỷ lệ cam kết nguồn vốn huy động khác (ngân sách địa phương và xã hội hoá).

- Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với các huyện, thị xã, thành phố trong việc quy hoạch đất cho các trường học đến 2010 và định hướng đến năm 2015.

- Sở Xây dựng thẩm định thiết kế mẫu trường học của Bộ Xây dựng ban hành theo chương trình kiên cố hoá trường, lớp học cho các địa phương.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành. Các Quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.

Các ông, bà: Chánh Văn phòng ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giáo dục và Đào tạo, Xây dựng, Tài nguyên - Môi trường; Chủ tịch ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các ngành và đơn vị liên quan căn cứ quyết định thi hành./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Giáo dục và Đào tạo (báo cáo);
- TT Tỉnh ủy, HĐND tỉnh ( báo cáo);
- Cục kiểm tra văn bản Bộ Tư pháp;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Ban VHXH, Ban KTNS HĐND tỉnh;
- Như điều 3 (thực hiện);
- V0, V1, VX1, TM2;
- Lưu: VT, VX1.

TM. UBND TỈNH QUẢNG NINH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Hồng Quân

 

UBND TỈNH QUẢNG NINH

Biểu: PKKP E1

KẾ HOẠCH PHÂN KHAI KINH PHÍ NGÂN SÁCH TỈNH VÀ NGÂN SÁCH CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU CỦA TRUNG ƯƠNG CHO XÂY DỰNG CƠ BẢN ĐỀ ÁN KIÊN CỐ HÓA TRƯỜNG, LỚP HỌC VÀ XÂY DỰNG TRƯỜNG CHUẨN QUỐC GIA ĐẾN 2010

(Kèm theo Quyết định số 3488/2006/QĐ-UBND ngày 09-11-2006 của UBND tỉnh Quảng Ninh)

(Đơn vị tính: triệu đồng)

Số TT

Tên huyện (TX, TP)

Phân khai kinh phí ngân sách 2006 - 2010

Tỷ lệ đã cấp 2006 (%)

NS TỈNH +TW

2006

2007

2008

2009

2010

1

Đông Triều

33.163

2.300

4.012

6.173

9259

11.419

7

2

Uông Bí

22.452

1.100

2.776

4.270

6.406

7.900

5

3

Yên Hưng

38.455

800

4.895

7.531

11.297

13.932

2

4

Hoành Bồ

43.772

1.657

5.475

8.423

12.635

15.582

4

5

Hạ Long

32.824

2.000

4.007

6.165

9.247

11.405

6

6

Cẩm Phả

26.382

1.200

3.274

5.036

7.555

9.317

5

7

Vân Đồn

38.667

1.280

4.860

7.477

11.216

13.834

3

8

Tiên Yên

53.935

6.844,5

6.122

9.418

14.127

17.424

13

9

Ba Chẽ

36.530

9.170,5

3.557

9.472

8.208

10.123

25

10

Bình Liêu

36.168

7.160

3.771

5.802

8.702

10.733

20

11

Đầm Hà

29.525

2.780

3.477

5.349

8.024

9.895

9

12

Hải Hà

52.716

2.500

6.528

10.043

15.065

18.580

5

13

Móng Cái

43.911

5.319

5.017

7.718

11.578

14.279

12

14

Cô Tô

8.714

3.700

652

1.003

1.504

1.855

43

Cộng cấp huyện:

497.214

47.811

58.423

89.880

134.823

166.278

 

15

Sở GD&ĐT

 

 

 

 

 

 

 

THPT

87.756

21.450

16.674

16.674

16.674

16.674

24

TTHN&GDTX

19.723

5.850

3.452

3.452

3.452

3.452

30

 

Cộng:

107.479

27.300

20.126

20.126

20.126

20.126

 

Cộng tỉnh

604.693

75,111

78.549

110.006

154.949

186.404

 

Ghi chú: Ngân sách xây dựng cơ bản cho trường học các cấp: mầm non, tiểu học, TCS, THPT, TTHN-GDTX đã cấp theo các quyết định của UBND tỉnh trong năm 2006 là: » 75 tỷ đồng;

Tổng kinh phí đề án thuộc ngân sách tỉnh và NSTW cấp là: 605 tỷ đồng, kinh phí này dự kiến phân khai cho các năm theo biểu đã tính với điều kiện giá thành xây dựng cơ bản không thay đổi và tăng trưởng kinh tế của tỉnh diễn ra bình thường.

Trong điều kiện kinh tế của tỉnh tăng trưởng vượt bậc, nguồn đầu tư thu hút lớn, thì mức đầu tư XDCB cho các địa phương và đơn vị để kiên cố trường học, xây dựng trường chuẩn quốc gia được tăng theo tỷ lệ thích hợp từng năm.


UBND TỈNH QUẢNG NINH

Biểu: THKP E2

TỔNG HỢP KINH PHÍ KIÊN CỐ HÓA TRƯỜNG, LỚP THEO CẤP HUYỆN ĐẾN NĂM 2010

(Kèm theo Quyết định số 3488/2006/QĐ-UBND ngày 09-11-2006 của UBND tỉnh Quảng Ninh)

STT

Tên huyện (TX, TP)

Mầm non

Tiểu học

THCS

PTCS

Cộng

KP cả hạ tầng (+20%)

Phân khai kinh phí

NS tỉnh +TW

NSĐP&XHH

1

Đông Triều

6.065.000.000

25.950.000.000

30.470.000.000

2.030.000.000

64.515.000.000

77.418.000.000

33.163.636.364

44.254.363.636

2

Uông Bí

4.590.000.000

24.040.000.000

15.415.000.000

4.070.000.000

48.115.000.000

57.738.000.000

22.452.326.667

35.285.673.333

3

Yên Hưng

9.065.000.000

30.990.000.000

32.867.500.000

4.210.000.000

77.132.500.000

92.559.000.000

38.455.520.712

54.103.479.288

4

Hoành Bồ

10.325.000.000

11.907.500.000

12.335.000.000

14.672.500.000

49.240.000.000

59.088.000.000

43.772.449.231

15.315.550.769

5

Hạ Long

6.135.000.000

35.140.000.000

44.085.000.000

2.290.000.000

87.650.000.000

105.180.000.000

32.824.175.000

72.355.825.000

6

Cẩm Phả

5.895.000.000

34.745.000.000

29.240.000.000

1.150.000.000

71.030.000.000

85.236.000.000

26.382.600.000

58.853.400.000

7

Vân Đồn

9.145.000.000

6.880.000.000

8.350.000.000

19.117.500.000

43.492.500.000

52.191.000.000

38.667.050.000

13.523.950.000

8

Tiên Yên

12.365.000.000

19.735.000.000

15.737.500.000

12.732.500.000

60.570.000.000

72.684.000.000

53.935.247.619

18.748.752.381

9

Ba Chẽ

7.745.000.000

11.132.500.000

6.565.000.000

12.610.000.000

38.052.500.000

45.663.000.000

36.530.400.000

9.132.600.000

10

Bình Liêu

9.950.000.000

12.482.500.000

5.547.500.000

9.695.000.000

37.675.000.000

45.210.000.000

36.168.000.000

9.042.000.000

11

Đầm Hà

5.230.000.000

15.445.000.000

11.725.000.000

 

32.400.000.000

38.880.000.000

29.525.769.697

9.354.230.303

12

Hải Hà

8.010.000.000

19.697.500.000

21.947.500.000

7.437.500.000

57.092.500.000

68.511.000.000

52.716.014.228

15.794.985.772

13

Móng Cái

11.505.000.000

20.880.000.000

23.455.000.000

5.500.000.000

61.340.000.000

73.608.000.000

43.911.926.050

29.696.073.950

14

Cô Tô

995.000.000

1.735.000.000

3.620.000.000

2.727.500.000

9.077.500.000

10.893.000.000

8.714.400.000

2.178.600.000

Cộng cấp huyện

107.020.000.000

270.760.000.000

2.261.360.000

98.242.500.000

737.382.500.000

884.859.000.000

497.219.515.567

387.639.484.433

15

Sở GD&ĐT

 

 

 

 

 

 

 

 

THP

 

 

 

 

103.000.000.000

123.600.000.000

87.756.000.000

35.844.000.000

TTHN&GDTX

 

 

 

 

27.780.000.000

27.780.000.000

19.723.800.000

8.056.200.000

Cộng toàn tỉnh

107.020.000.000

270.760.000.000

261.360.000.000

98.242.500.000

868.162.500.000

1.036.239.000.000

604.699.315.567

431.539.684.433

(Tổng kinh phí bằng chữ: Một nghìn, không trăm ba mươi sáu tỷ, hai trăm ba mươi chín triệu đồng chẵn)


UBND TỈNH QUẢNG NINH

Biểu: THKP E3

VỐN NGÂN SÁCH VÀ CTMT CHO XÂY DỰNG CƠ BẢN NGÀNH GD&ĐT ĐẾN 10/2006 CẤP HỌC: MẦM NON, PHỔ THÔNG VÀ TRUNG TÂM HƯỚNG NGHIỆP - GDTX

(Kèm theo Quyết định số 3488/2006/QĐ-UBND ngày 09-11-2006 của UBND tỉnh Quảng Ninh)

(Đơn vị: triệu đồng)

Số TT

Tên huyện (TX, TP)

NS 2006

CTMT-1

CTMT-2 (Cấp đợt 2)

Vốn PTXH

Vốn ODA (th.v.khó)

Cộng

1

Đông Triều

2.300

0

 

 

 

23.300,0

2

Uông Bí

1.100

0

 

 

 

1.100,0

3

Yên Hưng

600

0

 

200

 

800,0

4

Hoành Bồ

900

437

120

200

 

1.657,0

5

Hạ Long

2.000

0

 

 

 

2.000,0

6

Cẩm Phả

1.200

0

 

 

 

1.200,0

7

Vân Đồn

1.000

0

80

200

 

1.280,0

8

Tiên Yên

 

700

180

200

5.764,5

6.844,5

9

Ba Chẽ

1.500

1.400

120

200

6.490,5

9.710,5

10

Bình Liêu

1.000

0

100

 

6.060

7.160,0

11

Đầm Hà

2.000

700

80

 

 

2.780,0

12

Hải Hà

1.800

700

 

 

 

2.500,0

13

Móng Cái

0

0

120

 

5.199

5.319,0

14

Cô Tô

3.700

0

 

 

 

3.700,0

 

Cộng cấp huyện:

19.100

3.937

800

1.000

23.514

48.351,0

15

Sở GD&ĐT

 

 

 

 

 

 

 

THPT

17.300

4.150

 

 

 

21.450

 

TTHN&GDTX

4.000

1.850

 

 

 

5.850

 

VP Sở GD&ĐT

3.000

 

 

 

 

3.000

 

Cộng Sở:

24.300

6.000

 

 

 

30.300

 

Tổng các vốn

43.400

9.937

 

 

 

78.651

(Bảng lập từ QĐ giao kế hoạch năm 2006 số 4688/2005 ngày 15-12-2005 và các QĐ khác của UBND tỉnh năm 2006)


UBND TỈNH QUẢNG NINH

Biểu: THKP E4

TỔNG HỢP KINH PHÍ KIÊN CỐ HÓA TRƯỜNG, LỚP VÀ XÂY DỰNG TRƯỜNG CHUẨN QUỐC GIA THEO CẤP HUYỆN ĐẾN 2015

(Kèm theo Quyết định số 3488/2006/QĐ-UBND ngày 09-11-2006 của UBND tỉnh Quảng Ninh)

STT

Tên huyện (TX, TP)

Mầm non

Tiểu học

THCS

PTCS

Cộng

KP cả hạ tầng (+20%)

Phân khai kinh phí

NS tỉnh +TW

NSĐP&XHH

1

Đông Triều

8.045.000.000

51.330.000.000

60.415.000.000

3.860.000.000

123.650.000.000

148.380.000.000

63.431.181.818

84.948.818.182

2

Uông Bí

8.130.000.000

47.905.000.000

30.445.000.000

8.140.000.000

94.620.000.000

113.544.000.000

44.197.099.167

69.346.900.833

3

Yên Hưng

12.005.000.000

61.620.000.000

65.572.500.000

7.960.000.000

147.157.500.000

176.589.000.000

73.233.076.254

103.355.923.746

4

Hoành Bồ

16.040.000.000

23.540.000.000

24.610.000.000

29.145.000.000

93.335.000.000

112.002.000.000

82.811.913.846

29.190.086.154

5

Hạ Long

12.270.000.000

70.045.000.000

87.445.000.000

4.320.000.000

174.080.000.000

208.896.000.000

65.194.750.000

143.701.250.000

6

Cẩm Phả

11.730.000.000

69.430.000.000

57.955.000.000

2.040.000.000

141.155.000.000

169.386.000.000

52.349.200.000

117.036.800.000

7

Vân Đồn

13.330.000.000

13.365.000.000

164.440.000.000

38.235.000.000

81.370.000.000

97.644.000.000

72.309.700.000

25.334.200.000

8

Tiên Yên

17.435.000.000

39.195.000.000

31.052.500.000

25.405.000.000

113.087.500.000

135.705.000.000

100.703.457.143

35.001.542.857

9

Ba Chẽ

12.515.000.000

21.815.000.000

12.870.000.000

24.857.500.000

72.057.500.000

86.469.000.000

69.175.200.000

17.293.800.000

10

Bình Liêu

13.250.000.000

24.767.500.000

10.407.500.000

19.390.000.000

67.815.000.000

81.378.000.000

65.102.400.000

16.275.600.000

11

Đầm Hà

8.125.000.000

30.417.500.000

23.287.500.000

 

61.830.000.000

74.196.000.000

56.354.157.576

17.841.842.424

12

Hải Hà

16.020.000.000

39.060.000.000

43.412.500.000

14.875.000.000

113.367.500.000

136.041.000.000

104.676.529.555

31.364.470.445

13

Móng Cái

18.810.000.000

41.610.000.000

46.510.000.000

11.000.000.000

117.930.000.000

141.516.000.000

84.395.347.899

57.120.652.101

14

Cô Tô

995.000.000

3.470.000.000

7.120.000.000

5.195.000.000

16.780.000.000

20.136.000.000

16.108.800.000

4.027.200.000

Cộng cấp huyện

168.700.000.000

537.570.000.000

517.542.500.000

194.422.500.000

1.418.235.000.000

1.701.882.000.000

950.042.813.257

751.839.186.743

15

Sở GD&ĐT

 

 

 

 

 

 

 

 

 

THP

 

 

 

 

195.855.000.000

235.026.000.000

166.868.460.000

68.157.540.000

 

TTHN&GDTX

 

 

 

 

46.070.000.000

46.070.000.000

32.709.700.000

13.360.300.000

Cộng cấp tỉnh

168.700.000.000

537.570.000.000

517.542.500.000

194.422.500.000

1.660.160.000.000

1.982.978.000.000

1.149.620.973.257

833.357.026.743

(Tổng kinh phí bằng chữ: Một nghìn, chín trăm tám mươi hai tỷ, chín trăm bảy mươi tám triệu đồng chẵn)