Quyết định 340/2004/QĐ-UB phê duyệt quy hoạch một số ngành nghề thương mại và dịch vụ trong lĩnh vực văn hóa-xã hội "nhạy cảm" dễ phát sinh tệ nạn xã hội trên địa bàn huyện Nhà Bè, giai đoạn 2004-2005 do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Số hiệu: | 340/2004/QĐ-UB | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hồ Chí Minh | Người ký: | Nguyễn Thành Tài |
Ngày ban hành: | 31/12/2004 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Trật tự an toàn xã hội, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Văn hóa , thể thao, du lịch, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 340/2004/QĐ-UB |
TP.Hồ Chí Minh, ngày 31 tháng 12 năm 2004 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 ;
Căn cứ Nghị quyết số 20/NQ-TW ngày 18 tháng 11 năm 2002 của Bộ Chính trị về phương hướng, nhiệm vụ phát triển thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2010 ;
Căn cứ Nghị định số 93/2001/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2001 của Chính phủ về phân cấp quản lý một số lĩnh vực cho thành phố Hồ Chí Minh ;
Căn cứ Nghị định số 87/CP ngày 12 tháng 12 năm 1995 của Chính phủ về tăng cường quản lý các hoạt động văn hóa và dịch vụ văn hóa, đẩy mạnh bài trừ một số tệ nạn xã hội nghiêm trọng ;
Căn cứ các Quyết định của Ủy ban nhân dân thành phố : số 105/2002/QĐ-UB ngày 24 tháng 9 năm 2002 ban hành quy định về quản lý tổ chức và hoạt động khiêu vũ nơi công cộng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh ; số 106/2002/QĐ-UB ngày 24 tháng 9 năm 2002 ban hành quy định về quản lý tổ chức và hoạt động karaoke nơi công cộng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh ; số 05/2003/QĐ-UB ngày 06 tháng 01 năm 2003 ban hành quy định về quản lý tổ chức và hoạt động dịch vụ xoa bóp trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh ;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè tại Tờ trình số 625/TT ngày 29 tháng 11 năm 2004; Tờ trình của Sở Văn hóa và Thông tin số 1102/TT-SVHTT ngày 10 tháng 5 năm 2004;
QUYẾT ĐỊNH
1.1.1- Hiện trạng :
Tổng số điểm hiện có giấy phép hoạt động : 0 điểm
1.1.2- Quy hoạch :
a. Tổng số điểm được phép hoạt động : 02 điểm
b. Quy hoạch chỉ cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy phép hành nghề hoạt động khiêu vũ gồm 02 điểm tại Trung tâm Văn hóa huyện và Trung tâm sinh hoạt thanh thiếu niên huyện.
1.2.1- Hiện trạng :
Tổng số điểm hiện có giấy phép hoạt động : 11 điểm
1.2.2- Quy hoạch :
a. Tổng số điểm được phép hoạt động : 35 điểm, gồm có :
+ Số điểm được tiếp tục hoạt động : 11 điểm
(trong đó có 04 điểm phải di dời địa điểm)
+ Số điểm cấp phép mới : 24 điểm
b. Quy hoạch cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy phép hành nghề hoạt động dịch vụ karaoke gồm 24 điểm (theo phụ lục đính kèm).
1.3- Dịch vụ bán và cho thuê băng, đĩa hình :
1.3.1- Hiện trạng :
Tổng số điểm hiện có giấy phép hoạt động : 24 điểm, gồm có:
+ Số điểm đang hoạt động ổn định : 23 điểm
+ Số điểm phải ngưng hoạt động : 01 điểm
1.3.2- Quy hoạch :
a. Tổng số điểm được phép hoạt động : 38 điểm, gồm có:
+ Số điểm được tiếp tục hoạt động : 23 điểm
+ Số điểm cấp phép mới : 15 điểm
b. Quy hoạch cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy phép hành nghề hoạt động dịch vụ bán và cho thuê băng, đĩa hình gồm 15 điểm (theo phụ lục đính kèm).
c. Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy phép hành nghề hoạt động dịch vụ bán và cho thuê băng, đĩa hình: 01 điểm.
1.4- Dịch vụ bán băng, đĩa nhạc :
1.4.1- Hiện trạng :
Tổng số điểm hiện có giấy phép hoạt động : 07 điểm
1.4.2- Quy hoạch :
a. Tổng số điểm được phép hoạt động : 17 điểm, gồm có:
+ Số điểm được tiếp tục hoạt động : 07 điểm
+ Số điểm cấp phép mới : 10 điểm
b. Quy hoạch cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngành nghề dịch vụ bán băng, đĩa nhạc gồm 10 điểm (theo phụ lục đính kèm).
1.5- Dịch vụ trò chơi điện tử :
1.5.1- Hiện trạng :
Tổng số điểm hiện có giấy phép hoạt động : 26 điểm
1.5.2- Quy hoạch :
a. Tổng số điểm được phép hoạt động : 33 điểm, gồm có:
+ Số điểm được tiếp tục hoạt động : 26 điểm
+ Số điểm cấp phép mới : 07 điểm
b. Quy hoạch cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngành nghề dịch vụ trò chơi điện tử gồm 07 điểm (theo phụ lục đính kèm).
1.6- Dịch vụ vi tính, truy cập Internet :
1.6.1- Hiện trạng :
Tổng số điểm hiện có giấy phép hoạt động : 04 điểm
1.6.2- Quy hoạch :
a. Tổng số điểm được phép hoạt động : 19 điểm, gồm có:
+ Số điểm được tiếp tục hoạt động : 04 điểm
+ Số điểm cấp phép mới : 15 điểm
b. Quy hoạch cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngành nghề dịch vụ vi tính, truy cập Internet gồm 15 điểm (theo phụ lục đính kèm).
1.7.1- Hiện trạng :
Tổng số điểm hiện có giấy phép hoạt động : 03 điểm
1.7.2- Quy hoạch :
a. Tổng số điểm được phép hoạt động : 07 điểm, gồm có:
+ Số điểm được tiếp tục hoạt động : 03 điểm
+ Số điểm cấp phép mới : 04 điểm
b. Quy hoạch cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngành nghề dịch vụ in gồm 04 điểm.
1.8.1- Hiện trạng :
Tổng số điểm hiện có giấy phép hoạt động : 0 điểm
1.8.2- Quy hoạch :
a. Tổng số điểm được phép hoạt động : 01 điểm
b. Quy hoạch chỉ cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngành nghề dịch vụ xoa bóp tại Trung tâm Y tế huyện.
1.9.1- Hiện trạng :
Tổng số điểm hiện có giấy phép hoạt động : 02 điểm
1.9.2- Quy hoạch :
a. Tổng số điểm được phép hoạt động : 04 điểm, gồm có :
+ Số điểm được tiếp tục hoạt động : 02 điểm
+ Số điểm cấp phép mới : 02 điểm
b. Quy hoạch cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngành nghề dịch vụ nhà hàng gồm 02 điểm.
1.10- Dịch vụ quán ăn uống bình dân :
1.10.1- Hiện trạng :
Tổng số điểm hiện có giấy phép hoạt động : 94 điểm
1.10.2- Quy hoạch :
a. Tổng số điểm được phép hoạt động : 114 điểm, gồm có :
+ Số điểm được tiếp tục hoạt động : 94 điểm
+ Số điểm cấp phép mới : 20 điểm
b. Quy hoạch cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngành nghề dịch vụ quán ăn uống bình dân gồm 20 điểm.
1.11- Dịch vụ cà phê - giải khát :
1.11.1- Hiện trạng :
Tổng số điểm hiện có giấy phép hoạt động : 130 điểm, gồm có :
+ Số điểm đang hoạt động ổn định : 116 điểm
+ Số điểm phải ngưng hoạt động : 14 điểm
1.11.2- Quy hoạch :
a. Tổng số điểm được phép hoạt động : 146 điểm, gồm có :
+ Số điểm được tiếp tục hoạt động : 116 điểm
+ Số điểm cấp phép mới : 30 điểm
b. Quy hoạch cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngành nghề dịch vụ cà phê - giải khát gồm 30 điểm (theo phụ lục đính kèm).
c. Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngành nghề dịch vụ cà phê - giải khát : 14 điểm.
1.12- Dịch vụ ăn uống - giải khát - ca nhạc có kinh doanh rượu trên 30 độ :
1.12.1- Hiện trạng :
Tổng số điểm hiện có giấy phép hoạt động : 0 điểm
1.12.2- Quy hoạch :
a. Tổng số điểm được phép hoạt động : 0 điểm
b. Tạm ngưng cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngành nghề dịch vụ ăn uống - giải khát - ca nhạc có kinh doanh rượu trên 30 độ.
1.13- Dịch vụ lưu trú khách sạn:
1.13.1- Hiện trạng :
Tổng số điểm hiện có giấy phép hoạt động : 01 điểm
1.13.2- Quy hoạch :
a. Tổng số điểm được phép hoạt động : 04 điểm, gồm có :
+ Số điểm được tiếp tục hoạt động : 01 điểm
+ Số điểm cấp phép mới : 03 điểm
b. Quy hoạch cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngành nghề dịch vụ lưu trú khách sạn gồm 03 điểm tại thị trấn (02 điểm) và xã Phú Xuân (01 điểm).
1.14- Dịch vụ lưu trú nhà trọ, phòng cho thuê :
1.14.1- Hiện trạng :
Tổng số điểm hiện có giấy phép hoạt động : 21 điểm
1.14.2- Quy hoạch :
a. Tổng số điểm được phép hoạt động : 36 điểm, gồm có :
+ Số điểm được tiếp tục hoạt động : 21 điểm
+ Số điểm cấp phép mới : 15 điểm
b. Quy hoạch cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngành nghề dịch vụ lưu trú nhà trọ, phòng cho thuê gồm 15 điểm, ưu tiên cấp cho các xã có Khu công nghiệp, có dự án đang triển khai.
1.15- Dịch vụ hớt tóc thanh nữ (hớt tóc nam có sử dụng thợ nữ):
1.15.1- Hiện trạng :
Tổng số điểm hiện có giấy phép hoạt động : 0 điểm
1.15.2- Quy hoạch :
a. Tổng số điểm được tiếp tục hoạt động : 0 điểm
b. Tạm ngưng cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngành nghề dịch vụ hớt tóc thanh nữ (hớt tóc nam có sử dụng thợ nữ).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Nơi nhận : |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 05/2003/QĐ-UB về Cơ chế tài chính thực hiện dự án sử dụng quỹ đất tạo vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 10/01/2003 | Cập nhật: 07/05/2011
Quyết định 05/2003/QĐ-UB phê duyệt Qui hoạch Mạng lưới trường học Thủ đô Hà Nội đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 09/01/2003 | Cập nhật: 03/12/2012
Quyết định 05/2003/QĐ-UB bãi bỏ hiệu lực thi hành Quyết định 535/QĐ-UB năm 1998 về "Miễn, giảm thuế doanh thu, thuế lợi tức cho các tổ chức, cá nhân kinh doanh tại các xã vùng cao, vùng sâu, vùng xa tỉnh Tuyên Quang" Ban hành: 08/01/2003 | Cập nhật: 25/06/2015
Quyết định 05/2003/QĐ-UB quy định về quản lý tổ chức và hoạt động dịch vụ xoa bóp trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 06/01/2003 | Cập nhật: 23/12/2009
Quyết định 106/2002/QĐ-UB về quản lý tổ chức và hoạt động karaoke nơi công cộng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 24/09/2002 | Cập nhật: 22/12/2009
Quyết định 105/2002/QĐ-UB về quản lý tổ chức và hoạt động khiêu vũ nơi công cộng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 24/09/2002 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 105/2002/QĐ-UB thành lập Ban QLDA đầu tư xây dựng thuộc Văn phòng HĐND và UBND Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 25/07/2002 | Cập nhật: 22/12/2009
Quyết định 106/2002/QĐ-UB chỉnh sửa, bổ sung Quyết định 01/2002/QĐ-UB do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 29/04/2002 | Cập nhật: 28/11/2014
Nghị định 93/2001/NĐ-CP quy định phân cấp quản lý một số lĩnh vực cho thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 12/12/2001 | Cập nhật: 07/12/2012
Quyết định 106/2002/QĐ-UB phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội huyện Gia Lâm giai đoạn 2001-2010 do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 26/07/2002 | Cập nhật: 30/07/2011