Quyết định 34/2012/QĐ-UBND về Quy định quy trình thanh tra công tác bồi thường hỗ trợ, tái định cư của dự án trên địa bàn tỉnh Bình Dương
Số hiệu: | 34/2012/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Dương | Người ký: | Lê Thanh Cung |
Ngày ban hành: | 16/08/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, Khiếu nại, tố cáo, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 34/2012/QĐ-UBND |
Thủ Dầu Một, ngày 16 tháng 8 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUY TRÌNH THANH TRA CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ CỦA CÁC DỰ ÁN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Thanh tra ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 86/2011/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thanh tra;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ quy định thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy định bổ sung về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung Điều 126 của Luật Nhà ở và Điều 121 của Luật Đất đai;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh Bình Dương tại Tờ trình số 21 /TTr-TTr ngày 09 tháng 8 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về Quy trình thanh tra công tác bồi thường hỗ trợ, tái định cư của các dự án trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Thanh tra tỉnh; Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã; thành phố và các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
VỀ QUY TRÌNH THANH TRA CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ CỦA CÁC DỰ ÁN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 34/2012/QĐ-UBND ngày 16 tháng 8 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
Quy định này quy định về trình tự, thủ tục và nội dung tiến hành một cuộc thanh tra ở giai đoạn chuẩn bị thanh tra, tiến hành thanh tra và kết thúc thanh tra công tác bồi thường hỗ trợ, tái định cư của dự án trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
1. Là những chủ thể có thẩm quyền ra quyết định thanh tra hoặc trực tiếp thực hiện thanh tra, bao gồm:
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố;
b) Chánh Thanh tra tỉnh; Giám đốc sở, ngành tỉnh;
c) Chánh Thanh tra sở; Chánh Thanh tra huyện, thị xã, thành phố;
d) Trưởng Đoàn thanh tra, thành viên Đoàn thanh tra, công chức, thanh tra viên được giao nhiệm vụ thanh tra công tác bồi thường hỗ trợ và tái định cư của dự án;
2. Các cơ quan, tổ chức thực hiện dự án; tổ chức cá nhân khác có liên quan đến thực hiện dự án.
Điều 3. Nguyên tắc hoạt động thanh tra
1. Thanh tra công tác bồi thường hỗ trợ, tái định cư của các dự án phải chấp hành pháp luật; bảo đảm chính xác, khách quan, trung thực, công khai, dân chủ, kịp thời.
2. Không trùng lặp về phạm vi, đối tượng, nội dung, thời gian thanh tra. Nội dung thanh tra phải xác định trọng tâm, trọng điểm để đánh giá tính khả thi, hiệu quả của dự án và tính chấp hành các quy định về bồi thường hỗ trợ, tái định cư của các dự án.
3. Không làm cản trở hoạt động bình thường của cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng thanh tra.
4. Hoạt động thanh tra trong việc thực hiện pháp luật về công tác bồi thường hỗ trợ, tái định cư của các dự án phải tuân thủ các pháp luật hiện hành và các quy định của Quy trình này.
Chương II
Mục 1. CHUẨN BỊ THANH TRA
Điều 4. Thu thập thông tin để ban hành quyết định thanh tra
1. Khi cần thiết trước khi ban hành quyết định thanh tra, người ra quyết định thanh tra hoặc Thủ trưởng cơ quan thanh tra nhà nước phải căn cứ vào yêu cầu của cuộc thanh tra để thực hiện việc thu thập thông tin của đối tượng thanh tra.
Việc thu thập thông tin của đối tượng thanh tra phải bảo đảm theo quy định Mục 3 Chương VI Nghị định 86/2011/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thanh tra năm 2010 (gọi tắt là Nghị định số 86/2011/NĐ-CP).
a) Nguồn thông tin: tài liệu từ các cơ quan quản lý nhà nước và các cơ quan, cá nhân có liên quan đến việc thực hiện dự án; các kết quả kiểm tra, thanh tra trước đây (nếu có); các bài viết, thông tin từ cơ quan báo, đài; đơn phản ảnh, kiến nghị của công dân;
b) Nội dung thông tin cần nắm về đối tượng thanh tra: tổ chức bộ máy; cơ chế quản lý, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn hoạt động chủ yếu liên quan đến việc bồi thường hỗ trợ, tái định cư của các dự án;
Nội dung thông tin cần thu thập tập trung vào việc thực hiện các quy định của pháp luật về bồi thường hỗ trợ, tái định cư của các dự án như sau:
- Thực hiện nhiệm vụ trong công tác quản lý Nhà nước về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
- Việc khảo sát, lập dự án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
- Việc triển khai thực hiện phương án bồi thường hỗ trợ, tái định cư.
- Việc giải quyết khiếu nại của công dân, cơ quan, tổ chức liên quan đến phương án bồi thường hỗ trợ, tái định cư.
c) Hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật, chủ trương, chính sách có tác động trực tiếp đến công tác bồi thường hỗ trợ, tái định cư của các dự án của đối tượng thanh tra và xác định những văn bản dùng làm cơ sở đối chiếu, xem xét, đánh giá, kết luận trong thời kỳ thanh tra.
2. Báo cáo kết quả khảo sát, thu thập thông tin gồm các nội dung sau:
a) Khái quát chung về đối tượng thanh tra;
b) Kết quả khảo sát;
c) Xác định những vấn đề trọng tâm, trọng điểm có dấu hiệu sai phạm;
d) Đề xuất những nội dung cần thanh tra (nêu rõ trọng tâm);
e) Đề xuất thời kỳ thanh tra và biểu mẫu thống kê phục vụ cho việc tổng hợp, đánh giá của Đoàn thanh tra.
3. Thời gian thu thập thông tin do Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước, Thủ trưởng cơ quan thanh tra nhà nước quyết định nhưng không quá 15 ngày làm việc, kể từ ngày giao nhiệm vụ thu thập thông tin.
Điều 5. Ban hành quyết định thanh tra
1. Căn cứ kế hoạch thanh tra đã được phê duyệt và báo cáo kết quả thu thập thông tin, thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước, thủ trưởng cơ quan thanh tra nhà nước quyết định thanh tra.
2. Nội dung quyết định thanh tra bao gồm:
a) Căn cứ pháp lý để thanh tra;
b) Đối tượng, nội dung, phạm vi, nhiệm vụ thanh tra;
c) Thời hạn thực hiện một cuộc thanh tra đối với mỗi cấp thanh tra được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 45 Luật Thanh tra năm 2010, tính từ ngày công bố quyết định thanh tra đến khi kết thúc việc thanh tra tại nơi được thanh tra, không kể ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định;
d) Trưởng Đoàn thanh tra, Thanh tra viên và các thành viên khác của Đoàn thanh tra;
e) Cơ quan, tổ chức, cá nhân được giao nhiệm vụ chỉ đạo, giám sát hoạt động Đoàn thanh tra.
3. Chậm nhất là 05 ngày, kể từ ngày ký quyết định thanh tra, quyết định thanh tra phải gửi đối tượng thanh tra, trừ trường hợp thanh tra đột xuất. Đồng thời Quyết định thanh tra phải được công bố với đối tượng thanh tra theo quy định tại Điều 11 của Quy định này.
Quyết định thanh tra, thực hiện đúng theo Mẫu số 01, ban hành kèm theo Quyết định số này.
Điều 6. Xây dựng và phê duyệt kế hoạch tiến hành thanh tra
1. Trưởng đoàn thanh tra có trách nhiệm xây dựng dự thảo kế hoạch tiến hành thanh tra công tác bồi thường hỗ trợ, tái định cư của các dự án. Bao gồm các nội dung:
a) Mục đích, yêu cầu;
b) Nội dung;
c) Đối tượng;
d) Thời kỳ, thời hạn;
e) Phương pháp tiến hành;
g) Tiến độ thực hiện, chế độ thông tin báo cáo;
h) Sử dụng phương tiện, thiết bị, kinh phí và những điều kiện vật chất cần thiết khác phục vụ hoạt động của Đoàn thanh tra.
2. Trưởng Đoàn thanh tra chịu trách nhiệm tổ chức thảo luận về kế hoạch thanh tra. Trường hợp có ý kiến khác nhau, Trưởng đoàn thanh tra báo cáo xin ý kiến người ra quyết định thanh tra. Việc thảo luận được lập thành biên bản và lưu trong hồ sơ thanh tra.
3. Thời gian xây dựng và phê duyệt kế hoạch tiến hành thanh tra trách nhiệm trong công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của các dự án do người ra quyết định thanh tra quyết định, nhưng không quá 5 ngày kể từ ngày ký quyết định thanh tra. Trường hợp thanh tra đột xuất thì thời hạn không quá 03 ngày.
Kế hoạch tiến hành thanh tra, thực hiện đúng theo Mẫu số 22, ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 7. Phổ biến kế hoạch tiến hành thanh tra
1. Trưởng Đoàn thanh tra tổ chức họp phổ biến kế hoạch tiến hành thanh tra được duyệt và phân công nhiệm vụ cho các thành viên của Đoàn thanh tra; thảo luận về phương pháp, cách thức tổ chức tiến hành thanh tra, sự phối hợp giữa các thành viên trong Đoàn thanh tra; tổ chức hướng dẫn nghiệp vụ cho thành viên Đoàn thanh tra khi cần thiết.
Phổ biến văn bản về chính sách, chế độ, tiêu chuẩn, định mức và các chính sách khác liên quan đến nội dung thanh tra.
2. Từng thành viên Đoàn thanh tra xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ được phân công trình Trưởng Đoàn thanh tra phê duyệt trước khi triển khai thanh tra. Kế hoạch phải nêu rõ nội dung công việc, phương pháp tiến hành, thời gian thực hiện và hoàn thành công việc được giao.
Điều 8. Xây dựng đề cương yêu cầu đối tượng thanh tra báo cáo
1. Căn cứ nội dung kế hoạch tiến hành thanh tra công tác bồi thường hỗ trợ, tái định cư của dự án, Trưởng Đoàn thanh tra có trách nhiệm chủ trì cùng các thành viên trong Đoàn xây dựng đề cương yêu cầu đối tượng thanh tra báo cáo. Bao gồm nội dung sau:
a) Thực hiện nhiệm vụ trong công tác quản lý Nhà nước về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
b) Công tác khảo sát, lập dự án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
- Khảo sát; thẩm định; quy mô, thời gian triển khai thực hiện; hiệu quả (hiệu quả kinh tế, hiệu quả kinh tế - xã hội); phê duyệt, công khai dự án.
- Lập dự án: khái quát về tổ chức bộ máy của đối tượng thanh tra; tổng diện tích đất trên địa bàn được giao quản lý, sử dụng có đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; phân loại đất; nguồn gốc đất quản lý, sử dụng; cơ sở pháp lý và trình tự, thủ tục đã thực hiện cho việc lập dự án. Thanh tra việc xác định giá đất; đơn giá thuê đất; bồi thường hỗ trợ, tái định cư.
- Lợi ích do dự án mang lại: lợi ích nhà nước, lợi ích nhà đầu tư, lợi ích của người dân, lợi ích cộng đồng.
c) Việc triển khai thực hiện phương án bồi thường giải tỏa, tái định cư.
- Việc bồi thường đối với đất; vật kiến trúc; hoa màu, cây trồng, vật nuôi; bồi thường cho người lao động do ngưng việc.
- Thực hiện chính sách hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất.
- Thực hiện chính sách tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
- Trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất.
- Việc công khai phương án bồi thường hỗ trợ, tái định cư.
d) Việc giải quyết khiếu nại của công dân, cơ quan, tổ chức liên quan đến phương án bồi thường hỗ trợ, tái định cư.
2. Trưởng Đoàn thanh tra có văn bản gửi cho đối tượng thanh tra (kèm theo đề cương yêu cầu báo cáo) ít nhất 5 ngày trước khi công bố quyết định thanh tra, trong văn bản phải quy định rõ cách thức báo cáo, thời gian nộp báo cáo.
Báo cáo của đối tượng thanh tra phải có đề mục rõ ràng; số liệu đầy đủ, tự đánh giá kết quả thực hiện, tự xác định trách nhiệm của mình; phải đúng thời gian quy định, phục vụ kịp thời cho công tác thanh tra. Ngoài báo cáo chung, khi cần thiết, Trưởng Đoàn thanh tra yêu cầu đối tượng thanh tra báo cáo theo bảng, biểu do Đoàn thanh tra xây dựng.
Họp Đoàn thanh tra để phổ biến kế hoạch thanh tra, quán triệt về mục đích, yêu cầu, nội dung, thời gian, phương pháp tiến hành thanh tra, đề cương, lịch làm việc và phân công nhiệm vụ cho mỗi thành viên của đoàn thanh tra nắm và tổ chức thực hiện nghiêm túc, đạt kết quả cao.
Điều 10. Thông báo về việc công bố quyết định thanh tra
1. Trưởng đoàn thanh tra có trách nhiệm thông báo đến đối tượng thanh tra về việc công bố quyết định thanh tra theo Điều 25 Nghị định số 86/2011/NĐ-CP .
2. Thông báo phải nêu rõ về thời gian, địa điểm, thành phần tham dự buổi công bố quyết định, đồng thời gửi quyết định, đề cương, lịch làm việc của Đoàn thanh tra cho đối tượng thanh tra.
Mục 2. TIẾN HÀNH THANH TRA
Điều 11. Công bố quyết định thanh tra
1. Chậm nhất là 15 ngày kể từ ngày ký quyết định thanh tra, Trưởng Đoàn thanh tra có trách nhiệm công bố quyết định thanh tra với đối tượng thanh tra. Viêc công bố quyết định thanh tra phải lập biên bản.
2. Trưởng Đoàn thanh tra chủ trì buổi công bố quyết định thanh tra, đọc toàn văn quyết định, nêu rõ mục đích, yêu cầu và phương pháp làm việc của Đoàn thanh tra, quyền và nghĩa vụ của đối tượng thanh tra; chương trình làm việc cụ thể và những công việc khác có liên quan đến hoạt động của Đoàn đoàn thanh tra.
Trao đổi thống nhất về kế hoạch làm việc, bố trí thời gian làm việc, các tài liệu mà đối tượng thanh tra có trách nhiệm cung cấp; xác định cụ thể người đại diện của đối tượng thanh tra trực tiếp làm việc với Đoàn thanh tra, bộ phận chịu trách nhiệm chuẩn bị và cung cấp tài liệu.
3. Trường hợp đối tượng thanh tra bao gồm cả các đơn vị thành viên, chi nhánh, đơn vị trực thuộc của cơ quan, tổ chức là đối tượng thanh tra thì Trưởng Đoàn thanh tra phải thông báo cụ thể danh sách, thời gian, nội dung thanh tra, quyền và nhiệm vụ của các bên để cơ quan, tổ chức là đối tượng thanh tra có căn cứ chủ động chỉ đạo các đơn vị trực thuộc thực hiện.
4. Trưởng Đoàn thanh tra phân công thành viên Đoàn thanh tra ghi biên bản về việc công bố quyết định thanh tra. Biên bản được ký giữa Trưởng Đoàn thanh tra và đối tượng thanh tra.
Biên bản công bố Quyết định thanh tra, thực hiện đúng theo Mẫu số 13, ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 12. Thu thập thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung thanh tra
1. Thu thập thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung thanh tra từ đối tượng thanh tra.
a) Trưởng Đoàn thanh tra yêu cầu đối tượng thanh tra cung cấp hồ sơ, tài liệu có liên quan đến nội dung thanh tra. Việc cung cấp hồ sơ, tài liệu được lập thành biên bản giao nhận giữa Đoàn thanh tra và đối tượng thanh tra;
b) Trong quá trình thanh tra, nếu xét thấy cần thiết, Trưởng Đoàn thanh tra hoặc thành viên Đoàn thanh tra tiếp tục yêu cầu đối tượng thanh tra, yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân cung cấp thông tin, tài liệu có liên quan đến nội dung thanh tra. Việc cung cấp thông tin, tài liệu được thể hiện bằng văn bản của cơ quan, tổ chức, cá nhân cung cấp hoặc Đoàn thanh tra lập biên bản về việc cung cấp thông tin, tài liệu;
c) Hồ sơ, tài liệu cung cấp phải được đánh bút lục, nêu rõ số lượng, bản chính, bản sao có thị thực hay bản photo (như: Bản vẽ quy hoạch; những văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc phê duyệt, thẩm định quy hoạch sử dụng đất; phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư...). Ngoài ra, có thể mở hộp thư, công bố số điện thoại để nhận được nhiều thông tin liên quan.
2. Việc thu thập thông tin thông qua việc thu thập, phân tích, đánh giá thông tin từ báo chí, các cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân.
Thu thập, phân tích thông tin chính xác sẽ giúp cho việc tập trung thanh tra đúng trọng tâm, trọng điểm, đúng vấn đề bức xúc dư luân xã hội quan tâm, sát thực tiễn, đáp ứng yêu cầu cần thanh tra. Được thực hiện như sau:
a) Phải thường xuyên nắm bắt tình hình chung của các cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân thuộc phạm vi thẩm quyền thanh tra của cơ quan thanh tra nhà nước và các cơ quan có liên quan đến công tác bồi thường hỗ trợ, tái định cư;
b) Tổng hợp thông tin từ hoạt động thanh tra của các Đoàn thanh tra; thông tin qua công tác tiếp dân để nắm tình hình phản ánh, tình hình giải quyết các đơn thư khiếu nại, tố cáo;
c) Tập hợp và tổng hợp các ý kiến kiến nghị của nhân dân qua cơ quan dân cử, Thông báo của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức thành viên của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh tại các cuộc họp định theo quy định;
d) Tổng hợp, phân tích các thông tin từ báo chí và các cơ quan thông tấn; tham khảo các thông tin từ hoạt động điều tra nắm bắt dư luận xã hội của Ban tuyên giáo và kết quả các cuộc điều tra xã hội học khác có liên quan đến dự án cần thanh tra.
3. Việc quản lý, khai thác, sử dụng thông tin, tài liệu thu thập được theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 13. Kiểm tra, xác minh và đánh giá thông tin, tài liệu
1. Nghiên cứu, phân tích, xem xét, xử lý thông tin và số liệu để phát hiện những vấn đề có mâu thuẫn; nhận định những việc làm đúng, những sai phạm, những sơ hở, bất cập của cơ chế, chính sách, chế độ; làm rõ bản chất, nguyên nhân và trách nhiệm của tập thể, cá nhân đối với từng sai phạm.
2. Kiểm tra, xác định tính hợp pháp, hợp lý, trung thực của hồ sơ và các tài liệu có liên quan; xác định sự phù hợp về trình tự, thủ tục.
3. Lập biên bản làm việc về tình hình, số liệu theo từng nội dung, sự việc với đối tượng thanh tra.
4. Củng cố chứng cứ, cơ sở pháp lý để kết luận đúng, sai, nguyên nhân sai phạm và trách nhiệm của tập thể, cá nhân đối với từng sai phạm.
5. Trong quá trình thanh tra, tùy trường hợp mà thực hiện các nghiệp vụ sau:
a) Yêu cầu giải trình: đối với những sự việc, tài liệu phản ánh chưa rõ, chưa đủ cơ sở kết luận, Đoàn thanh tra chuẩn bị chi tiết nội dung yêu cầu đối tượng thanh tra giải trình bằng văn bản (có chữ ký của người giải trình);
b) Tổ chức đối thoại: trường hợp giải trình của đối tượng chưa rõ, tiến hành tổ chức đối thoại với đối tượng thanh tra để làm rõ thêm đúng, sai về nội dung và trách nhiệm. Trưởng Đoàn thanh tra là người chủ trì tổ chức đối thoại phải chuẩn bị chi tiết nội dung đối thoại; chủ động, tập trung vào nội dung cần đối thoại. Việc đối thoại phải lập thành biên bản, có chữ ký của người chủ trì đối thoại và đối tượng thanh tra;
c) Làm việc với cơ quan có liên quan: làm việc với cơ quan chủ quản về những sự việc liên quan đến chỉ đạo, quyết định của cấp trên; làm việc với các cơ quan ban hành chính sách, chế độ có liên quan đến những sự việc dự kiến kết luận mà chính sách, chế độ chưa quy định hoặc quy định chưa rõ. Kết thúc làm việc phải lập biên bản, trường hợp không đến làm việc trực tiếp thì có yêu cầu bằng văn bản;
d) Làm việc với cán bộ, công dân có liên quan: trường hợp có nhiều cán bộ, công dân phản ảnh sự việc liên quan đến nội dung thanh tra, Trưởng Đoàn thanh tra nghiên cứu, đề xuất, báo cáo người ra quyết định thanh tra có kế hoạch nghe ý kiến phản ảnh của cán bộ, công dân trong phạm vi được thanh tra; Biên bản làm việc được lập theo quy định và cung cấp cho đối tượng làm việc khi có yêu cầu.
Biên bản giao nhận thông tin, tài liệu, thực hiện đúng theo Mẫu số 15, ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 14. Kiểm tra, xác minh công tác lập dự án
1. Nắm quy hoạch tổng thể, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh của địa bàn thanh tra; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của Ủy ban nhân dân cấp trên trực tiếp; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
2. Xác định trình tự, thủ tục, việc tuân thủ các nguyên tắc, căn cứ pháp lý trong lập dự án; trong lập mới hoặc điều chỉnh dự án; trong việc trình, xét duyệt của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
3. Xác minh hiện trạng sử dụng đất của dự án; việc thực hiện dự án có đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
4. Kiểm tra, xác minh các nội dung đối tượng thanh tra báo cáo theo khoản 1, Điều 8 của Quy định này.
Biên bản kiểm tra, xác minh, thực hiện đúng theo Mẫu số 18, ban hành kèm theo Quyết định này.
1. Xác định tính phù hợp của dự án với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất hoặc quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; tổng diện tích đất, tổng số hộ gia đình, tổ chức phải thu hồi đất để thực hiện dự án.
2. Xác định các căn cứ pháp lý để thực hiện việc thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án.
3. Xác định diện tích thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án nằm ở vị trí nào, phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất hay không.
4. Xác minh hiện trạng để xác định các diện tích, loại đất sử dụng sai quy hoạch, kế hoạch, sai mục đích giao, cho thuê.
5. Kiểm tra các văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã ban hành có liên quan đến quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của dự án được giao đất, cho thuê đất để xác định việc giao, cho thuê đất có đúng thẩm quyền, trình tự, quy hoạch, kế hoạch đã được phê duyệt không.
6. Kiểm tra trình tự, thủ tục thực hiện việc lập thủ tục giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án.
7. Kiểm tra nguồn gốc đất để thực hiện dự án.
8. Xác minh, làm rõ các trường hợp chuyển nhượng dự án (nếu có), chuyển nhượng quyền sử dụng đất có dấu hiệu vi phạm pháp luật của các tổ chức, cá nhân.
9. Kiểm tra diện tích đất Nhà nước giao, cho thuê đất mà không sử dụng trong thời hạn 12 tháng liên tục hoặc tiến độ sử dụng đất chậm hơn 24 tháng so với tiến độ thực hiện dự án, kể từ khi nhận bàn giao đất trên thực địa; việc công khai dự án theo quy định.
10. Kiểm tra về trình tự, thủ tục thực hiện thu hồi đất; thẩm quyền thu hồi đất đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân.
Biên bản kiểm tra, xác minh, thực hiện đúng theo Mẫu số 18, ban hành kèm theo Quyết định số này.
Điều 16. Kiểm tra, xác minh việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của dự án
1. Kiểm tra trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt phương án bồi thường tái định cư;
2. Kiểm tra việc thực hiện quy trình bồi thường hỗ trợ, tái định cư theo quy định của pháp luật (đối tượng, đơn giá bồi thường, mức hỗ trợ cho từng đối tượng phải di dời, đào tạo nghề); đánh giá việc thực hiện bồi thường giải hỗ trợ, chính sách tái định cư;
3. Xác định những vướng mắc trong quá trình thực hiện công tác bồi thường hỗ trợ, chính sách tái định cư và bất hợp lý trong cơ chế, chính sách để xác định nguyên nhân, mức độ của những hành vi vi phạm pháp luật.
4. Việc công khai phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của dự án.
Biên bản kiểm tra, xác minh, thực hiện đúng theo Mẫu số 18, ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 17. Báo cáo tiến độ thực hiện nhiệm vụ thanh tra
1. Thành viên Đoàn thanh tra có trách nhiệm báo cáo với Trưởng Đoàn thanh tra, Trưởng Đoàn thanh tra có trách nhiệm báo cáo với người ra quyết định thanh tra về tiến độ thực hiện nhiệm vụ của Đoàn thanh tra theo kế hoạch thanh tra đã được phê duyệt hoặc theo yêu cầu đột xuất của cấp trên.
2. Nội dung văn bản báo cáo tiến độ thực hiện nhiệm vụ thanh tra và việc kiểm tra: tiến độ thực hiện nhiệm vụ; nội dung đã hoàn thành; nội dung đang tiến hành; công việc thực hiện trong thời gian tới; những kiến nghị đề xuất (nếu có); có ý kiến chỉ đạo cụ thể, trực tiếp về các báo cáo tiến độ của Trưởng Đoàn thanh tra, của các thành viên Đoàn thanh tra với người ra quyết định thanh tra.
3. Việc báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ của thành viên Đoàn thanh tra; việc sửa đổi, bổ sung kế hoạch thanh tra; việc thay đổi thành viên đoàn thanh tra; việc gia hạn thời gian thanh tra; việc kết thúc tại nơi thanh tra.
4. Người ra quyết định thanh tra có trách nhiệm chỉ đạo, kiểm tra, giám sát Đoàn thanh tra thực hiện đúng nội dung quyết định thanh tra; áp dụng các biện pháp theo thẩm quyền được quy định tại Điều 48 của Luật Thanh tra để xem xét, giải quyết kịp thời các kiến nghị, đề xuất của Đoàn thanh tra.
Điều 18. Ghi nhật ký Đoàn thanh tra
1. Nhật ký Đoàn thanh tra là sổ ghi chép những hoạt động của Đoàn thanh tra, những nội dung có liên quan đến hoạt động của Đoàn thanh tra diễn ra trong ngày, từ khi có quyết định thanh tra đến khi bàn giao hồ sơ thanh tra cho cơ quan có thẩm quyền.
2. Trường hợp việc ghi chép Nhật ký Đoàn thanh tra do thành viên Đoàn thanh tra thực hiện theo phân công của Trưởng Đoàn thì việc phân công phải được ghi nhận trong biên bản phổ biến kế hoạch thanh tra hoặc lập thành văn bản.
Điều 19. Giám sát, kiểm tra hoạt động của Đoàn thanh tra
1. Giám sát hoạt động Đoàn thanh tra nhằm theo dõi, đánh giá hoạt động của Trưởng Đoàn, thành viên Đoàn thanh tra trong việc thực hiện nhiệm vụ thanh tra, chấp hành pháp luật về thanh tra, quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức và ý thức chấp hành kỷ luật của thành viên Đoàn thanh tra; nắm bắt kịp thời những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thanh tra để có biện pháp chấn chỉnh, giải quyết.
2. Kiểm tra hoạt động Đoàn thanh tra nhằm xem xét, làm rõ việc tố cáo hoặc dấu hiệu vi phạm pháp luật liên quan đến Trưởng Đoàn thanh tra, thành viên Đoàn thanh tra để xử lý theo quy định của pháp luật.
3. Việc giám sát, kiểm tra hoạt động Đoàn thanh tra được thực hiện theo quy định.
Điều 20. Xây dựng báo cáo kết quả thanh tra
1. Trưởng Đoàn thanh tra có trách nhiệm chủ trì xây dựng báo cáo kết quả thanh tra. Báo cáo kết quả thanh tra phải phản ánh đầy đủ kết quả những nội dung công việc đã thanh tra; những nội dung chưa tiến hành, nguyên nhân; những ý kiến khác nhau giữa thành viên Đoàn thanh tra với Trưởng Đoàn thanh tra; những ý kiến không thống nhất của đối tượng thanh tra; những đề xuất về chính sách, chế độ và quản lý. Mỗi nội dung kết luận phải nêu rõ sự việc, căn cứ đúng, sai, nguyên nhân, trách nhiệm, hình thức xử lý, thời hạn chấp hành.
2. Báo cáo kết quả thanh tra được xây dựng chậm nhất là 15 ngày, kể từ ngày kết thúc cuộc thanh tra để gởi tới người ra quyết định thanh tra và các đối tượng có liên quan; báo cáo kết quả thanh tra có bố cục như sau:
a) Phần mở đầu: nêu tóm tắt về căn cứ pháp lý để Đoàn thanh tra thực hiện nhiệm vụ, thành phần Đoàn thanh tra; thời gian bắt đầu và kết thúc thanh tra; các thông tin về đối tượng thanh tra;
b) Phần 2: mô tả thực trạng diễn biến của sự việc theo nội dung đã thanh tra; nêu rõ các căn cứ của vụ việc mà Đoàn đã kiểm tra, xác minh; phản ánh đầy đủ tình tiết của sự việc về hiện tượng cũng như bản chất theo các chứng cứ đã kiểm tra, xác minh; nêu cụ thể số liệu kết quả của Đoàn thanh tra với số liệu kê khai, báo cáo của đối tượng thanh tra; giải thích lý do, nguyên nhân (kèm theo các hồ sơ chứng cứ đã kiểm tra, xác minh, các biểu phụ lục đính kèm biên bản thanh tra, kiểm tra) như:
- Cơ sở pháp lý của việc thực hiện dự án của đối tượng thanh tra.
- Tổng hợp cụ thể việc bồi thường hỗ trợ, tái định cư của dự án.
- Đánh giá việc quản lý, thực hiện dự án (nêu rõ việc vi phạm, nguyên nhân vi phạm, mức độ vi phạm, hậu quả pháp lý của việc vi phạm, cơ sở pháp lý của việc đánh giá);
c) Phần 3: trình bày những kết luận rút ra từ sự phân tích, tổng hợp các số liệu, các chứng cứ đã xác minh. Các kết luận này được viết theo trình tự nội dung các sự việc đã nêu ở phần 2. Trong từng nội dung kết luận phải khẳng định đúng, sai theo các văn bản quy định của pháp luật. Mức độ, tính chất phạm vi của từng vụ việc đúng sai đó;
d) Phần kết thúc: kiến nghị biện pháp xử lý vi phạm, giải pháp xử lý, khắc phục. Đề xuất những giải pháp về mặt thể chế để khắc phục những hành vi vi phạm tương tự (nếu có). Các kiến nghị không chỉ tuân theo quy định pháp luật mà còn đảm bảo sự phù hợp với chủ trương, chính sách.
Báo cáo kết quả thanh tra, thực hiện đúng theo Mẫu số 23, ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 21. Xây dựng và phê duyệt, ban hành Kết luận thanh tra
1. Trên cơ sở báo cáo kết quả thanh tra, người ra quyết định thanh tra chỉ đạo Trưởng Đoàn thanh tra chủ trì xây dựng dự thảo Kết luận thanh tra.
2. Trường hợp đồng ý với dự thảo Kết luận thanh tra, nếu xét thấy cần thiết thì người ra quyết định thanh tra gửi dự thảo Kết luận thanh tra cho đối tượng thanh tra để có ý kiến phản hồi. Khi đối tượng thanh tra có văn bản giải trình, Trưởng Đoàn thanh tra có trách nhiệm nghiên cứu và đề xuất với người ra quyết định thanh tra hướng xử lý nội dung giải trình của đối tượng thanh tra.
3. Trường hợp không đồng ý với dự thảo Kết luận thanh tra, người ra quyết định thanh tra tự nghiên cứu hoặc giao cho cơ quan, đơn vị chuyên môn nghiên cứu và tham mưu hướng xử lý. Ý kiến tham mưu được thể hiện bằng văn bản và được lưu trong hồ sơ thanh tra. Quyết định cuối cùng thuộc về người ra quyết định thanh tra.
4. Nội dung dự thảo Kết luận thanh tra được quy định tại khoản 2 Điều 50 Luật Thanh tra năm 2010.
5. Trưởng Đoàn thanh tra hoàn chỉnh Kết luận thanh tra, người ra quyết định thanh tra ký ban hành. Kết luận thanh tra được gửi cho đối tượng thanh tra; cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan và công khai theo quy định.
Kết luận thanh tra, thực hiện đúng theo Mẫu số 24, ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 22. Công bố kết luận thanh tra
1. Người ra quyết định thanh tra hoặc Trưởng đoàn thanh tra được ủy quyền tra về thời gian, địa điểm, thành phần tham dự buổi có trách nhiệm việc công bố kết luận thanh tra hoặc gởi kết luận thanh tra cho đối tượng thanh tra, thông báo bằng văn bản đến đối tượng thanh công bố kết luận thanh tra. Thành phần tham dự buổi công bố kết luận thanh tra gồm đối tượng thanh tra, đại diện cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan;
2. Người ra quyết định thanh tra hoặc Trưởng đoàn thanh tra đọc toàn văn kết luận thanh tra; nêu rõ trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện kết luận thanh tra;
3. Việc công bố kết luận thanh tra được lập thành biên bản.
Điều 23. Tổng kết, rút kinh nghiệm hoạt động của Đoàn thanh tra
1. Sau khi có Kết luận thanh tra, Trưởng Đoàn thanh tra có trách nhiệm tổ chức họp Đoàn thanh tra để tổng kết, rút kinh nghiệm về hoạt động của Đoàn thanh tra.
2. Nội dung tổng kết, việc khen thưởng, kỷ luật đối với Đoàn thanh tra và báo cáo kết quả tổng kết, rút kinh nghiệm về hoạt động của Đoàn thanh tra với người ra quyết định thanh tra và Thủ trưởng đơn vị chủ trì cuộc thanh tra.
Điều 24. Lập, quản lý và bàn giao hồ sơ thanh tra
1. Việc lập, quản lý và bàn giao hồ sơ thanh tra, bao gồm:
a) Quyết định thanh tra, kế hoạch tiến hành thanh tra, các văn bản bổ sung, sửa đổi quyết định, kế hoạch tiến hành thanh tra, thay đổi, bổ sung Trưởng đoàn thanh tra, Thanh tra viên, thành viên Đoàn thanh tra (nếu có);
b) Các biên bản làm việc, biên bản kiểm tra, xác minh; các loại báo cáo, báo cáo giải trình của đối tượng thanh tra, các tài liệu về nội dung, chứng cứ (theo từng nhóm nội dung thể hiện tại kết luận thanh tra).
c) Báo cáo của đối tượng thanh tra; báo cáo tiến độ, báo cáo thực hiện nhiệm vụ của thành viên Đoàn thanh tra; báo cáo kết quả thanh tra; kết luận thanh tra;
d) Các văn bản về việc xử lý và các văn bản có liên quan đến các kiến nghị xử lý;
e) Nhật ký Đoàn thanh tra và các tài liệu khác có liên quan đến cuộc thanh tra.
2. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày có kết luận thanh tra, Trưởng Đoàn thanh tra có trách nhiệm tổ chức bàn giao hồ sơ thanh tra cho cơ quan trực tiếp quản lý Trưởng đoàn thanh tra. Trường hợp vì trở ngại khách quan thì thời gian bàn giao hồ sơ thanh tra có thể kéo dài nhưng không quá 90 ngày.
Trong trường hợp người ra quyết định thanh tra không phải là thủ trưởng cơ quan trực tiếp quản lý Trưởng Đoàn thanh tra thì Trưởng Đoàn thanh tra báo cáo người ra quyết định thanh tra để xin ý kiến chỉ đạo việc bàn giao hồ sơ thanh tra cho cơ quan có thẩm quyền.
3. Việc bàn giao hồ sơ thanh tra phải được lập thành biên bản.
Chánh Thanh tra tỉnh, Giám đốc sở, Thủ trưởng các ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Quy định quy trình này.
Định kỳ 6 tháng, năm tiến hành sơ tổng kết, nếu có gì vướng mắc hoặc có vấn đề phát sinh báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Thanh tra tỉnh) xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
MẪU VĂN BẢN TRONG HOẠT ĐỘNG THANH TRA CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ CỦA DỰ ÁN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 34/2012/QĐ-UBND ngày 16 tháng 8 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
Số TT |
MẪU VĂN BẢN |
Số Mẫu văn bản |
1 |
Quyết định về việc thanh tra |
01 |
2 |
Quyết định gia hạn thời hạn thanh tra |
02 |
3 |
Quyết định thay đổi Trưởng Đoàn thanh tra |
03 |
4 |
Quyết định thay đổi thành viên đoàn thanh tra |
04 |
5 |
Quyết định bổ sung thành viên đoàn thanh tra |
05 |
6 |
Biên bản công bố quyết định thanh tra |
13 |
7 |
Biên bản giao nhận thông tin, tài liệu |
15 |
8 |
Biên bản kiểm tra, xác minh |
18 |
9 |
Biên bản làm việc |
19 |
10 |
Biên bản công bố kết luận thanh tra |
20 |
11 |
Kế hoạch tiến hành thanh tra |
22 |
12 |
Báo cáo kết quả thanh tra |
23 |
13 |
Kết luận thanh tra |
24 |
14 |
Công văn về việc cung cấp thông tin, tài liệu |
25 |
15 |
Thông báo kết thúc thanh tra tại nơi được thanh tra |
31 |
(ban hành kèm theo Quyết định số……./2012/QĐ-UBND ngày … tháng .. năm 2012 của UBND tỉnh)
(1)…………………….. (2) ……………………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………/QĐ-………(3) |
………, ngày ….. tháng ….. năm …….. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thanh tra ………………………….. (4)
……………………………………………… ..(5)
Căn cứ Luật thanh tra ngày 15 tháng 6 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 41/2005/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thanh tra;
Căn cứ ............................................................................................................................ (6);
Căn cứ ............................................................................................................................ (7);
Xét đề nghị của .............................................................................................................. (8);
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thanh tra ..................................................................................................................
...................................................................................................................................... (9);
Thời hạn thanh tra là ……. ngày làm việc, kể từ ngày công bố Quyết định thanh tra.
Điều 2. Thành lập Đoàn thanh tra, gồm các ông (bà) có tên sau đây:
1. .................................................................................................................. , Trưởng Đoàn;
2. .............................................................................................. , Phó trưởng Đoàn (nếu có);
3. ...................................................................................................................... , thành viên;
............................................................................................................................................
Điều 3. Đoàn thanh tra có nhiệm vụ ................................................................................ (10)
Điều 4. Các ông (bà) ……………………………………………. (11), có ông (bà) có tên tại Điều 2 ………. và …………………. (12) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
…………………………. (5) (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
(1) Tên cơ quan cấp trên (nếu có).
(2) Tên cơ quan ra quyết định.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan ban hành quyết định.
(4) Tên cuộc thanh tra.
(5) Chức danh của người ra quyết định thanh tra.
(6) Văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị ra quyết định.
(7) Chương trình kế hoạch thanh tra được cấp có thẩm quyền phê duyệt (đối với thanh tra theo chương trình kế hoạch); tên văn bản chỉ đạo hoặc quyết định của người có thẩm quyền (đối với cuộc thanh tra đột xuất).
(8) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có chức năng tham mưu đề xuất tiến hành thanh tra.
(9) Thanh tra về việc gì? Đối với cơ quan, đơn vị nào? (Ví dụ: Thanh tra về việc thực hiện Quy chế tuyển sinh của Sở Giáo dục tỉnh A).
(10) Nêu các nội dung cần thanh tra kèm theo niên độ thanh tra (nếu có).
(11) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên quan đến việc tổ chức, thực hiện cuộc thanh tra.
(12) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị hoặc cá nhân là đối tượng của cuộc thanh tra.
(ban hành kèm theo Quyết định số……./2012/QĐ-UBND ngày … tháng .. năm 2012 của UBND tỉnh)
(1)…………………….. (2) ……………………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………/QĐ-………(3) |
………, ngày ….. tháng ….. năm …….. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc gia hạn thời hạn thanh tra
……………………………………………… ..(4)
Căn cứ Luật thanh tra ngày 15 tháng 6 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 41/2005/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thanh tra;
Căn cứ ............................................................................................................................ (5);
Căn cứ Quyết định số …./….../….. của ………………………..(6)........................................... về
........................................................................................................................................ (7)
Xét đề nghị của Trưởng đoàn thanh tra,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Gia hạn thời hạn của Đoàn thanh tra theo Quyết định số …….. ngày ……/…../…… của ……………………. (6) về ……………………………………………………………………………… (7)
Thời gian gia hạn là …………… ngày kể từ ngày ……./……../………. đến ngày …../…../…………
Điều 2. Trưởng đoàn thanh tra, …… (8) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
…………………….. (4) (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
(1) Tên cơ quan cấp trên (nếu có)
(2) Tên đơn vị ra quyết định
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan ra quyết định.
(4) Chức danh của người ra quyết định gia hạn thời hạn thanh tra.
(5) Văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị ra quyết định.
(6) Chức danh của người ra quyết định thanh tra.
(7) Tên cuộc thanh tra.
(8) Các đơn vị có liên quan, thủ trưởng cơ quan, đơn vị được thanh tra.
(ban hành kèm theo Quyết định số……./2012/QĐ-UBND ngày … tháng .. năm 2012 của UBND tỉnh)
(1)…………………….. (2) ……………………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………/QĐ-………(3) |
………, ngày ….. tháng ….. năm …….. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thay đổi Trưởng đoàn thanh tra
……………………………………………… ..(4)
Căn cứ Luật thanh tra ngày 15 tháng 6 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 41/2005/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thanh tra;
Căn cứ ............................................................................................................................ (5);
Căn cứ Quyết định thanh tra số ….ngày…...tháng….năm …. của …………………………........ (4)
về ................................................................................................................................... (6);
Xét đề nghị ..................................................................................................................... (7),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cử ông (bà) ………. (8), chức vụ ………. làm Trưởng đoàn thanh tra thay ông (bà) ………………………….. (9), chức vụ ………………. kể từ ngày …../……./…………………..
Điều 2. Ông (bà) ……………………………….. (9) có trách nhiệm bàn giao công việc cho …………………………….. (8) trước ngày …../……../……………….
Điều 3. Các ông (bà) (8), (9), và (10) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
…………………….. (4) (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
(1) Tên cơ quan cấp trên (nếu có)
(2) Tên cơ quan ra quyết định
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan ra quyết định.
(4) Chức danh của người ra quyết định thay đổi thành Trưởng đoàn thanh tra.
(5) Văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị ra quyết định.
(6) Tên cuộc thanh tra.
(7) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị phụ trách công tác Tổ chức cán bộ.
(8) Họ tên của người được cử làm Trưởng đoàn thanh tra.
(9) Họ tên của người thôi không làm Trưởng đoàn thanh tra.
(10) Tên cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan đến việc tổ chức thực hiện cuộc thanh tra.
(ban hành kèm theo Quyết định số……./2012/QĐ-UBND ngày … tháng .. năm 2012 của UBND tỉnh)
(1)…………………….. (2) ……………………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………/QĐ-………(3) |
………, ngày ….. tháng ….. năm …….. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thay đổi thành viên Đoàn thanh tra
……………………………………………….(4)
Căn cứ Luật thanh tra ngày 15 tháng 6 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 41/2005/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thanh tra;
Căn cứ ............................................................................................................................ (5);
Căn cứ Quyết định thanh tra số ….ngày…...tháng….năm …. của …………………………........ (4)
về ................................................................................................................................... (6);
Xét đề nghị ..................................................................................................................... (7),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cử ông (bà) có tên sau đây tham gia Đoàn thanh tra …………….. (7) kể từ ngày …./…../……:
1. Ông (bà) …………………………………………… chức vụ .................................................... ;
2. Ông (bà) …………………………………………… chức vụ .....................................................
Điều 2. Các ông (bà) sau đây thôi không tham gia Đoàn thanh tra kể từ ngày …/…./……….
1. Ông (bà) …………………………………………… chức vụ .................................................... ;
2. Ông (bà) …………………………………………… chức vụ .....................................................
Các ông (bà) có tên tại Điều này có trách nhiệm bàn giao công việc và tài liệu có liên quan đến nội dung thanh tra cho Trưởng đoàn thanh tra trước ngày ……/……/………
Điều 3. Trưởng đoàn thanh tra, các ông (bà) có tên tại Điều 2 và (9), (10) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
…………………….. (4) (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
(1) Tên cơ quan cấp trên (nếu có)
(2) Tên cơ quan ra quyết định
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan ra quyết định.
(4) Chức danh của người ra quyết định thay đổi thành viên đoàn thanh tra.
(5) Văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị ra quyết định.
(6) Chức danh của người ra quyết định thanh tra.
(7) Tên cuộc thanh tra.
(8) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có chức năng tham mưu đề xuất tiến hành thanh tra.
(9) Tên cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan đến việc tổ chức thực hiện cuộc thanh tra.
(10) Tên cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân là đối tượng thanh tra.
(ban hành kèm theo Quyết định số……./2012/QĐ-UBND ngày … tháng .. năm 2012 của UBND tỉnh)
(1)…………………….. (2) ……………………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………/QĐ-………(3) |
………, ngày ….. tháng ….. năm …….. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc bổ sung thành viên Đoàn thanh tra
……………………………………………… ..(4)
Căn cứ Luật thanh tra ngày 15 tháng 6 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 41/2005/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thanh tra;
Căn cứ ............................................................................................................................ (5);
Căn cứ Quyết định thanh tra số ….ngày…...tháng….năm …. của …………………………........ (6)
về ................................................................................................................................... (7);
Xét đề nghị của ............................................................................................................... (8),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bổ sung các ông (bà) có tên sau đây tham gia Đoàn thanh tra …………….. (7) kể từ ngày …./…../……:
1. Ông (bà) …………………………………………… Chức vụ .................................................... ;
2. Ông (bà) …………………………………………… Chức vụ .....................................................
Điều 2. Trưởng đoàn thanh tra, các ông (bà) có tên tại Điều 1 và (9), (10) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
…………………….. (4) (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
(1) Tên cơ quan cấp trên (nếu có)
(2) Tên cơ quan ra quyết định
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan ra quyết định.
(4) Chức danh của người ra quyết định bổ sung thành viên Đoàn thanh tra.
(5) Văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị ra quyết định.
(6) Chức danh của người ra quyết định thanh tra.
(7) Tên cuộc thanh tra.
(8) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có chức năng tham mưu đề xuất tiến hành thanh tra.
(9) Tên cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan đến việc tổ chức thực hiện cuộc thanh tra.
(10) Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng thanh tra.
(ban hành kèm theo Quyết định số……./2012/QĐ-UBND ngày … tháng .. năm 2012 của UBND tỉnh)
(1)…………………….. (2) ……………………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN
công bố Quyết định thanh tra
Hôm nay, hồi ….. giờ ….. ngày ….. tháng ….. năm …….., tại ………. (3), Đoàn thanh tra theo Quyết định số …. ngày ……. tháng …….. năm …… của ………………. (4) tiến hành công bố Quyết định thanh tra về ……………………. (5).
I. Thành phần tham dự gồm có:
1. Đại diện cơ quan tiến hành thanh tra (hoặc cơ quan quản lý nhà nước – nếu có):
Ông (bà) ………………………….. chức vụ ..............................................................................
2. Đại diện Đoàn thanh tra:
Ông (bà) ………………………………….. chức vụ ....................................................................
Ông (bà) ………………………………….. chức vụ ....................................................................
............................................................................................................................................
3. Đại diện ...................................................................................................................... (6):
Ông (bà) ………………………………….. chức vụ ....................................................................
Ông (bà) ………………………………….. chức vụ ....................................................................
............................................................................................................................................
4. Đại diện cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có):
Ông (bà) ………………………………….. chức vụ ....................................................................
Ông (bà) ………………………………….. chức vụ ....................................................................
............................................................................................................................................
II. Nội dung:
1. Trưởng đoàn thanh tra đọc toàn văn Quyết định thanh tra số ……………. ngày …./…../…… của …………………… (4) về …………………………… (5) và phổ biến tóm tắt mục đích, yêu cầu, nội dung kế hoạch thanh tra; nhiệm vụ, quyền hạn của Trưởng đoàn thanh tra, thành viên Đoàn thanh tra, quyền và nghĩa vụ của đối tượng thanh tra; thống nhất lịch thanh tra đối với đơn vị, cá nhân thuộc cơ quan, tổ chức là đối tượng thanh tra.
2. .................................................................................................................................... (7)
Việc công bố Quyết định thanh tra kết thúc hồi giờ …….. ngày ……../……/……………….
Biên bản công bố quyết định thanh tra đã được đọc lại cho những người có tên nêu trên nghe và ký xác nhận.
………………………….. (6) |
TRƯỞNG ĐOÀN THANH TRA |
(1) Tên cơ quan tiến hành thanh tra.
(2) Tên Đoàn thanh tra.
(3) Địa điểm nơi công bố quyết định thanh tra
(4) Chức danh của người ra quyết định thanh tra.
(5) Tên cuộc thanh tra.
(6) Đại diện cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng thanh tra.
(7) Ý kiến phát biểu của Thủ trưởng cơ quan thanh tra, của cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng thanh tra và của Thủ trưởng cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp của đối tượng thanh tra (nếu có).
(ban hành kèm theo Quyết định số……./2012/QĐ-UBND ngày … tháng .. năm 2012 của UBND tỉnh)
(1)…………………….. (2) ……………………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN
giao nhận thông tin, tài liệu
Hôm nay, hồi ……. giờ …. ngày ….. tháng …….. năm ……., tại ………………………. (3)
Chúng tôi gồm:
1. Đại diện cơ quan thanh tra:
+ Ông (bà) ………………………….. ……. chức vụ ..................................................................
+ Ông (bà) ………………………….. ……. chức vụ ..................................................................
2. Đại diện ...................................................................................................................... (4):
+ Ông (bà) ………………………………….. chức vụ .................................................................
+ Ông (bà) ………………………………….. chức vụ .................................................................
3. Người chứng kiến (nếu có):
Ông (bà) ......................................................................................................................... (5)
Tiến hành giao nhận thông tin, tài liệu sau đây:
....................................................................................................................................... (6)
Việc giao nhận hoàn thành hồi ………. giờ …….. ngày ……../……/……………….
Biên bản giao, nhận thông tin, tài liệu đã được đọc lại cho những người có tên nêu trên nghe và ký xác nhận; biên bản được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản.
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN THANH TRA |
ĐẠI DIỆN ……….. (4) |
(1) Tên cơ quan tiến hành thanh tra.
(2) Tên Đoàn thanh tra.
(3) Địa điểm giao nhận thông tin, tài liệu.
(4) Tên cơ quan, đơn vị cung cấp thông tin, tài liệu.
(5) Ghi rõ họ tên, chức vụ, địa chỉ người chứng kiến.
(6) Tên, loại, số, ký hiệu, ngày, tháng, năm và trích yếu nội dung thông tin, tài liệu giao nhận.
(ban hành kèm theo Quyết định số……./2012/QĐ-UBND ngày … tháng .. năm 2012 của UBND tỉnh)
(1)…………………….. (2) ……………………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN
kiểm tra, xác minh …………………… (3)
Căn cứ Quyết định thanh tra số …./…./….. của ……………….. (4) về ………………………… (5)
Hôm nay, hồi ……. giờ …. ngày ….. tháng …….. năm ………….., tại ………………(6) Đoàn thanh tra tiến hành kiểm tra, xác minh về ……………………………………………………………. (3)
I. Thành phần gồm có:
1. Đại diện Đoàn thanh tra:
- Ông (bà) ………………………….. ……. chức vụ ...................................................................
- Ông (bà) ………………………….. ……. chức vụ ...................................................................
2. Đại diện ...................................................................................................................... (7):
- Ông (bà) ………………………………….. chức vụ ..................................................................
- Ông (bà) ………………………………….. chức vụ ..................................................................
II. Nội dung:
....................................................................................................................................... (8)
Biên bản đã được đọc lại cho những người có tên nêu trên nghe và ký xác nhận.
……………………………. (7) |
ĐẠI DIỆN ĐOÀN THANH TRA |
(1) Tên cơ quan tiến hành kiểm tra, xác minh.
(2) Tên Đoàn thanh tra.
(3) Sự việc được kiểm tra, xác minh.
(4) Chức danh của người ra quyết định thanh tra.
(5) Tên cuộc thanh tra.
(6) Địa điểm, sự việc được tiến hành kiểm tra, xác minh.
(7) Tên cơ quan, đơn vị hoặc cá nhân có sự việc được kiểm tra, xác minh.
(8). Nội dung và kết quả kiểm tra, xác minh, ý kiến của cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân được tiến hành kiểm tra xác minh (nếu có).
(ban hành kèm theo Quyết định số……./2012/QĐ-UBND ngày … tháng .. năm 2012 của UBND tỉnh)
(1)…………………….. (2) ……………………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN LÀM VIỆC
Hôm nay, hồi ……. giờ …. ngày ….. tháng …….. năm ………….., tại ………………………….(3) Đoàn thanh tra đã tiến hành làm việc với ……………………………… (4) về …………………. (5)
I. Thành phần gồm có:
1. Đại diện Đoàn thanh tra:
- Ông (bà) ………………………….. ……. chức vụ ...................................................................
- Ông (bà) ………………………….. ……. chức vụ ...................................................................
2. Đại diện ...................................................................................................................... (6):
- Ông (bà) ………………………………….. chức vụ ..................................................................
- Ông (bà) ………………………………….. chức vụ ..................................................................
II. Nội dung:
....................................................................................................................................... (7)
Buổi làm việc kết thúc vào hồi ….. giờ …. ngày …….. tháng ……… năm ………………….,
Biên bản này đã được đọc lại cho những người có tên nêu trên nghe và ký xác nhận.
……………………………. (6) |
ĐẠI DIỆN ĐOÀN THANH TRA |
(1) Tên cơ quan tiến hành thanh tra.
(2) Tên Đoàn thanh tra.
(3) Địa điểm làm việc.
(4) Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân.
(5) Nội dung làm việc.
(6) Tên cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân làm việc với Đoàn thanh tra.
(7) Nêu rõ diễn biến, kết quả của buổi làm việc.
(ban hành kèm theo Quyết định số……./2012/QĐ-UBND ngày … tháng .. năm 2012 của UBND tỉnh)
(1)…………………….. (2) ……………………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN
công bố kết luận thanh tra
Hôm nay, hồi ……. giờ …. ngày …../…./……; tại: ………………………………………………….(3) Đoàn thanh tra theo Quyết định số ….. ngày …….. tháng …. năm …… của …………… (4) tiến hành công bố Kết luận thanh tra của ………………………. (5) về ……………………………….. (6).
I. Thành phần tham dự gồm có:
1. Đại diện cơ quan tiến hành thanh tra (nếu có):
Ông (bà) ………………………….. ……. chức vụ .....................................................................
2. Đại diện Đoàn thanh tra:
+ Ông (bà) ………………………………….. chức vụ .......................................... , Trưởng Đoàn.
+ Ông (bà) ………………………………….. chức vụ ................................................. thành viên.
3. Đại diện ...................................................................................................................... (7):
+ Ông (bà) ………………………………….. chức vụ .................................................................
+ Ông (bà) ………………………………….. chức vụ .................................................................
4. Đại diện cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có):
+ Ông (bà) ………………………………….. chức vụ .................................................................
+ Ông (bà) ………………………………….. chức vụ .................................................................
II. Nội dung:
1. Ông (bà) …………………………………………………….. Trưởng đoàn thanh tra, đại diện cơ quan tiến hành thanh tra đọc toàn văn nội dung Kết luận thanh tra số …… ngày ………/…/……… của ............................ (5).
2. Ý kiến của ông (bà) ...................................................................................................... (8)
Việc công bố Kết luận thanh tra kết thúc hồi …… giờ ………. ngày …./…./..............................
Biên bản công bố Kết luận thanh tra đã được đọc lại cho những người có tên nêu trên nghe và ký xác nhận.
……………………………. (7) |
ĐẠI DIỆN ĐOÀN THANH TRA |
(1) Tên cơ quan tiến hành thanh tra.
(2) Tên Đoàn thanh tra.
(3) Địa điểm nơi công bố kết luận thanh tra.
(4) Chức danh của người ra quyết định thanh tra.
(5) Chức danh của người ra Kết luận thanh tra.
(6) Tên cuộc thanh tra.
(7) Tên cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân là đối tượng thanh tra.
(8) Ý kiến của đại diện cơ quan tiến hành thanh tra; của đại diện cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp của đối tượng thanh tra; ý kiến của đại diện cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng thanh tra (nếu có).
(ban hành kèm theo Quyết định số……./2012/QĐ-UBND ngày … tháng .. năm 2012 của UBND tỉnh)
(1)…………………….. (2) ……………………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
......., ngày …. tháng …. năm ……. |
KẾ HOẠCH TIẾN HÀNH THANH TRA
Thực hiện Quyết định thanh tra số …….. ngày ……/…/…… của ……………………… (3) về ………………. (4), Đoàn thanh tra ……………………. lập kế hoạch tiến hành thanh tra như sau:
I. Mục đích, yêu cầu
- Mục đích ............................................................................................................................
- Yêu cầu .............................................................................................................................
II. Nội dung thanh tra
....................................................................................................................................... (5)
III. Phương pháp tiến hành thanh tra
....................................................................................................................................... (6)
IV. Tổ chức thực hiện
- Tiến độ thực hiện:
- Chế độ thông tin, báo cáo:
- Điều kiện vật chất đảm bảo thực hiện cuộc thanh tra:
- Những vấn đề khác (nếu có):
Ngày …. tháng … năm ……… |
TRƯỞNG ĐOÀN THANH TRA |
|
|
(1) Tên cơ quan thanh tra.
(2) Tên Đoàn thanh tra.
(3) Chức danh của người ra quyết định thanh tra.
(4) Tên cuộc thanh tra.
(5) Xác định cụ thể những vấn đề phải thanh tra, thời điểm, nội dung cần thanh tra, đối tượng thanh tra; những trọng tâm, trọng điểm cần chú ý khi thanh tra.
(6) Nêu cách thức tiến hành thanh tra.
(ban hành kèm theo Quyết định số……./2012/QĐ-UBND ngày … tháng .. năm 2012 của UBND tỉnh)
(1)…………………….. (2) ……………………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
......., ngày …. tháng …. năm ……. |
BÁO CÁO
Kết quả thanh tra ……… (3)
Kính gửi: ………………………………………… (4)
Thực hiện Quyết định thanh tra số …….. ngày ……/…/…… của ……………………… (4) về …………………………….. (3) và Kế hoạch tiến hành thanh tra đã được phê duyệt.
Từ ngày ……./…../….. đến ngày ……./…../………………… Đoàn thanh tra đã tiến hành thanh tra tại ……………………………….. (5).
Quá trình thanh tra, Đoàn thanh tra đã làm việc với ………………………………….. (6) và tiến hành kiểm tra, xác minh trực tiếp các nội dung thanh tra.
Sau đây là kết quả thanh tra:
1. .................................................................................................................................... (7)
2. Kết quả thanh tra
....................................................................................................................................... (8)
3. Nhận xét và kết luận
....................................................................................................................................... (9)
4. Các biện pháp xử lý theo thẩm quyền đã áp dụng (nếu có)
...................................................................................................................................... (10)
5. Những ý kiến còn khác nhau giữa các thành viên Đoàn thanh tra (nếu có)
...................................................................................................................................... (11)
6. Kiến nghị biện pháp xử lý:
...................................................................................................................................... (12)
Trên đây là Báo cáo kết quả thanh tra về …………….. (3), Đoàn thanh tra xin ý kiến chỉ đạo của ……………. (4).
Nơi nhận: - (4); - Lưu: …… |
TRƯỞNG ĐOÀN THANH TRA (Ký, ghi rõ họ tên) |
(1) Tên cơ quan tiến hành thanh tra.
(2) Tên Đoàn thanh tra.
(3) Tên cuộc thanh tra.
(4) Chức danh của người ra quyết định thanh tra.
(5) Tên của cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng thanh tra.
(6) Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để xác minh làm rõ nội dung thanh tra (nếu có).
(7) Nêu khái quát đặc điểm tình hình tổ chức hoạt động của cơ quan, đơn vị đối tượng thanh tra có liên quan đến các nội dung cần thanh tra.
(8) Nêu các nội dung đã tiến hành thanh tra (mô tả kết quả thanh tra thực tế, nếu có sai phạm cần nêu nội dung sai phạm; hậu quả, thiệt hại do hành vi vi phạm gây ra; chỉ rõ cá nhân, tổ chức liên quan trực tiếp, gián tiếp đến vi phạm; phân tích tính chất, mức độ vi phạm …)
(9) Nhận xét, kết luận về kết quả đạt được, hạn chế, sai phạm (nếu có) của đối tượng thanh tra trong đó cần nêu rõ trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có vi phạm.
(10) Nêu các biện pháp Đoàn thanh tra đã áp dụng trong khi tiến hành thanh tra (tạm đình chỉ việc làm gây thiệt hại, kiểm kê tài sản, niêm phong tài liệu …).
(11) Những ý kiến còn khác nhau về những nội dung đã nêu trên (nếu có).
(12) Xử lý hành chính; xử lý kinh tế, chuyển hồ sơ vụ việc sai phạm có dấu hiệu tội phạm (nếu có) sang cơ quan điều tra.
(ban hành kèm theo Quyết định số……./2012/QĐ-UBND ngày … tháng .. năm 2012 của UBND tỉnh)
(1)…………………….. (2) ……………………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………./KL- …… (3) |
......., ngày …. tháng …. năm ……. |
KẾT LUẬN THANH TRA
Về việc ........................................................ (4)
Thực hiện Quyết định thanh tra số …….. ngày ……/…/…… của ……………………… (5) về …………………………….. (4) từ ngày …./…./…. đến ngày …../…./….. Đoàn thanh tra ………………………………………………………………. (6) đã tiến hành thanh tra tại ……………………………………….. (7)
Xét báo cáo kết quả thanh tra ….. ngày …./…/….. của Đoàn thanh tra,
Kết luận thanh tra như sau:
1. Khái quát chung.
....................................................................................................................................... (8)
2. Kết quả kiểm tra, xác minh
....................................................................................................................................... (9)
3. Nhận xét và kết luận
3.1. ............................................................................................................................... (10)
3.2. ............................................................................................................................... (11)
4. Kiến nghị các biện pháp xử lý
...................................................................................................................................... (12)
|
…………………….. (5) (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
(1) Tên cơ quan cấp trên (nếu có).
(2) Tên cơ quan ra kết luận thanh tra.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan ra kết luận thanh tra.
(4) Tên cuộc thanh tra.
(5) Chức danh của người ra quyết định thanh tra.
(6) Tên Đoàn thanh tra; Ví dụ Đoàn thanh tra theo Quyết định số ….. của Thanh tra Bộ.
(7) Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng thanh tra.
(8) Nêu tóm tắt đặc điểm, tình hình tổ chức, hoạt động của cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng thanh tra (chỉ nêu những vấn đề có liên quan làm cơ sở cho việc nhận xét đánh giá kết luận).
(9) Nêu kết quả kiểm tra, xác minh thực tế tình hình hoạt động quản lý hoặc sản xuất kinh doanh của cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng thanh tra theo mục đích, yêu cầu, nội dung, nhiệm vụ mà quyết định thanh tra đặt ra.
(10) Nhận xét đánh giá về việc thực hiện chính sách, pháp luật, nhiệm vụ được giao của cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng thanh tra. Xác định rõ ưu điểm (mặt làm được, làm đúng), nhược điểm (tồn tại thiếu sót, sai phạm (nếu có)).
(11) Kết luận cụ thể từng nội dung được thanh tra, khẳng định những việc đối tượng thanh tra đã làm đúng, làm tốt và có hiệu quả, chỉ ra những vấn đề còn tồn tại, thiếu sót, khuyết điểm sai phạm, thực hiện chưa đúng chính sách, pháp luật, xác định rõ trách nhiệm tập thể, cá nhân về từng hành vi vi phạm; hậu quả, thiệt hại do hành vi vi phạm gây ra (nếu có).
(12) Xử lý hành chính; xử lý kinh tế, chuyển hồ sơ vụ việc sai phạm có dấu hiệu tội phạm (nếu có) sang cơ quan điều tra.
(ban hành kèm theo Quyết định số……./2012/QĐ-UBND ngày … tháng .. năm 2012 của UBND tỉnh)
(1)…………………….. (2) ……………………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………./………(3) (V/v cung cấp thông tin tài liệu) |
......., ngày …. tháng …. năm ……. |
Kính gửi: …….………………………. (4)
Căn cứ vào Luật thanh tra ngày 15 tháng 6 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 41/2005/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thanh tra;
Căn cứ Quyết định thanh tra số: ….. QĐ/TTr ngày ….. tháng …. năm …… của ……………… (5) về (6);
Để phục vụ việc thanh tra, yêu cầu: ....................................................................................... (4) cung cấp cho …………………………. (2) những thông tin, tài liệu sau đây:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Đề nghị quý cơ quan cung cấp đầy đủ những thông tin, tài liệu nói trên trước ngày ….. tháng …. năm ….. cho ……………………. (2) tại .................................................................................................. (7)
|
…………………….. (8) (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
(1) Tên cơ quan cấp trên (nếu có).
(2) Tên cơ quan, đơn vị ban hành công văn
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan ban hành công văn
(4) Tên cơ quan, đơn vị, cá nhân cung cấp thông tin, tài liệu.
(5) Chức danh của người ra quyết định thanh tra.
(6) Tên cuộc thanh tra.
(7) Địa chỉ gửi thông tin, tài liệu
(8) Chức danh của người ra quyết định thanh tra.
(Ghi chú: Trường hợp Trưởng đoàn thanh tra, thành viên Đoàn thanh tra yêu cầu cung cấp thông tin, tài liệu thì cũng áp dụng theo mẫu văn bản này.)
(ban hành kèm theo Quyết định số……./2012/QĐ-UBND ngày … tháng .. năm 2012 của Chủ tịch UBND tỉnh)
(1)…………………….. (2) ……………………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………./………(3) (V/v kết thúc thanh tra tại nơi được thanh tra) |
......., ngày …. tháng …. năm ……. |
THÔNG BÁO
Kính gửi: …….………………………. (4)
Thực hiện Quyết định số … ngày …. tháng ….. năm ….. của …………………………………… (5) về …………………………………………… (6) Đoàn thanh tra đã tiến hành thanh tra từ ngày …./…./……… tại: ………………………………… (4). Đoàn thanh tra kết thúc việc thanh tra trực tiếp tại đơn vị từ ngày ….. tháng ….. năm ….. Việc công bố kết luận thanh tra được thực hiện theo quy định của pháp luật.
Trong quá trình xây dựng kết luận thanh tra nếu cần xác minh hoặc cung cấp thêm thông tin, tài liệu để làm rõ nội dung trước kết luận thanh tra, yêu cầu ……………….. (4) đáp ứng đầy đủ, kịp thời.
Đoàn thanh tra thông báo để …………………………………… (4) biết.
|
…………………….. (7) (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu – nếu có) |
(1) Tên cơ quan cấp trên (nếu có).
(2) Tên cơ quan thanh tra.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan ra thông báo.
(4) Cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng thanh tra.
(5) Người ra quyết định thanh tra.
(6) Tên cuộc thanh tra.
(7) Trưởng đoàn thanh tra.
Nghị định 86/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thanh tra Ban hành: 22/09/2011 | Cập nhật: 24/09/2011
Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Ban hành: 13/08/2009 | Cập nhật: 15/08/2009
Nghị định 84/2007/NĐ-CP bổ sung quy định về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai Ban hành: 25/05/2007 | Cập nhật: 02/06/2007
Nghị định 41/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thanh tra Ban hành: 25/03/2005 | Cập nhật: 17/09/2012
Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 03/12/2004 | Cập nhật: 06/12/2012
Nghị định 181/2004/NĐ-CP thi hành Luật Đất đai Ban hành: 29/10/2004 | Cập nhật: 10/12/2012