Quyết định 3400/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính sửa đổi trong Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Cần Thơ
Số hiệu: | 3400/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Cần Thơ | Người ký: | Lê Hùng Dũng |
Ngày ban hành: | 29/10/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3400/QĐ-UBND |
Cần Thơ, ngày 29 tháng 10 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUNG ÁP DỤNG TẠI XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 2227/TTr-STP ngày 23 tháng 10 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 01 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc lĩnh vực Công an trong Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại xã, phường, thị trấn theo Quyết định số 3206/QĐ-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành Cần Thơ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNGTRONG BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUNG ÁP DỤNG TẠI XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
(Công bố kèm theo Quyết định số 3400/QĐ-UBND ngày 29 tháng 10 năm 2013 của Chủ tịch UBND thành phố Cần Thơ)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Áp dụng tại phường |
Áp dụng tại xã |
Áp dụng tại thị trấn |
XIII. LĨNH VỰC CÔNG AN |
||||
1 |
Xác nhận Đơn đề nghị xác nhận chỗ ở hợp pháp |
x |
x |
x |
PHẦN II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
XIII. LĨNH VỰC CÔNG AN
1. Xác nhận Đơn đề nghị xác nhận chỗ ở hợp pháp
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn. Khi đến nộp hồ sơ người nộp phải xuất trình bản chính một trong các loại giấy tờ sau để đối chiếu:
+ Giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp để đăng ký thường trú là một trong các giấy tờ sau đây:
. Giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp thuộc quyền sở hữu của công dân là một trong các giấy tờ sau đây:
Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở hoặc giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở do cơ quan có thẩm quyền cấp qua các thời kỳ;
Giấy tờ về quyền sử dụng đất ở theo quy định của pháp luật về đất đai (đã có nhà ở trên đất đó);
Giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng (đối với trường hợp phải cấp giấy phép);
Hợp đồng mua bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước hoặc giấy tờ về hóa giá thanh lý nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;
Hợp đồng mua nhà ở hoặc giấy tờ chứng minh việc đã bàn giao nhà ở, đã nhận nhà ở của doanh nghiệp có chức năng kinh doanh nhà ở đầu tư xây dựng để bán;
Giấy tờ về mua, bán, tặng, cho, đổi, nhận thừa kế nhà ở có công chứng hoặc chứng thực của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp xã);
Giấy tờ về giao tặng nhà tình nghĩa, nhà tình thương, nhà đại đoàn kết, cấp nhà ở, đất ở cho cá nhân, hộ gia đình di dân theo kế hoạch của Nhà nước hoặc các đối tượng khác;
Giấy tờ của Tòa án hoặc cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền giải quyết cho được sở hữu nhà ở đã có hiệu lực pháp luật;
Giấy tờ có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về nhà ở, đất ở không có tranh chấp quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở nếu không có một trong các giấy tờ nêu trên;
Giấy tờ chứng minh về đăng ký tàu, thuyền, phương tiện khác thuộc quyền sở hữu và địa chỉ bến gốc của phương tiện sử dụng để ở. Trường hợp không có giấy đăng ký thì cần có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc có tàu, thuyền, phương tiện khác sử dụng để ở thuộc quyền sở hữu hoặc xác nhận việc mua bán, tặng cho, đổi, thừa kế tàu, thuyền, phương tiện khác và địa chỉ bến gốc của phương tiện đó.
. Giấy tờ chứng minh việc cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ chỗ ở hợp pháp là hợp đồng cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ nhà ở, nhà khác của cơ quan, tổ chức hoặc của cá nhân (trường hợp hợp đồng cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ nhà ở, nhà khác của cá nhân phải được công chứng hoặc chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã);
. Giấy tờ của cơ quan, tổ chức, cơ sở tôn giáo về việc công dân có chỗ ở thuộc trường hợp quy định tại Điểm c, Điểm d Khoản 1 Điều 26 của Luật Cư trú;
. Giấy tờ của cơ quan, tổ chức do thủ trưởng cơ quan, tổ chức ký tên, đóng dấu chứng minh về việc được cấp, sử dụng nhà ở, chuyển nhượng nhà ở, có nhà ở tạo lập trên đất do cơ quan, tổ chức giao đất để làm nhà ở (đối với nhà ở, đất thuộc thẩm quyền quản lý của cơ quan, tổ chức) hoặc xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã là nhà ở đó không có tranh chấp về quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng.
+ Giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp để đăng ký tạm trú là một trong các giấy tờ sau đây:
. Một trong những giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp để đăng ký thường trú như quy định trên, trừ trường hợp giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp là hợp đồng cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ nhà ở, nhà khác của cá nhân thì hợp đồng đó không cần công chứng hoặc chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã;
. Văn bản cam kết của công dân về việc có chỗ ở thuộc quyền sử dụng của mình và không có tranh chấp về quyền sử dụng nếu không có một trong các giấy tờ quy định trên.
+ Trong trường hợp các văn bản pháp luật về nhà ở có thay đổi thì Bộ trưởng Bộ Công an quy định cụ thể các giấy tờ khác chứng minh chỗ ở hợp pháp để đăng ký thường trú, tạm trú phù hợp với văn bản pháp luật đó.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì trình ký;
+ Trường hợp cần xác minh thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả;
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND phường, xã, thị trấn.
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân (đối với trường hợp có hẹn ngày trả kết quả).
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân (nếu có), yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị xác nhận chỗ ở hợp pháp hoặc Đơn đề nghị xác nhận nhà cho thuê, mượn, cho ở nhờ (theo mẫu quy định);
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Trong ngày làm việc đối với hồ sơ hợp lệ. Trường hợp cần xác minh thì không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND phường, xã, thị trấn.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận Đơn.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn đề nghị xác nhận chỗ ở hợp pháp (Mẫu XN01);
- Đơn đề nghị xác nhận nhà cho thuê, mượn, cho ở nhờ (Mẫu XN03).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 107/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Cư trú;
- Nghị định số 56/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 107/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ;
- Quyết định số 60/QĐ-CATP(PV11) ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Công an thành phố Cần Thơ về việc ban hành biểu mẫu để sử dụng trong công tác đăng ký, cấp biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và đăng ký, quản lý cư trú;
- Quyết định số 881/QĐ-CATP-PV11 ngày 26 tháng 11 năm 2012 của Công an thành phố Cần Thơ về việc điều chỉnh nội dung trong một số biểu mẫu ban hành kèm theo Quyết định số 60/QĐ-CATP(PV11) ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Giám đốc Công an thành phố Cần Thơ.
|
Mẫu XN01 ban hành |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN
(Chỗ ở hợp pháp)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân (xã, phường, thị trấn): .......................................
......................................................................................................
Tôi tên: .................................................................. ; Sinh năm: ...............................
CMND số: ................................. ; Cấp ngày ......./......./............ Nơi cấp..................
Nơi ĐK hộ khẩu thường trú (cũ): ...........................................................................
Chỗ ở hiện nay: ........................................................................................................
...................................................................................................................................
Nay tôi làm đơn này kính đến Ủy ban nhân dân ............................................. xác nhận cho tôi việc sau:
Vào ngày ......... tháng ........ năm ........... tôi đã ............................ nhà ở, đất ở tại số …...... đường ..........…..….…… xã, phường, thị trấn ……………. quận, huyện .……..….. TP. Cần Thơ; ngang .... m, dài …. m, tổng diện tích …..…. m2.
Hiện tại chỗ ở, đất ở ổn định, và không thuộc một trong những trường hợp quy định tại Khoản 4, Điều 4 Nghị định 107/2007/NĐ-CP ngày 25/6/2007 của Chính phủ đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2, Điều 1 Nghị định số 56/2010/NĐ-CP ngày 24/5/2010 của Chính phủ.
Đề nghị Ủy ban nhân dân ................................... xác nhận để tôi bổ sung hồ sơ đăng ký thường trú, tạm trú.
Xác nhận của UBND ……….. |
...................., ngày ....... tháng ........ năm .......... |
|
Mẫu XN03 ban hành |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN
(Nhà cho thuê, mượn, cho ở nhờ)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân (xã, phường, thị trấn):
Tôi tên: .................................................................. ; Sinh năm: ………………..
Số CMND:............................; Cấp ngày …../..…/…….. Nơi cấp ………….…
Chỗ ở hiện nay:……………………………………………………..………….
………………………………………………………………………………….
Vào ngày ...... tháng ....... năm ......... tôi có cho Ông (Bà): ……………………
Số CMND:........................; Cấp ngày …../..…/…….. Nơi cấp …….…………
Nơi ĐK hộ khẩu thường trú (cũ): ……………………………………………..
…………………………………………………………………………………
(thuê, mượn, ở nhờ)……………… chỗ ở tại số:………………………………
…………………………………………………………………………………
Số nhân khẩu (thuê, mượn, ở nhờ)………… kèm theo:………… nhân khẩu.
Hiện tại chỗ ở ổn định và không thuộc một trong những trường hợp qui định tại Khoản 4, Điều 4 Nghị định 107/2007/NĐ-CP ngày 25/6/2007 của Chính phủ đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2, Điều 1 Nghị định số 56/2010/NĐ-CP ngày 24/5/2010 của Chính phủ.
Nay tôi đồng ý cho Ông (Bà): . .................. được đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa chỉ trên.
Đề nghị Ủy ban nhân dân ...................................……… xác nhận để Ông (Bà):
............................................. bổ sung thủ tục đăng ký hộ khẩu thường trú.
|
..........., ngày ....... tháng ........ năm …… |
Xác nhận của UBND.........................................
Quyết định 3206/QĐ-UBND năm 2017 quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 20/11/2017 | Cập nhật: 12/05/2018
Quyết định 3206/QĐ-UBND năm 2017 quy định về công tác quản lý, vận hành và bảo trì công trình thuộc lĩnh vực chuyên ngành được phân cấp cho Sở Giao thông vận tải quản lý trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 21/06/2017 | Cập nhật: 03/07/2017
Quyết định 3206/QĐ-UBND năm 2016 công bố Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 29/12/2016 | Cập nhật: 21/08/2017
Quyết định 3206/QĐ-UBND năm 2016 xử lý kết quả thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật trong công tác trồng, chăm sóc, giao khoán quản lý bảo vệ rừng phòng hộ thuộc Chương trình 5 triệu ha rừng tại Ban quản lý rừng phòng hộ huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định Ban hành: 09/09/2016 | Cập nhật: 21/09/2016
Quyết định 3206/QĐ-UBND năm 2015 về công bố khung giá dịch vụ nhà chung cư trên địa bành thành phố Hà Nội Ban hành: 09/07/2015 | Cập nhật: 15/07/2015
Quyết định 3206/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Chứng thực thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Quảng Bình Ban hành: 07/11/2014 | Cập nhật: 26/09/2015
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 3206/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính chung áp dụng tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 14/12/2012 | Cập nhật: 25/01/2013
Quyết định 881/QĐ-CATP-PV11 năm 2012 điều chỉnh nội dung biểu mẫu kèm theo Quyết định 60/QĐ-CATP(PV11) Ban hành: 26/11/2012 | Cập nhật: 18/01/2014
Quyết định 3206/QĐ-UBND năm 2011 về tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của xe ôtô, xe máy đã qua sử dụng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên làm căn cứ thu lệ phí trước bạ do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 19/12/2011 | Cập nhật: 30/12/2011
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Nghị định 56/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 107/2007/NĐ-CP hướng dẫn Luật Cư trú Ban hành: 24/05/2010 | Cập nhật: 28/05/2010
Nghị định 107/2007/NĐ-CP hướng dẫn Luật cư trú Ban hành: 25/06/2007 | Cập nhật: 28/06/2007