Quyết định 3477/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh giao chỉ tiêu thực hiện bảo hiểm y tế giai đoạn 2016-2020
Số hiệu: | 3477/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thanh Hóa | Người ký: | Phạm Đăng Quyền |
Ngày ban hành: | 12/09/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Bảo hiểm, Y tế - dược, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3477/QĐ-UBND |
Thanh Hóa, ngày 12 tháng 9 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH GIAO CHỈ TIÊU THỰC HIỆN BẢO HIỂM Y TẾ GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế ngày 14/11/2008 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế ngày 13/6/2014;
Căn cứ Nghị quyết số 68/2013/QH13 ngày 29/11/2013 của Quốc hội về đẩy mạnh thực hiện chính sách, pháp luật bảo hiểm y tế, tiến tới bảo hiểm y tế toàn dân;
Căn cứ Nghị quyết số 21-NQ/TW ngày 22/11/2012 của Bộ Chính trị về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế giai đoạn 2012 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1167/QĐ-TTg ngày 28/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh giao chỉ tiêu thực hiện bảo hiểm y tế giai đoạn 2016 - 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Bảo hiểm Xã hội tỉnh Thanh Hóa tại Công văn số 864/BHXH-KT&TN ngày 19/8/2016 về việc phê duyệt điều chỉnh giao chỉ tiêu thực hiện bảo hiểm y tế giai đoạn 2016 - 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh giao chỉ tiêu thực hiện bao phủ bảo hiểm y tế cho UBND các huyện, thị xã, thành phố giai đoạn 2016-2020 tại Phụ lục đính kèm.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:
a) Căn cứ chỉ tiêu được giao tại Điều 1 Quyết định này, trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua chỉ tiêu thực hiện bảo hiểm y tế toàn dân trong chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội hằng năm, 5 năm của địa phương và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về tổ chức thực hiện chỉ tiêu bao phủ bảo hiểm y tế tại địa phương.
b) Chỉ đạo các phòng, ban, ngành có liên quan xây dựng kế hoạch và giải pháp triển khai thực hiện để đạt chỉ tiêu được giao. Thường xuyên trao đổi, cung cấp thông tin về người lao động, tiền lương của các doanh nghiệp đóng trên địa bàn cho cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội để rà soát, đối chiếu và xử lý tình trạng trốn đóng, nợ đóng bảo hiểm y tế.
c) Huy động mọi nguồn lực hỗ trợ cho người thuộc hộ gia đình cận nghèo; học sinh, sinh viên bảo đảm sớm đạt mục tiêu 100% các nhóm đối tượng này tham gia bảo hiểm y tế và người thuộc hộ gia đình nông, lâm, ngư, diêm nghiệp có mức sống trung bình để tăng nhanh tỷ lệ tham gia bảo hiểm y tế.
d) Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật, thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm pháp luật về bảo hiểm y tế. Chỉ đạo việc thực hiện chỉ tiêu phát triển bảo hiểm y tế của Ủy ban nhân dân cấp xã.
đ) Định kỳ 6 tháng, tổ chức, đánh giá kết quả thực hiện chỉ tiêu bao phủ bảo hiểm y tế tại địa phương, gửi kết quả thực hiện về Bảo hiểm Xã hội tỉnh để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh.
2. Bảo hiểm Xã hội tỉnh
a) Tham mưu cho UBND tỉnh về biện pháp, giải pháp chỉ đạo, tổ chức thực hiện bao phủ bảo hiểm y tế và phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm y tế theo quy định.
b) Phối hợp với các sở, ban, ngành đề xuất với UBND tỉnh giải pháp, cơ chế, chính sách liên quan đến việc phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm y tế; phối hợp kiểm tra việc thực hiện chỉ tiêu bảo hiểm y tế.
c) Tăng cường các hoạt động tuyên truyền, đổi mới hình thức, nội dung tuyên truyền để cấp ủy đảng, chính quyền, các cơ quan, tổ chức, đoàn thể và mọi người dân nắm vững về ý nghĩa, tầm quan trọng của bảo hiểm y tế và nghĩa vụ, quyền lợi của mỗi người trong việc tham gia bảo hiểm y tế.
d) Tổ chức hệ thống mạng lưới đại lý bảo hiểm y tế theo cơ chế dịch vụ công đối với tổ chức, đơn vị phù hợp với quy định của Luật Bảo hiểm y tế, cải cách thủ tục hành chính, tạo điều kiện thuận lợi để người dân tham gia bảo hiểm y tế.
đ) Định kỳ 6 tháng báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh kết quả triển khai thực hiện Quyết định này.
3. Sở Y tế
a) Chỉ đạo các cơ sở khám, chữa bệnh tiếp tục triển khai các giải pháp nâng cao chất lượng khám bệnh, chữa bệnh; nâng cao tinh thần, thái độ phục vụ cho người bệnh có thẻ BHYT.
b) Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật BHYT tại các đơn vị, tổ chức sử dụng lao động, xử lý kịp thời các hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật, kịp thời hướng dẫn, tháo gỡ vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện chính sách, pháp luật về bảo hiểm y tế.
c) Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, cải tiến quy trình thanh toán khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế; thực hiện nghiêm chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về tin học hóa khám chữa bệnh BHYT, thực hiện việc kết nối dữ liệu phục vụ giám định, thanh toán BHYT trên phạm vi toàn quốc vào hệ thống giám định, thanh toán BHYT của Bảo hiểm Xã hội Việt Nam.
d) Tham mưu cho UBND tỉnh hướng dẫn, chỉ đạo tuyên truyền chính sách pháp luật về bảo hiểm y tế.
4. Sở Tài chính
Bố trí đầy đủ, kịp thời kinh phí để đóng bảo hiểm y tế cho các nhóm đối tượng thuộc ngân sách nhà nước đóng và hỗ trợ đóng.
5. Sở Giáo dục và Đào tạo
a) Chỉ đạo xây dựng kế hoạch thực hiện bảo hiểm y tế học sinh, sinh viên, đảm bảo đến năm 2017 có 100% đối tượng này tham gia bảo hiểm y tế; chỉ đạo các cơ sở giáo dục, đào tạo thực hiện nghiêm pháp luật về bảo hiểm y tế đối với học sinh, sinh viên.
b) Tăng cường tuyên truyền, vận động học sinh, sinh viên tham gia bảo hiểm y tế; kiểm tra y tế học đường và kết quả triển khai thực hiện các quy định của pháp luật về BHYT trong các nhà trường. Phối hợp với các sở, ngành liên quan kiểm tra, chỉ đạo các cơ sở giáo dục trong việc thực hiện chính sách BHYT.
6. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
a) Phối hợp với các ngành xây dựng cơ chế, chính sách ổn định giai đoạn 2016-2020 cho các nhóm đối tượng do ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng.
b) Hướng dẫn, chỉ đạo thực hiện bảo hiểm y tế hộ nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình.
c) Tăng cường tuyên truyền, vận động học sinh, sinh viên trong các trường dạy nghề tham gia bảo hiểm y tế; kiểm tra kết quả triển khai thực hiện các quy định của pháp luật về BHYT trong các nhà trường.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 4804/QĐ-UBND ngày 18/11/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc giao chỉ tiêu thực hiện bảo hiểm y tế giai đoạn 2015 - 2020.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành có liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
CHỈ TIÊU THỰC HIỆN TỶ LỆ BAO PHỦ BHYT GIAI ĐOẠN 2016-2020 CỦA CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3477/QĐ-UBND ngày 12/9/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
STT |
Huyện, thị xã, TP |
Tỷ lệ bao phủ BHYT (%) |
Ghi chú |
||||
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
|||
1 |
Thành phố Thanh Hóa |
81,5 |
84 |
86,5 |
87,5 |
90,0 |
|
2 |
Thị xã Bỉm Sơn |
74,5 |
77,0 |
80,5 |
85 |
90,0 |
|
3 |
Thị xã Sầm Sơn |
81,0 |
83,0 |
85,0 |
87,0 |
90,2 |
|
4 |
Huyện Mường Lát |
97,0 |
97,0 |
97,5 |
97,5 |
97,5 |
|
5 |
Huyện Quan Hóa |
97,0 |
97,0 |
97,5 |
97,5 |
97,5 |
|
6 |
Huyện Bá Thước |
91,5 |
92,0 |
92,5 |
93,0 |
93,5 |
|
7 |
Huyện Quan Sơn |
97,0 |
97,0 |
97,5 |
97,5 |
97,5 |
|
8 |
Huyện Lang Chánh |
97,0 |
97,0 |
97,5 |
97,5 |
97,5 |
|
9 |
Huyện Ngọc Lặc |
93,5 |
94,0 |
94,5 |
95,0 |
95,5 |
|
10 |
Huyện Cẩm Thủy |
90,0 |
91,0 |
91,5 |
91,5 |
91,5 |
|
11 |
Huyện Thạch Thành |
74,0 |
78,0 |
80,0 |
84,5 |
90,0 |
|
12 |
Huyện Hà Trung |
72,0 |
76,0 |
79,0 |
84,5 |
90,0 |
|
13 |
Huyện Vĩnh Lộc |
75,5 |
79,0 |
81,5 |
86,0 |
90,0 |
|
14 |
Huyện Yên Định |
74,0 |
78,8 |
82,5 |
86,3 |
90 |
|
15 |
Huyện Thọ Xuân |
68,0 |
73,5 |
79,0 |
84,5 |
90,0 |
|
17 |
Huyện Thường Xuân |
89,0 |
90,0 |
91,0 |
91,0 |
91,0 |
|
17 |
Huyện Triệu Sơn |
72,0 |
76,5 |
80,0 |
85,0 |
90,0 |
|
18 |
Huyện Thiệu Hóa |
72,0 |
76,5 |
80,0 |
85,0 |
90,0 |
|
19 |
Huyện Hoằng Hóa |
74,0 |
78,0 |
81,0 |
85,0 |
90,0 |
|
20 |
Huyện Hậu Lộc |
76,0 |
79,0 |
82,5 |
85,5 |
90,0 |
|
21 |
Huyện Nga Sơn |
72,0 |
76,5 |
80,0 |
85,0 |
90,0 |
|
22 |
Huyện Như Xuân |
97,0 |
97,0 |
97,5 |
97,5 |
97,5 |
|
23 |
Huyện Như Thanh |
91,0 |
91,0 |
91,0 |
91,0 |
92,0 |
|
24 |
Huyện Nông Cống |
68,0 |
72,0 |
76,5 |
81,0 |
90,0 |
|
25 |
Huyện Đông Sơn |
73,0 |
78,0 |
82,0 |
86,0 |
90,0 |
|
26 |
Huyện Quảng Xương |
76,0 |
79,0 |
83,0 |
86,0 |
90,0 |
|
27 |
Huyện Tĩnh Gia |
84,5 |
86,5 |
88,0 |
88,5 |
90,0 |
|
Tỷ lệ bao phủ |
79,5 |
82,3 |
84,9 |
87,5 |
91,1 |
|
Quyết định 1167/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh Cao Bằng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 03/08/2020 | Cập nhật: 05/08/2020
Quyết định 1167/QĐ-TTg năm 2019 về thành lập Đài Phát thanh - Truyền hình và Báo Bình Phước trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước Ban hành: 10/09/2019 | Cập nhật: 03/10/2019
Quyết định 1167/QĐ-TTg năm 2016 điều chỉnh giao chỉ tiêu thực hiện bảo hiểm y tế giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 28/06/2016 | Cập nhật: 05/07/2016
Quyết định 1167/QĐ-TTg năm 2009 phê chuẩn kết quả miễn nhiệm thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang nhiệm kỳ 2004 - 2011 Ban hành: 07/08/2009 | Cập nhật: 11/08/2009
Quyết định 1167/QĐ-TTg năm 2007 về việc xuất gạo dự trữ quốc gia để hỗ trợ tỉnh Hà Tĩnh khắc phục hậu quả do mưa lũ Ban hành: 07/09/2007 | Cập nhật: 09/11/2007