Quyết định 3327/QĐ-BGTVT năm 2014 phê duyệt Quy hoạch chi tiết Nhóm cảng biển Đông Nam Bộ (Nhóm 5) đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Số hiệu: 3327/QĐ-BGTVT Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải Người ký: Đinh La Thăng
Ngày ban hành: 29/08/2014 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Giao thông, vận tải, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3327/QĐ-BGTVT

Hà Nội, ngày 29 tháng 08 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT NHÓM CẢNG BIỂN ĐÔNG NAM BỘ (NHÓM 5) GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030

BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch phát triển tổng th kinh tế - xã hội và Nghị định s 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ;

Căn cứ Quyết định số 1037/QĐ-TTg ngày 24 tháng 6 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển Hệ thống cảng biển Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;

Căn cứ văn bản số 1178/TTg-KTN ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về Đề án nâng cao hiệu quả quản lý khai thác các cảng bin thuộc Nhóm cảng biển số 5 và các bến cảng khu vực Cái Mép - Thị Vải;

Xét tờ trình số 4634/TTr-CHHVN ngày 25 tháng 12 năm 2013 của Cục Hàng hải Việt Nam và Biên bản Hội đồng thẩm định tháng 8 năm 2014 điu chỉnh Quy hoạch chi tiết Nhóm cảng biển Đông Nam Bộ (Nhóm 5) giai đoạn đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;

Theo đề nghị của Hội đồng thm định và Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Đầu tư,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chi tiết Nhóm cảng biển Đông Nam Bộ (Nhóm 5) đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 với những nội dung chủ yếu sau:

1. Quan điểm phát triển

- Tận dụng và phát huy tối đa điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của khu vực để phát triển cảng, khai thác hiệu quả quỹ đất xây dựng cảng, tăng khả năng tiếp nhận tàu trọng tải lớn, thúc đẩy tiềm năng trung chuyển quốc tế của Nhóm cảng biển số 5.

- Khai thác, sử dụng hiệu quả hạ tầng cầu cảng, bến cảng hiện có, đầu tư chiều sâu để nâng cao năng lực khai thác, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa vận tải biển của khu vực nói riêng và toàn bộ min Nam nói chung.

- Phát triển cng biển Nhóm 5 gắn với việc kết nối đồng bộ hạ tầng đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa, tạo động lực thúc đy phát triển các khu kinh tế, đô thị ven biển và các khu công nghiệp lớn tại Thành phố H Chí Minh, Đng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Dương, Bình Phước và các tỉnh lân cận.

- Kết hợp phát triển hài hòa các bến cảng chuyên dùng hàng rời, hàng lỏng, hàng nông sản… để đáp ứng thông qua các loại hàng hóa của toàn khu vực.

- Ưu tiên dành quỹ đất, mặt nước quy hoạch phát triển các bến cảng tổng hợp, công-ten-nơ hoặc các cảng cho hàng chuyên dùng có tính chất phục vụ cả vùng.

- Tăng cường áp dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại trong quản lý, khai thác cảng biển, trước hết tại các cảng lớn tại khu vực Cái Mép - Thị Vải (Bà Rịa - Vũng Tàu), Cát Lái, Hiệp Phước (Thành ph Hồ Chí Minh).

- Đẩy mnh và gắn liền tiến trình di dời cảng trong nội thành với việc tổ chức giao thông tại các khu đô thị cảng biển hài hòa, đảm bảo không có sự xung đột giữa giao thông kết nối cảng và giao thông đô thị.

- Tận dụng tối đa mọi nguồn lực trong xã hội, đặc biệt từ khu vực tư nhân và đầu tư trực tiếp nước ngoài để phát triển cảng bin và cơ sở hạ tng công cộng cảng bin.

- Phát triển cảng cần đảm bảo yếu tố bền vững, trong đó gn phát triển cảng biển với việc bảo vệ môi trường, bảo tồn sinh thái thiên nhiên và không gây tác động xấu đến các hoạt động xã hội, dân sinh trong khu vực. Quá trình phát trin và khai thác cảng biển khu vực phải gắn liền với việc bảo vệ môi trường sinh thái Vịnh Gành Rái, khu rừng sinh thái ngập mặn Cần Giờ và rừng ngập mặn dọc sông Thị Vải; đảm bảo không gây ảnh hưng xấu đến tiềm năng du lịch của thành phố Hồ Chí Minh và thành phố Vũng Tàu.

- Phát triển cảng biển gắn liền với yêu cầu đảm bảo quốc phòng, an ninh.

2. Mục tiêu, định hướng phát triển

a) Mục tiêu chung

- Bố trí hợp lý các cảng biển trong Nhóm 5 với mục đích phát huy được hiệu quả tổng hợp; đồng thời tạo sự phát triển cân đối, đồng bộ giữa các cảng bin và cơ sở hạ tng liên quan với vùng hp dn của cảng, kết hợp đy mạnh phát triển công nghiệp và dịch vụ làm động lực phát triển kinh tế và bảo đảm quốc phòng, an ninh.

- Đáp ứng yêu cầu di dời hệ thống cảng trên sông Sài Gòn và Nhà máy đóng tàu Ba Son nhằm giảm tải lưu lượng giao thông, giải ta ùn tc tại khu vực trung tâm thành phố Hồ Chí Minh.

- Hỗ trợ phát triển các khu công nghiệp, khu chế xuất, đồng thời tạo điều kiện cho phát triển đô thị nhm đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa, của khu vực Đông Nam Bộ giai đoạn đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.

- Hình thành và phát triển cảng cửa ngõ quốc tế, cảng đầu mối khu vực hiện đại nhằm đáp ứng xu thế phát triển của vận tải biển Việt Nam và thế giới, thu hút một phần lượng hàng hóa trung chuyển trong khu vực.

b) Mục tiêu cụ thể

- Bảo đảm thông qua lượng hàng hóa dự kiến tại các thời điểm quy hoạch như sau: khoảng từ 238,0 đến 247,8 triệu tấn vào năm 2020; khoảng từ 294,1 đến 316,4 triệu tấn vào năm 2025; khoảng từ 358,5 đến 411,5 triệu tấn vào năm 2030. Trong đó, riêng hàng công-ten-nơ là: khoảng từ 9,72 đến 10,54 triệu TEU vào năm 2020; khoảng từ 13,23 đến 14,99 triệu TEU vào năm 2025; khoảng từ 17,41 đến 20,45 triệu TEU vào năm 2030.

- Hành khách du lịch đường biển qua cảng dự kiến tại các thời điểm quy hoạch như sau: khoảng từ 187,4 đến 271,1 nghìn lượt khách vào năm 2020; khoảng từ 240,0 đến 437,4 nghìn lượt khách vào năm 2025; khoảng từ 307,4 đến 705,8 nghìn lượt khách vào năm 2030;

- Tiếp nhận được các tàu vận tải biển như sau: tàu bách hóa, tàu hàng rời có trọng tải từ 10.000 tấn đến trên 100.000 tấn, tàu chở hàng công-ten-nơ có trọng ti tương đương từ 10.000 tấn đến trên 100.000 tấn, tàu chuyên dùng chở du thô đến 300.000 tấn, tàu chở sản phẩm dầu có trọng tải từ 10.000 tấn đến 50.000 tấn, tàu khách có sức chở đến 6.000 hành khách.

3. Nội dung quy hoạch

a) Quy hoạch chi tiết các cảng trong nhóm

Nhóm cảng biển số 5 có 04 cảng biển: cảng biển thành phố H Chí Minh, cảng biển Đồng Nai, cảng biển Vũng Tàu (bao gồm bến cảng Côn Đảo) và cảng biển Bình Dương.

- Cảng biển thành phố Hồ Chí Minh: Là cảng tổng hợp quốc gia, đầu mối khu vực (loại I), gồm các khu bến chính: khu bến trên sông Sài Gòn, khu bến Cát Lái trên sông Đồng Nai, khu bến trên sông Nhà Bè, khu bến Hiệp Phước trên sông Soài Rạp.

Năng lực của cảng bảo đảm thông qua lượng hàng hóa: dự kiến vào năm 2020 khoảng 115,7 - 116,3 triệu tấn/năm; năm 2025 khoảng 127,4 - 130,7 triệu tấn/năm; năm 2030 khoảng 144,1 - 156,3 triệu tấn/năm. Trong đó, riêng công-ten-nơ dự kiến vào năm 2015 khoảng 4,78 - 4,88 triệu TEU/năm; năm 2020 khoảng 5,37 - 5.50 triệu TEU/năm; năm 2025 khoảng 6.118- 6.487 triệu TEU/năm; năm 2030 khoảng 7.336 - 8.092 triệu TEU/năm.

Nhu cu thông qua lượng hành khách quốc tế đường biển đến năm 2020 là 64,5 - 93,3 nghìn lượt/năm; năm 2025 là 82,6 - 150,6 nghìn lượt/năm; năm 2030 là 105,9 - 243,0 nghìn lượt/năm.

Quy hoạch chi tiết cho các khu bến chức năng chính như sau:

+ Khu bến cảng trên sông Sài Gòn: bao gồm 11 bến cảng/cầu cảng cho tàu có trọng tải từ 20.000 đến 30.000 tấn hoạt động. Khu bến này thực hiện di dời chuyển đổi công năng theo Quyết định số 791/QĐ-TTg ngày 12 tháng 8 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ; Chuyển đổi một phần bến cảng Khánh Hội làm bến cảng khách nội địa và trung tâm dịch vụ hàng hải. Những bến cảng chưa di dời chỉ cải tạo nâng cấp, không mở rộng.

+ Khu bến cảng Cát Lái (sông Đồng Nai): bao gồm 09 bến cảng/cầu cảng cho tàu có trọng tải đến 30.000 tấn hoạt động. Đây là khu bến công-ten-nơ chính của cảng biển thành phố Hồ Chí Minh trong giai đoạn trước mắt.

+ Khu bến cảng Nhà Bè (sông Nhà Bè): bao gồm 10 bến cảng/cầu cảng cho tàu có trọng tải tới 20.000 - 30.000 tấn. Quy hoạch cải tạo nâng cấp (không mở rộng) các bến trên sông Nhà Bè cho tàu trọng tải đến 30.000 tn. Quy hoạch xây dựng mới bến cảng khách cho tàu 50.000 GRT tại Phú Thuận (hạ lưu cầu Phú Mỹ).

+ Khu bến cảng Hiệp Phước (sông Soài Rạp): là khu bến chính của cảng bin thành phố Hồ Chí Minh trong tương lai, chủ yếu làm hàng tng hợp, công-ten-nơ cho tàu 50.000 tấn và tàu công-ten-nơ sức chở đến 4.000 TEU; có một s bến chuyên dùng cho tàu có trọng tải từ 20.000 đến 30.000 tấn phục vụ trực tiếp cơ sở công nghiệp liền kề.

+ Khu bến cảng Cần Giuộc - Long An (trên sông Soài Rạp) là khu bến cảng tổng hợp, chuyên dùng cho tàu có trọng tải từ 20.000 đến 50.000 tn và 70.000 tn gim tải vào, rời qua cửa Soài Rạp, chức năng chung là khu bến vệ tinh của cảng đầu mối khu vực Thành phố Hồ Chí Minh.

- Cảng biển Đồng Nai: Là cảng tổng hợp quốc gia, đầu mối khu vực (Loại I), gồm các khu bến cảng chức năng: khu bến cng Long Bình Tân (sông Đng Nai); khu bến cảng Phú Hữu (đoạn sông Đồng Nai và đoạn sông Lòng Tàu - Nhà Bè), khu bến cảng Ông Kèo (sông Lòng Tàu và sông Đồng Tranh); khu bến cảng Gò Dầu, khu bến cảng Phước An (sông Thị Vải).

Năng lực của cảng bảo đảm thông qua nhu cầu hàng hóa: dự kiến vào năm 2020 khoảng 19,7 - 21,0 triệu tấn/năm; năm 2025 khoảng 32,4 - 35,1 triệu tấn/năm; năm 2030 khoảng 51,5 - 58,5 triệu tấn/năm. Trong đó, riêng công-ten-nơ dự kiến vào năm 2020 khoảng 0,69 - 0,77 triệu TEU/năm; năm 2025 khoảng 1,38 - 1,57 triệu TEU/năm; năm 2030 khoảng 2,41 - 2,83 triệu TEU/năm.

Quy hoạch chi tiết cho các khu bến cảng chức năng chính như sau:

+ Khu bến cảng Phước An, Gò Dầu (trên sông Thị Vải): là khu bến chính của cảng Đồng Nai, chủ yếu tiếp nhận tàu tổng hợp, công-ten-nơ cho tàu có trọng tải đến 60.000 tấn (Phưc An) và 30.000 tấn (Gò Dầu), có một số bến chuyên dùng tiếp nhận tàu 6.500 - 12.000 tấn phục vụ trực tiếp cơ sở công nghiệp lin k.

+ Khu bến cảng Phú Hữu, Nhơn Trạch, Ông Kèo (trên sông Đồng Nai, Nhà Bè, Lòng Tàu): bao gồm khu bến cảng chuyên dùng tiếp nhận tàu có trọng tải từ 10.000 đến 30.000 tn và khu bến tổng hợp cho tàu có trọng tải đến 30.000 tấn phục vụ chung cho các Nhà máy, cơ sở công nghiệp trong khu vực.

+ Khu bến cảng trên sông Đồng Nai: bao gồm bến cảng cho tàu tổng hợp, công-ten-nơ hàng rời có trọng tải đến 5.000 tn và các bến chuyên dùng cho tàu có trọng tải đến 1.000 tấn khu vực Long Bình Tân (Đng Nai).

- Cảng biển Bình Dương: cảng tổng hợp địa phương (Loại II), nằm trên sông Đồng Nai, có 01 bến cho tàu có trọng tải đến 5.000 tấn, bốc xếp hàng hóa công-ten-nơ.

Năng lực của cảng bảo đảm thông qua lượng hàng hóa: dự kiến vào năm 2020 khoảng 0,99 - 1,21 triệu tấn/năm và không phát triển thêm trong giai đoạn năm 2025 - 2030

- Cảng biển Vũng Tàu: là cảng tổng hợp quốc gia, cửa ngõ quốc tế (loại IA), đảm nhận vai trò là cảng trung chuyn quốc tế, gm các khu bến chức năng chính: khu bến cảng Gò Dầu, Tắc Cá Trung; khu bến cảng Phú Mỹ, Mỹ Xuân; khu bến cảng Cái Mép, Sao Mai - Bến Đình; khu bến cảng Long Sơn; khu bến cảng sông Dinh và khu bến cảng Côn Đảo.

Năng lực của cảng bảo đảm thông qua lượng hàng hóa: dự kiến vào năm 2020 khoảng 101,6 - 109,2 triệu tấn/năm; năm 2025 khoảng 133,2 - 149,4 triệu tấn/năm; năm 2030 khoảng 161,8-195,5 triệu tấn/năm. Trong đó, riêng công-ten-nơ dự kiến vào năm 2015 khoảng 1,51 - 1,63 triệu TEU/năm; năm 2020 khoảng 3,58 - 4,17 triệu TEU/năm; năm 2025 khoảng 5,64 - 6,83 triệu TEU/năm; năm 2030 khoảng 7,58 - 9,42 triệu TEU/năm.

Nhu cầu thông qua lượng hành khách quốc tế đường biển đến năm 2020 là 122,9 - 177,7 nghìn lượt/năm; năm 2025 là 157,4 - 286,8 nghìn lượt/năm; năm 2030 là 201,6 - 462,8 nghìn lượt/năm.

Quy hoạch chi tiết cho các khu bến cảng chức năng chính như sau:

+ Khu bến cảng Gò Dầu, Tắc Cá Trung: khu bến cho tàu tổng hợp và công- ten-nơ, có khả năng tiếp nhận tàu trọng tải đến 30.000 tấn.

+ Khu bến cảng Phú Mỹ, Mỹ Xuân (sông Thị Vi): chủ yếu làm hàng tổng hợp có trọng tải từ 50.000 đến 80.000 tấn, tàu công-ten-nơ có sức chở từ 4.000 đến TEU. Tiếp tục nghiên cứu khả năng cải tạo, mở rộng tuyến lung đ đáp ứng cho tàu có trọng tải 60.000 - 120.000 tấn (4.000 - 8.000 TEU) tại Phú Mỹ và tàu trọng tải đến 60.000 tấn tại Mỹ Xuân; có một số bến chuyên dùng phục vụ cơ sở công nghiệp, dịch vụ.

+ Khu bến cảng Cái Mép, Sao Mai - Bến Đình là khu bến chính của cảng, chủ yếu làm hàng công-ten-nơ xuất, nhập khẩu trên tuyến biển xa và công-ten-nơ trung chuyển quốc tế. Tại khu vực Cái Mép tiếp nhận tàu 80.000 - 100.000 tấn (sức chở 6.000 - 8.000 TEU) và tiếp tục nghiên cứu khả năng cải tạo lung đ tiếp nhận tàu trên 100.000 tấn tại Cái Mép. Tại Sao Mai - Bến Đình tiếp nhận tàu công-ten-nơ trọng tải từ 80.000 tấn (sức chở 6.000 TEU) đến trên 100.000 tấn và có bến cảng khách du lịch quốc tế cho tàu đến 100.000 GRT.

+ Khu bến cảng Long Sơn: chức năng chính là chuyên dùng của khu liên hợp lọc hóa dầu, có bến nhập dầu thô cho tàu 300.000 tấn, bến tàu 30.000 - 50.000 tấn nhập nguyên liệu khác và xuất sn phẩm. Phần đường bờ phía Đông Nam dành đ xây dựng bến tổng hợp phục vụ cho phát triển lâu dài của khu vực.

+ Khu bến cảng Vũng Tàu - Sông Dinh: tiếp nhận tàu tổng hợp trọng tải 10.000 tấn (khu công nghiệp Đông Xuyên).

+ Khu bến cảng Côn Đảo: chức năng chính là bến tổng hợp và hành khách phục vụ cho Côn Đảo, cỡ tàu trọng tải 2.000 - 5.000 tấn. Ngoài ra, bố trí bến dịch vụ hàng hải và dầu khí cho tàu trọng tải đến 10.000 tấn.

b) Định hưng đối với quy hoạch di dời giai đoạn kế tiếp

Các bến cảng còn lại trên sông Sài Gòn sử dụng cầu Phú Mỹ để tới các khu công nghiệp Cát Lái, Thủ Đức, Long Thành, Vũng Tàu và Đồng Nai sẽ tiếp tục hoạt động theo hiện trạng và nghiên cứu di dời sau năm 2020 nếu cần thiết.

(Danh mục chi tiết về quy mô, chức năng từng cảng trong Nhóm được nêu cụ thể tại Phụ lục và hồ sơ quy hoạch kèm theo Quyết định này).

c) Giải pháp đối với các bến phao

Việc bố trí các bến phao trên luồng tàu ch mang tính chất tạm thời, đáp ứng nhu cu thực sự cần thiết trước mắt tại khu vực chưa có điều kiện xây dựng đủ các bến cứng. Do vậy, việc xây dựng bến phao phải gắn với quy hoạch phát triển, phù hợp với hoạt động các bến cứng. Khi hoàn thành đầu tư xây dựng các bến cứng thì chủ đầu tư những bến phao phải chịu trách nhiệm di dời các bến phao theo yêu cầu, đảm bảo điều kiện an toàn và khai thác hiệu quả các bến cứng.

d) Quy hoạch cải tạo, nâng cp luồng tàu

- Luồng Sài Gòn - Vũng Tàu: cải tạo một số đoạn cong gấp, duy trì độ sâu và hệ thống báo hiệu hàng hải luồng Lòng Tàu cho tàu trọng tải 30.000 tấn lợi dụng thủy triều ra vào cả ban ngày và ban đêm.

- Luồng Soài Rạp: Đã nạo vét đến độ sâu -9,5 m đáp ứng cho tàu trọng tải đến 30.000 tấn đầy tải và 50.000 tấn giảm tải. Trong giai đoạn tiếp theo, quan trắc diễn biến và đánh giá kết quả đợt nạo vét -9,5 m để xem xét tiếp tục nghiên cứu nạo vét cho tàu trọng tải đến 50.000 tấn đầy tải và tàu trên 50.000 tấn giảm tải.

- Luồng sông Đồng Nai: Giữ nguyên hiện trạng khai thác cho đoạn luồng bắt đầu từ ngã ba Mũi Đèn Đỏ tới cng Đồng Nai dài khoảng 36 km.

- Luồng Cái Mép - Thị Vải: Nghiên cứu trong giai đoạn tới nhằm xác định cỡ tàu lớn nhất có thể ra vào các cảng, dự kiến cỡ tàu cho từng khu bến cảng: khu Cái Mép cho tàu trọng tải 80.000 tấn đến trên 100.000 tấn, tàu công-ten-nơ sức chở 6.000 - trên 8.000 TEU; khu Phú M (Thị Vải) cho tàu trọng tải 60.000 - 100.000 tấn, tàu công-ten-nơ sức chở 4.000 - 8.000 TEU; khu Phước An, Mỹ Xuân cho tàu trọng tải đến 60.000 tấn; khu Gò Dầu cho tàu trọng tải đến 30.000 tấn.

- Luồng sông Dinh: duy trì điều kiện khai thác ổn định cho tàu 10.000 tấn.

đ) Các dự án ưu tiên giai đoạn đến năm 2020

- Luồng Cái Mép - Thị Vải: hoàn thành nghiên cứu tổng thể toàn diện tuyến luồng tàu biển Cái Mép - Thị Vải làm cơ sở xúc tiến, chuẩn bị phương án đầu tư... nhằm nhanh chóng thu hút các hãng tàu vào sử dụng khu vực Cái Mép - Thị Vải.

- Luồng Soài Rạp: đánh giá ổn định luồng -9,5 m để xem xét nghiên cứu nạo vét luồng cho tàu 50.000 tấn và trên 50.000 tấn (giảm tải, lợi dụng thủy triều) vào khu bến cảng Hiệp Phước.

- Đầu tư khu bến chuyên dùng phục vụ công nghiệp lọc hóa dầu lại Long Sơn: chuyên nhập dầu thô, xuất sản phẩm dầu, nhập nguyên liệu.

- Đường bộ nối cảng:

+ Quốc lộ 51 (Đồng Nai - Bà Rịa Vũng Tàu): hoàn tất nâng cấp mở rộng Quốc lộ 51 kết nối hệ thống cảng Cái Mép - Thị Vải với mạng giao thông vùng.

+ Đường liên cảng Cái Mép - Thị Vải (Bà Rịa - Vũng Tàu): nhanh chóng đầu tư xây dựng đoạn đường sau cảng SP-PSA, cảng quốc tế Thị Vải (ODA), Nhà máy đóng tàu Ba Son tại Phú Mỹ.

+ Đường 991B, đường Phước Hòa - Cái Mép: triển khai đầu tư để kết nối vào khu cảng Cái Mép - Thị Vải và Trung tâm dịch vụ logistics Cái Mép Hạ.

+ Đường vào các bến cảng khu vực Hiệp Phước: đầu tư hoàn thiện tuyến trục Bắc - Nam vào khu Hiệp Phước, các tuyến chính kết nối với khu vực cảng trong Khu công nghiệp, đặc biệt là đoạn đường D3 vào bến cảng Sài Gòn Hiệp Phước.

4. Các chính sách, cơ chế và giải pháp thực hiện

a) Về đầu tư phát triển cảng nói chung

- Đẩy mạnh xã hội hóa việc đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng cảng biển. Tăng cường xúc tiến đầu tư, khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi cho mọi thành phn kinh tế trong nước và nước ngoài tham gia đầu tư phát triển cảng biển, Nguồn vốn ngân sách tập trung đầu tư cho các hạng mục cơ sở hạ tầng công cộng (luồng tàu, đê chắn sóng dùng chung) kết nối với cảng biển quan trọng.

- Tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính trong quản lý đầu tư và hoạt động khai thác bến cảng theo hướng đơn giản hóa và hội nhập quốc tế. Tạo điều kiện bố trí cơ sở làm việc của Cảng vụ hàng hải, các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành tại các khu cảng mới để đảm bảo việc quản lý nhà nước tại các cảng được kịp thời. Tăng cường công tác quản lý Nhà nước trong quá trình thực hiện quy hoạch phát triển cảng biển trong nhóm, đảm bảo sự phối hợp, gắn kết đồng bộ với quy hoạch phát triển mạng lưới giao thông khu vực, quy hoạch xây dựng và quy hoạch chung phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, vùng lãnh thổ có cảng.

- Khuyến khích xây dựng bến cảng, khu bến cảng phục vụ chung tại các khu kinh tế, công nghiệp để nâng cao hiệu quả đầu tư và sử dụng tài nguyên đường bờ làm cảng. Quỹ đất dành cho phát triển cảng đảm bảo chiều rộng từ 500 - 700 m dọc các sông lớn có tiềm năng phát triển cảng (như Cái Mép - Thị Vải, Soài Rạp, Lòng Tàu, Nhà Bè, Đng Nai...). Dành quỹ đất thích hợp phía sau cảng đ xây dựng trung tâm phân phi hàng hóa với chức năng đu mối dịch vụ logistics.

b) Cơ chế, chính sách và tổ chức thực hiện quy hoạch di dời cảng

- Các cơ chế, chính sách và tổ chức thực hiện quy hoạch di dời các cảng trên sông Sài Gòn và Nhà máy đóng tàu Ba Son tiếp tục thực hiện theo Quyết định số 791/QĐ-TTg ngày 12/8/2005 và các văn bản chỉ đạo khác của Thủ tướng Chính phủ.

- Cơ chế tài chính thực hiện quy hoạch di dời cảng: thực hiện theo quy định tại Quyết định số 74/2005/QĐ-TTg ngày 06/4/2005 của Thủ tướng Chính phủ về vic sử dụng tin chuyển quyền sử dụng đất, tin bán nhà xưởng và các công trình khác khi tổ chức kinh tế phải di dời trụ sở, cơ sở sản xuất, kinh doanh theo quy hoạch; Quyết định số 46/2010/QĐ-TTg ngày 24/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế tài chính phục vụ di dời các cảng trên sông Sài Gòn và Nhà máy đóng tàu Ba Son và các văn bản pháp lý liên quan.

- Các chế độ, chính sách khác phục vụ cho công tác di dời khi cần thiết có thể báo cáo Ban chỉ đạo thực hiện quy hoạch di dời các cảng trên Sông Sài Gòn và Nhà máy đóng tàu Ba Son đ giải quyết hoặc báo cáo Thủ tướng Chính phủ những vấn đ vượt thẩm quyền.

c) Cơ chế khuyến khích hoạt động trung chuyn hàng hóa quc tế

- Đẩy mạnh việc áp dụng cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển hoạt động trung chuyển hàng hóa quốc tế và hình thành những điều kiện cơ bản về cơ sở hạ tầng, tổ chức quản lý, khai thác, dịch vụ tài chính, ngân hàng và các dịch vụ chuyên ngành cần thiết khác để nâng cao năng lực cạnh tranh, thu hút, thông qua lượng hàng trung chuyển quốc tế của khu vực.

- Khuyến khích, đẩy nhanh tiến độ đầu tư xây dựng trung tâm dịch vụ logistics tại Cái Mép Hạ.

Điều 2. Quản lý và tổ chức thực hiện quy hoạch

1. Cục Hàng hải Việt Nam

- Phối hợp với Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan liên quan công bố và quản lý thực hiện quy hoạch được duyệt; đặc biệt đối với các dự án xây mới cu cảng, bến cảng tại khu vực, đảm bảo không trin khai mới các dự án đầu tư xây dựng cu cảng, bến cảng vượt quá nhu cu thông qua hàng hóa theo quy hoạch được duyệt; căn cứ nhu cu thực tế, báo cáo Bộ Giao thông vận tải xem xét, quyết định việc điu chỉnh, cập nhật bổ sung quy hoạch các cảng, bến cảng.

- Hàng năm, phối hợp với chính quyền địa phương và các cơ quan liên quan, tổ chức đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch phát triển cảng bin, tng hợp đ xuất xử lý các dự án không tuân thủ quy hoạch, báo cáo Bộ Giao thông vận tải.

- Tổ chức triển khai thực hiện quy hoạch phát triển cảng biển, kết hợp chặt chẽ với quá trình thực hiện các giải pháp nâng cao hiệu quả khai thác cảng bin, bến cảng được ban hành tại Quyết định số 3304/QĐ-BGTVT ngày 25 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.

2. Các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

- Các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh chỉ đạo các Nhà đầu tư lập dự án xây dựng mới, cải tạo và nâng cấp cảng biển, luồng hàng hải phù hợp với quy hoạch được duyệt và theo đúng quy định của pháp luật về quản lý đầu tư xây dựng.

- Việc cập nhật các khu bến cảng, bến cảng chưa được chi tiết hóa trong điều chỉnh quy hoạch này, các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo cơ quan chức năng lập quy hoạch chi tiết và gửi Cục Hàng hải Việt Nam thm định, báo cáo Bộ Giao thông vận tải xem xét, phê duyệt.

- Ủy ban nhân dân các tnh, thành phố căn cứ quy hoạch được duyệt, quản lý chặt chẽ và sử dụng đúng mục đích đối với quỹ đất xây dựng cảng; b trí quỹ đất đ phát triển đồng bộ cảng và hạ tng kết ni với cảng, khu dịch vụ logistics, dịch vụ hàng hải đảm bảo điều kiện hoạt đng thuận lợi cho các cảng biển; phi hợp với Bộ Giao thông vận tải trong việc tổ chức giao thông hài hòa, đảm bảo không có sự xung đột giữa giao thông kết nối cảng với giao thông đô thị; phối hợp với Bộ Giao thông vận tải để thống nhất quy mô, tiến độ đầu tư của dự án xây dựng cảng trước khi cấp đất hoặc cấp Giấy chứng nhận đầu tư cho dự án đầu tư xây dựng bến cảng biển.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1745/QĐ-BGTVT ngày 03 tháng 8 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.

Điều 4. Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra Bộ; các Vụ trưởng; Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
-
Th tướng Chính phủ (để b/c);
- PTT. Hoàng Trung Hi (đ b/c);
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: KH&ĐT, Xây dựng, Tài chính, Công Thương, Quốc phòng, Công an, TN&MT, NN&PTNT;
- Ủy ban nhân dân TP. Hồ Chí Minh
- Ủy ban nhân dân các tnh: Bà Rịa-Vũng Tàu, Đồng Nai, Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Long An, Tiền Giang;
- Các Thứ trưởng;
-
Các Tập đoàn, Tổng Công ty 91;
- Các Vụ, Cục thuộc Bộ GTVT;
- Website Bộ GTVT;
-
Lưu VT, KHĐT (5)

BỘ TRƯỞNG




Đinh La Thăng

 


PHỤ LỤC

DANH MỤC CẢNG BIỂN, BẾN CẢNG KHU VỰC ĐÔNG NAM BỘ (NHÓM 5) ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN 2030
(Kèm theo Quy
ết định s 3327/QĐ-BGTVT ngày 29 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

A. CẢNG BIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Số TT

Tên cảng

Hiện trạng

Phân loại cng

Quy hoạch

Ghi chú

Số lượng cầu cảng (chiếc) /Tổng chiều dài cầu cảng (m)

C tàu cập (DWT)

Diện tích chiếm đất (ha)

Đến năm 2020

Đến năm 2025

Đến năm 2030

Dự kiến công suất (triệu Tn)

Dự kiến cỡ tàu cập (DWT)

Số lượng cầu cảng (chiếc) / Tổng chiều dài cầu cảng (m)

Diện tích chiếm đất (ha)

Dự kiến công suất (triệu Tn)

Dự kiến cỡ tàu cập (DWT)

Số lượng cầu cảng (chiếc) / Tổng chiều dài cầu cảng (m)

Diện tích chiếm đất (ha)

Dự kiến công suất (triệu Tn)

Dự kiến cỡ tàu cập (DWT)

Số lượng cầu cảng (chiếc) / Tổng chiều dài cầu cảng (m)

Diện tích chiếm đất (ha)

1

KHU BẾN CẢNG TRÊN SÔNG SÀI GÒN

52 / 8673

5.000 - 30.000

210,97

 

23,48

30.000

25 / 4198

128,76

23,48

30.000

25 / 4198

118,76

23,48

30.000

25 / 4198

128,76

 

1

Bến cảng Nhà máy đóng tàu Ba Son

6 / 754

6.000 -10.000

26,40

Chuyên dụng đóng & S/C tàu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Di dời

2

Bến cảng Sài Gòn

15 / 2.745

10.000 - 30.000

45,83

Tổng hợp

5,25

10.000 -30.000

5 / 995

20,52

5,25

10.000­ -30.000

5 / 995

20,52

5,25

10.000­ -30.000

5 / 995

20,52

 

-

Bến cảng Nhà Rồng + Khánh Hội

10 / 1.750

10.000­ -30.000

25,31

Tổng hợp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chuyển đổi công năng

-

Các cu bến khác

5 / 995

10.000 -30.000

20,52

Tổng hợp

5,25

10.000 -30.000

5 / 995

20,52

5,25

10.000 -30.000

5 / 995

20,52

5,25

10.000 -30.000

5 / 995

20,52

 

3

Bến cảng Tân Thun Đông

1 / 149

15.000

2,95

Tổng hợp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Di dời

4

Bến cảng Bến Nghé

4 / 816

10.000 -30.000

32,00

Tổng hợp

4,70

10.000­ -30.000

4 / 816

32,00

4,70

10.000 -30.000

4 / 816

32,00

4,70

10.000­ -30,000

4 / 816

32,00

 

5

Bến cảng Công ty Liên doanh phát triển Tiếp vận số 1 (VICT)

4 / 678

15.000­- 20.000

28,26

Công-ten-nơ

6,05

15.000­- 20.000

4 / 678

28,26

6,05

15.000­- 20.000

4 / 678

28,26

6,05

15.000­ -20.000

4 / 678

28,26

 

6

Bến cảng ELF GAS Sài Gòn

1 / 26

3.000

2,00

Chuyên dụng gas

0,10

3.000

1 / 26

2,00

0,10

3.000

1 / 26

2,00

0,10

3.000

1 / 26

2,00

 

7

Bến cảng Bin Đông

2 / 140

5.000

3,10

Tng hợp

0,35

5.000

2 / 140

3,10

0,35

5.000

2 / 140

3,10

0,35

5,000

2 / 140

3,10

 

8

Bến cảng Nhà máy Tàu biển Sài Gòn

1 / 123

10.000

11,36

Chuyên dụng đóng & S/C tàu

0,25

10,000

2 / 273

11,36

0,25

10.000

2 / 273

11,36

0,25

10.000

2 / 273

11,36

 

9

Bến cảng Rau Quả

1 / 222

20.000

7,24

Tng hợp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chuyển đổi công năng

10

Bến cảng Bông Sen

2 / 275

30.000

6,00

Tổng hợp

1,53

30.000

2 / 275

11,00

1,53

30.000

2 / 275

11,00

1,53

30.000

2 / 275

11,00

 

II

KHU BẾN CẢNG TRÊN SÔNG ĐNG NAI

20 / 3.848

30.000

185,33

 

59,26

30.000

23 / 4.578

238,56

59,26

30.000

23 / 4.578

238,56

67,71

30.000

26 / 5.078

274,56

 

1

Bến cảng Tổng hợp quốc tế ITC Phú Hữu

4 / 900

30.000

36,57

Tổng hợp

6,14

30.000

4 / 900

36,57

6,14

30.000

4 / 900

36,57

6,14

30.000

4 / 900

36,57

 

2

Bến cảng Trạm nghiền Xi măng Phía Nam (Công ty Xi măng Hà Tiên 1)

1 / 205

20.000

 

Chuyên dụng xi măng

3,42

20.000

1 / 205

23,23

3,42

20.000

1 / 205

23.23

3,42

20.000

1 / 205

23,23

 

3

Bến cảng Phú Hữu

2 / 320

30.000

24,00

Tổng hợp

6,50

30.000

3 / 550

24,00

6,50

30.000

3 / 550

24,00

6.50

30.000

3 / 550

24,00

 

4

Bến cng Tân Cảng Cát Lái

7 / 1.462

30.000

76,05

Công-ten-nơ

36,30

30,000

7 / 1.462

76,05

36,30

30.000

7 / 1.462

76,05

36,30

30,000

7 / 1.462

76,05

 

5

Bến cng Sài Gòn Shipyard

3 / 256

5.000

9,71

Chuyên dụng đóng & S/C tàu

0,50

5.000

3 / 256

9,71

0,50

5,000

3 / 256

9,71

0,50

5.000

3 / 256

9,71

 

6

Bến cảng Sài Gòn Petro

2 / 500

25.000­ -32.000

26,00

Chuyên dụng xăng dầu

1,70

25.000­ -32.000

2 / 500

26,00

1,70

25.000­ -32.000

2 / 500

26,00

1.70

25.000­ -32.000

2 / 500

26,00

 

7

Bến cảng Xi măng Sao Mai (Holcim Việt Nam)

1 / 205

20.000

13,00

Chuyên dụng xi măng

2,20

20.000

1 / 205

13,00

2,20

20.000

1 / 205

13,00

2,20

20.000

1 / 205

13,00

 

8

Bến cng KCN Cát Lái

 

 

 

Tổng hợp

2,50

20.000

2 / 500

30,00

2,50

20.000

2 / 500

30,00

10,95

20.000

5 / 1.000

66,00

 

III

KHU BẾN CẢNG TRÊN SÔNG NHÀ BÈ

20 / 1.876

30.000

134,12

 

21,6

30.000 DWT

21 / 2.451

149,11

23,2

30.000 DWT

23 / 3,151

165,47

243

30.000 DWT

24 / 3.601

165,47

 

1

Bến tàu khách Phú Thuận

 

 

 

Bến khách quốc tế

 

50.000­ -60.0000 GRT

1 / 300

4,60

 

50.000­ -60.0000 GRT

2 / 600

4,60

 

50.000 - 60.0000 GRT

2 / 600

4,60

Phát triển phù hợp với tĩnh không cầu

2

Bến cảng Dầu thực vật Navioil

1 / 174

10,000

15,80

Chuyên dụng

1,20

10.000

1 / 174

15,80

1,20

10.000

1 / 174

15,80

1,20

10.000

1 / 174

15,80

 

3

Bến cảng Nhà máy đóng tàu Shipmarine

1 / 100

6.500

6,00

Chuyên dụng đóng & S/C tàu

0,20

6.500

1 / 100

6,00

0,20

6.500

1 / 100

6,00

0,20

6.500

1 / 100

6,00

 

4

Bến cảng Nhà máy đóng tàu An Phú

1 / 50

5.000

5,00

Chuyên dụng đóng & S/C tàu

0,10

5.000

1 / 50

5,00

0,10

5.000

1 / 50

5,00

0,10

5.000

1 / 50

5,00

 

5

Bến cảng Trường Cao đẳng Kỹ thuật nghiệp vụ Hàng Giang II

1/ 27

300

1,97

Chuyên dụng

 

300

1 / 27

1,97

 

300

1 / 27

1,97

 

300

1 / 27

1,97

 

6

Bến cảng xăng dầu Minh Tấn

1 / 30

1.000

 

Chuyên dụng xăng du

0,10

1.000

1 / 30

 

0,10

1.000

1 / 30

 

0,10

1.000

1 / 30

 

 

7

Bến cảng Tổng hợp Nhà Bè

 

 

 

Tng hợp và chuyên dụng

 

 

 

 

1,60

30.000

1 / 400

16,36

3,20

30.000

2 / 850

16,36

 

8

Bến cảng Tổng kho Xăng dầu Nhà Bè

8 / 740

25.000­ -30.000

94,00

Chuyên dụng xăng dầu

12,00

25.000­ -30.000

8 / 740

94,00

12,00

25.000- 30.000

8 / 740

94,00

12,00

25.000­30.000

8 / 740

94,00

 

9

Bến cảng PV Oil

2 / 54

25.000

 

Chuyên dụng xăng dầu

0,50

 

 

 

0,50

 

 

 

0,50

 

 

 

 

10

Bến cảng Petechim

2 / 325

5.000-25.000

8,90

Chuyên dụng xăng dầu

4,50

5.000 - 25.000

2 / 325

8,90

4,50

5.000­ - 25.000

2 / 325

8,90

4,50

5.000­ - 25.000

2 / 325

8,90

 

11

Bến cảng VK 102

1 / 196

10.000

 

Chuyên dụng xăng dầu

1,2

40.000

1 / 250

 

1,2

40.000

1 / 250

 

1,2

40.000

1 / 250

 

 

Bến cảng Thanh Lễ

 

 

 

0,9

4.000

1 / 87

 

0,9

4.000

1 / 87

 

0,9

4.000

1 / 87

 

 

12

Bến cảng xăng dầu Công ty Lâm Tài Chính

1 / 60

15.000

2,45

Chuyên dụng xăng dầu

0,90

15.000

1 / 60

2,45

0,90

15.000

1 / 60

2,45

0,90

15.000

1 / 60

2,45

 

13

Bến cảng xăng dầu Hàng không

 

 

 

Chuyên dụng xăng dầu

 

15.000

1 / 188

10,39

 

15.000

1 / 188

10,39

 

15.000

1 / 188

10,39

 

14

Bến cảng Nhà máy đóng tàu X51

1 / 120

10.000

 

Chuyên dụng đóng & S/C tàu

 

10.000

1 / 120

 

10.000

1 / 120

 

0,00

10.000

1 / 120

 

 

 

IV

KHU BẾN CẢNG TRÊN SÔNG SOÀI RẠP

12 / 2307

30.040

158,81

 

36,26

30.000­ -80.000

20 / 4.527

256,21

55,96

30.000­ -80.000

28 / 5.857

333,8

62,46

30.000­ -80.000

31 / 6.511

375,3

 

1

Bến cảng Tổng hợp

 

 

 

Tổng hợp

 

 

 

 

2,15

30.000

1 / --

9,18

2,15

30.000

1 / --

9,18

Quy mô phù hợp với cu Bình Khánh

2

Bến cảng Trạm nghin Xi măng Cotec

1 / 70

15.000

3,70

Chuyên dụng xi măng

0,50

15.000

1 / 70

3,70

0,50

15.000

1 / 70

3,70

0,50

15.000

1 / 70

3,70

 

3

Bến cảng Trạm nghiền xi măng Thăng Long

1 / 179

15.000

10,26

Chuyên dụng xi măng

1,41

15.000

1 / 179

10,26

1,41

15.000

1 / 179

10,26

1,41

15.000

1 / 179

10,26

 

4

Bến cảng Trạm nghiền xi măng Fico

1 / 200

20.000

10,26

Chuyên dụng xi măng

1,50

20.000

1 / 200

10,26

1,50

20.000

1 / 200

10,26

1,50

20.000

1 / 200

10,26

 

5

Bến cảng Trạm nghiền xi măng Chifon

1 / 179

20.000

11,33

Chuyên dụng xi măng

1,20

20.000

1 / 179

11,33

1,20

20.000

1 / 179

11,33

1,20

20.000

1 / 179

11,33

 

6

Bến cảng Tân Cng Hiệp Phưc

/

 

 

Tổng hợp

3,20

50.000

2 / 420

15,40

3,20

50.000

2 / 420

15,40

3,20

50.000

2 / 420

15,40

 

7

Bến cảng Nhà máy điện Hiệp Phước

1 / 300

30.000

45,50

Chuyên dụng xăng dầu

0,53

30.000

1 / 300

45,50

0,53

30.000

1 / 300

45,50

0,53

30.000

1 / 300

45,50

 

8

Bến cảng Xi măng Nghi Sơn

1 / 204

20.000

7,90

Chuyên dụng xi măng

0,89

20.000

1 / 204

7,90

0,89

20.000

1 / 204

7,90

0,89

20.000

1 / 204

7,90

 

9

Bến cng Công-ten-nơ Trung tâm Sài Gòn (SPCT)

2 / 500

30.000

23,00

Công-ten-

8,80

50.000

2 / 500

40,00

16,50

50.000

4 / 950

40,00

16,50

50.000

4 / 950

40,00

 

10

Bến cảng Calofie

1 / 159

20.000

 

Chuyên dụng

0,20

20.000

1 / 159

 

0,20

20.000

1 / 159

 

0,20

20.000

1 / 159

 

 

11

Bến cảng Xí nghiệp Bột git Tico

1 / 146

10.000- 15.000

 

Chuyên dụng hóa chất

0,80

10.000- 15.000

1 / 146

3,00

0,80

10.000- 15.000

1 / 146

3,00

0,80

10,000- 15.000

1 / 146

3,00

 

12

Bến cảng Trạm nghiền Xi măng H Long

1 / 170

15.000

10,80

Chuyên dng xi măng

1,41

15.000

1 / 170

10,80

1,41

15.000

1 / 170

10,80

1,41

15.000

1 / 170

10,80

 

13

Bến cảng Tổng hợp

 

 

 

Tng hợp

 

 

 

 

1.60

30.000- 50.000

2 / 320

11,60

1,60

30,000- 50.000

2 / 320

11,60

 

14

Bến cảng Tổng hợp (dự kiến di dời cảng Tân Thuận Đông)

 

 

 

Tổng hợp

1,00

30.000- 50.000

1 / 200

12,00

1.00

30.000- 50.000

1 / 200

12,00

3,75

30.000- 50.000

2 / 354

23.50

 

15

Bến cảng Sài Gòn-Hiệp Phước

1 / 200

50.000

36,06

Tổng hợp

9,82

50.000

3 / 800

36,06

9,82

50.000

3 / 800

36,06

9,82

50.000

3 / 800

36,06

 

16

Khu dịch vụ hậu cầu cảng Sài Gòn Hiệp Phước

 

 

 

Tổng hợp

 

 

 

 

 

1.000-3.000

1 / 60

16,81

 

1.000-3.000

1 / 60

16,81

 

17

Khu cảng hạ lưu Hiệp Phước

 

 

 

Tổng hợp

5,00

30.000-50.000

3 / 1.000

50,00

13,25

30.000-80.000

5 / 1.500

90,00

17,00

30.000-80.000

7 / 2.000

120,0

 

V

KHU BẾN CẢNG TRÊN SÔNG SOÀI RẠP THUỘC ĐỊA PHẬN TỈNH LONG AN

1 / 205

20.000

26

 

5,9

10.000- 75.000

3 / 663

96

18,45

10.000- 75.000

7 / 1.353

216,73

24,8

10.000- 75.000

12 / 2.603

301,7

 

1

Khu bến cảng tiềm năng hạ lưu rạch Chim Trên (Long An)

 

 

 

Tổng hợp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cảng tiềm năng

2

Bến cảng Năng lượng VinaBenny

 

 

 

Chuyên dụng xăng du

3,00

10.000-75.000

1 / 290

60,00

6,00

10.000- 75.000

3 / 560

120,00

6,00

10.000-75.000

3 / 560

120,00

 

3

Bến cảng Quốc tế Long An

 

 

 

Tổng hợp

 

 

 

 

9,55

30.000-50.000

2 / 420

60,73

15,90

30.000-50.000

7 / 1.670

145,70

 

4

Bến cng Xi măng Luks

 

 

 

Chuyên dụng xi măng

1,40

20.000

1 / 168

10,00

1,40

20.000

1 / 168

10,00

1,40

20.000

1 / 168

10,00

 

5

Bến cảng xi măng Phúc Sơn

1 / 205

20.000

26,00

Chuyên dụng xi măng

1,50

20.000

1 / 205

26,00

1,50

20.000

1 / 205

26,00

1,50

20.000

1 / 205

26,00

 

6

Bến cng thượng lưu rạch Cát

 

 

 

Tổng hợp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tiềm năng

 

TNG CỘNG

105 / 16.909

 

715,23

 

146,5

 

92 / 16.417

868,64

180,35

 

106 / 19.137

1.083

203,25

 

113 /21.991

1.246

 

Ghi chú: Tiến độ đầu tư các bến cảng là dự kiến theo dự báo nhu cầu thông qua hàng hóa, có thể được xem xét thay đi để phù hợp với nhu cầu thực tế.

B. CẢNG BIỂN ĐỒNG NAI

Số TT

Tên cảng

Hiện trạng

Phân loại cng

Quy hoạch

Ghi chú

Số lượng cầu cảng (chiếc) /Tổng chiều dài cầu cảng (m)

C tàu cập (DWT)

Diện tích chiếm đất (ha)

Đến năm 2020

Đến năm 2025

Đến năm 2030

Dự kiến công suất (triệu Tn)

Dự kiến cỡ tàu cập (DWT)

Số lượng cầu cảng (chiếc) / Tổng chiều dài cầu cảng (m)

Diện tích chiếm đất (ha)

Dự kiến công suất (triệu Tn)

Dự kiến cỡ tàu cập (DWT)

Số lượng cầu cảng (chiếc) / Tổng chiều dài cầu cảng (m)

Diện tích chiếm đất (ha)

Dự kiến công suất (triệu Tn)

Dự kiến cỡ tàu cập (DWT)

Số lượng cầu cảng (chiếc) / Tổng chiều dài cầu cảng (m)

Diện tích chiếm đất (ha)

I

KHU BẾN CẢNG TRÊN SÔNG ĐỒNG NAI

5 / 592

5.000

15,82

 

736

5.000 - 30.000

8 / 1.232

48,92

19,79

5.000 -30.000

15 / 2.862

147,62

28,39

5.000 - 30.000

19 / 3.662

199,86

 

1

Bến cảng Đồng Nai (Phân cảng Long nh Tân)

3 / 170

2.000 - 5.000

8,33

Tổng hợp

2,80

5,000

5 / 460

17,13

2,80

5.000

5 / 460

17,13

2,80

5.000

5 / 460

17,13

 

2

Bến cảng SCT Gas Việt Nam

1 / 302

1.000

3,00

Chuyên dụng gas

0,03

1.000

1 / 302

3,00

0,03

1.000

1 / 302

3,00

0,03

1.000

1 / 302

3,00

 

3

Bến cảng VT Gas

1 / 120

1.000

4,49

Chuyên dụng xăng dầu

0,13

1,000

1 / 120

4,49

0,21

1.000

2 / 200

4,49

0,21

1.000

2 / 200

4,49

 

4

Bến cảng Tng hợp Việt Thuận Thành

 

 

 

Tổng hợp, công-ten-nơ

4,40

30.000

1 / 350

24,30

7,15

30.000

2 / 600

35,00

12,50

30.000

5 / 1.100

69,24

 

5

Bến cảng tổng hợp Phú Hữu (Bến 1)

 

 

 

Tng hợp

 

 

 

 

3,25

30,000

1 / 300

17,00

3,25

30.000

1 / 300

17,00

 

6

Bến cảng tổng hợp Phú Hữu (Bến 2)

 

 

 

Tổng hợp

 

 

 

 

1,60

30.000

1 / 300

16,50

1,60

30.000

1 / 300

16,50

 

7

Bến cảng tổng hợp Phú Hữu (Bến 3)

 

 

 

Tổng hợp

 

 

 

 

 

 

 

 

3,25

30.000

1 / 300

18,00

 

8

Bến cảng tổng hợp Phú Hữu (Bến 4 - Tín Nghĩa)

 

 

 

Tổng hợp

 

 

 

 

3,25

30.000

1 / 300

20,00

3,25

30.000

1 / 300

20,00

 

9

Bến cảng Xăng dầu Tín Nghĩa

 

 

 

Chuyên dụng xăng dầu

 

 

 

 

1,50

30.000

2 / 400

34,50

1,50

30.000

2 / 400

34,50

 

II

KHU BẾN CẢNG TRÊN SÔNG NHÀ BÈ

2 / 366

25.000

22,30

 

4,35

30.000

5 / 846

70,82

8,35

30.000

9 / 1.896

134,82

14,25

30.000

13 / 3.106

203,32

 

1

Bến cảng Xăng dầu Minh Tấn

 

 

 

Chuyên dụng xăng dầu

1,50

30.000

2 / 400

30,52

1,50

30.000

2 / 400

30,52

1,50

30.000

2 / 400

30,52

 

2

Bến cảng Tổng hợp Phú Hữu - Đức Tài Thịnh)

 

 

 

Tổng hợp

0,00

 

 

 

0,00

 

 

 

1,20

30.000

1 / 350

21,00

 

3

Bến cảng chuyên dụng xăng dầu Tổng cục Hậu cần

 

 

 

Chuyên dụng xăng dầu

0,00

 

 

 

2,00

30,000

2 / 500

25,00

2,00

30.000

2 / 500

25,00

 

4

Khu bến cảng chuyên dụng Xăng dầu Vinalines

 

 

 

Chuyên dụng xăng dầu

0,00

 

 

 

0,00

 

 

 

2,00

30.000

2 / 500

25,00

 

5

Bến cảng tổng hợp Phú Hữu (Bến 6 - Phú Thiên Phát)

 

 

 

Tng hợp

0,00

 

 

 

2,00

30.000

2 / 550

39,00

2,00

30.000

2 / 550

39,00

 

6

Bến cảng Vĩnh Hưng

 

 

 

Chuyên dùng/Tổng hợp

 

 

 

 

2,70

30.000

1 / 360

22,50

2,70

30.000

1 / 360

22,50

 

7

Bến cảng gỗ mảnh Phú Đông

1 / 146

25.000

9,30

Chuyên dụng gỗ

0,30

25.000

1 / 146

9,30

0,30

25.000

1 / 146

9,30

0,30

25.000

1 / 146

9,30

 

8

Bến cảng Xăng dầu Comeco

 

 

 

Chuyên dụng xăng dầu

0,95

25.000

1 / 80

18,00

0,95

25.000

1 / 80

18,00

0,95

25.000

1 / 80

18,00

 

9

Bến cảng Xăng dầu Phước Khánh

1 / 220

25.000

13,00

Chuyên dụng xăng dầu

1,60

25.000

1 / 220

13,00

1,60

25.000

1 / 220

13,00

1,60

25.000

1 / 220

13,00

 

III

KHU BẾN CẢNG TRÊN SÔNG LÒNG TÀU

5 / 976

30.000

39,65

 

3,40

30.000

9 / 1.938

138,52

6,60

30.000

11 / 2.933

196,08

18,80

30.000

18 / 4.472

360,01

 

1

Bến cảng Nhà máy đóng tàu 76

 

 

 

Chuyên dụng đóng &S/C tàu

0,00

 

 

 

0,00

 

 

 

0,00

 

 

 

Nghiên cứu thời điểm đầu tư thích hợp

2

Bến cảng tổng hợp Phú Hữu 1

 

 

 

Tổng hợp

1.00

30.000

1 / 250

17,50

1,00

30.000

1 / 250

17,50

6,40

30.000

3 / 650

35,00

 

3

Bến cảng Tổng hợp Phước Khánh (Bến 1 - Hóa sinh Vàm Cỏ)

 

 

 

Tổng hợp

0,00

 

 

 

0,00

 

 

 

1,00

30.000

1 / 250

22,30

 

4

Bến cảng Tổng hợp Phước Khánh

 

 

 

Tổng hợp

0,00

 

 

 

 

 

 

 

3,30

30.000

1 / 200

15,00

 

5

Bến cảng Tổng hợp Phước Khánh Bến 3 -Phúc Thành)

 

 

 

Tng hợp

 

 

 

 

 

 

 

 

1,00

30.000

1 / 250

10,00

 

6

Trung tâm dịch vụ tư vấn Hàng hải

 

 

 

Dịch vụ Hàng hải

0,00

 

 

25,35

0,00

 

 

25,35

0,00

 

 

25,35

 

7

Bến cảng Công ty cấu kiện Bê tông

 

 

 

Chuyên dụng

0,50

15,000

1 / 270

9,56

0,50

15.000

1 / 270

9,56

0,50

15.000

1 / 270

9,56

 

8

Bến cảng Xi măng Công Thanh

 

 

 

Chuyên dụng xi măng

0,60

30.000

1 / 230

17,73

0,60

30.000

1 / 230

17,73

0,60

30.000

1 / 230

17,73

 

9

Bến cảng xi măng Lafarge

1 / 201

30.000

6,38

Chuyên dụng xi măng

0,60

30.000

1 / 201

6,38

0,60

30.000

1 / 201

6,38

0,60

30.000

1 /201

6,38

 

10

Bến cảng Nhà máy đóng tàu Công nghệ cao

 

 

 

Chuyên dụng đóng  & S/C tàu

0,00

 

 

20,30

0,00

 

 

20,30

0,00

 

 

20,30

 

11

Bến cảng Tổng hợp KCN Ông Kèo (Tín Nghĩa)

 

 

 

Tổng hợp

 

 

 

 

2,70

30.000

1 / 265

17,56

2,70

30.000

1 / 265

17,56

 

12

Bến cảng chuyên dụng Bảo Tín

 

 

 

Chuyên dụng

-

30.000

1 / 212

8,43

-

30,000

1 / 212

8,43

0,00

30.000

1 / 212

8,43

 

13

Bến cảng LPG của DNTN Hồng Mộc

1 / 207

5.000

5,61

Chuyên dụng xăng dầu

0,20

5.000

1 / 207

5,61

0,20

5.000

1 / 207

5,61

0,20

5.000

1 / 207

5,61

 

14

Bến cng Dầu nhờn Trâm Anh

1 / 238

30.000

11,69

Chuyên dụng xăng dầu

0,20

30.000

1 / 238

11,69

0,20

30.000

1 / 238

11,69

0,20

30,000

1 / 238

11,69

 

15

Bến cảng công ty TNHH Hóa dầu AP Việt Nam

1 / 150

15.000

8,71

Chuyên dụng xăng dầu

0,15

15.000

1 / 150

8,71

0,15

15.000

1 / 150

8.71

0,15

15.000

1 / 150

8,71

 

16

Bến cảng Gỗ mảnh Viko Wochimex

1 / 180

15.000

7,26

Chuyên dụng gỗ dăm

0,15

15.000

1 / 180

7,26

0,15

15.000

1 / 180

7,26

0,15

15.000

1 / 180

7,26

 

17

Bến cảng Nhà máy luyện phôi thép và tôn mạ kẽm Sunsteel

 

 

 

Chuyên dụng thép

0,00

 

 

 

0,50

30.000

1 / 200

40,00

2.00

30.000

3 / 639

139,13

 

18

Bến cảng chuyên dụng tim năng

 

 

 

Chuyên dụng

0,00

 

 

 

0,00

30.000

/ 530

 

0,00

30.000

/ 530

 

 

IV

KHU BẾN CẢNG TRÊN SÔNG THỊ VẢI

8 / 953

15.000

188,90

 

7,73

30.000­ -60.000

10 / 1.532

200,70

11,58

30.000­ -60.000

14 / 2.195

225,70

18,63

30.000­ -60.000

16 / 2.810

268,20

 

1

Bến cảng tổng hợp Phước Thái (Bến 1)

 

 

 

Tng hợp

0,00

 

 

 

0,00

 

 

 

0,00

 

 

 

Đầu tư sau năm 2030

2

Bến cảng tổng hợp Dầu

 

 

 

Tổng hợp

0,00

 

 

 

0,00

 

 

 

0,00

 

 

 

Đầu tư sau năm 2030

3

Bến cảng Phước Thái (Vedan)

2 / 340

10.000­ -12.000

120,00

Chuyên dụng

1,13

10.000­ -12.000

2 / 340

120,00

1,13

10.000­ -12.000

2 / 340

120,00

1,13

10.000- 12.000

2 / 340

120,00

 

4

Bến cảng Đồng Nai (Phân cảng Gò Du A)

1 / 170

2.000

17,60

Tng hợp

1,00

5.000­ -10.000

1 / 170

17,60

1,00

5.000­ -10.000

3 / 350

17,60

1,00

5.000­ -10.000

3 / 350

17,60

 

5

Bến cng Super Phosphate Long Thành

1 / 50

3.000

11,30

Chuyên dụng phân bón, hóa chất

0,30

3,000

1 / 50

11,30

0,30

3.000

1 / 50

11,30

0,30

3.000

1 / 50

11,30

 

6

Bến cng Nhà máy Unique Gas

1 / 130

6.500

1,80

Chuyên dụng gas

0,20

6.500

1 / 130

1,80

0,20

6.500

1 / 130

1,80

0,20

6.500

1 / 130

1,80

 

7

Bến cảng Đồng Nai (Phân cảng Gò Du B)

3 / 263

6.500­ - 15.000

38,20

Tổng hợp

5,10

30.000

5 / 842

50,00

5,10

30.000

6 / 990

50.00

5,10

30.000

6 / 990

50,00

 

8

Bến cng Tổng hợp Phước An

 

 

 

Tổng hợp, công-ten-nơ

0,00

 

 

 

3,85

60.000

1 / 335

25,00

10,90

60.000

3 / 950

67,50

 

 

TNG CỘNG

20 / 2.887

 

266,67

 

22,83

 

32 / 5348

458,96

46,31

 

49 / 9.886

704,22

80,06

 

66 / 14.050

1.031,39

 

Ghi chú: Tiến độ đầu tư các bến cảng là dự kiến theo dự báo nhu cầu thông qua hàng hóa, có th được xem xét thay đổi để phù hợp với nhu cầu thực tế.

 

C. CẢNG BIỂN BÌNH DƯƠNG

Số TT

Tên cảng

Hiện Trạng

Phân loại cng

Quy hoạch

Ghi chú

Số lượng cầu cảng (chiếc) /Tổng chiều dài cầu cảng (m)

C tàu cập (DWT)

Diện tích chiếm đất (ha)

Đến năm 2020

Đến năm 2025

Đến năm 2030

Dự kiến công suất (triệu Tn)

Dự kiến cỡ tàu cập (DWT)

Số lượng cầu cảng (chiếc) / Tổng chiều dài cầu cảng (m)

Diện tích chiếm đất (ha)

Dự kiến công suất (triệu Tn)

Dự kiến cỡ tàu cập (DWT)

Số lượng cầu cảng (chiếc) / Tổng chiều dài cầu cảng (m)

Diện tích chiếm đất (ha)

Dự kiến công suất (triệu Tn)

Dự kiến cỡ tàu cập (DWT)

Số lượng cầu cảng (chiếc) / Tổng chiều dài cầu cảng (m)

Diện tích chiếm đất (ha)

1

Bến cảng Bình Dương

1 / 110

1.000-5.000

7,30

Tổng hợp

1,21

1.000-5.000

1 / 110

7.30

1,21

1.000-5.000

1 / 110

7,30

1,21

1.000-5.000

1 / 110

7,30

 

 

D. CẢNG BIỂN VŨNG TÀU

Số TT

Tên cảng

Hiện Trạng

Phân loại cng

Quy hoạch

Ghi chú

Số lượng cầu cảng (chiếc) /Tổng chiều dài cầu cảng (m)

C tàu cập (DWT)

Diện tích chiếm đất (ha)

Đến năm 2020

Đến năm 2025

Đến năm 2030

Dự kiến công suất (triệu Tn)

Dự kiến cỡ tàu cập (DWT)

Số lượng cầu cảng (chiếc) / Tổng chiều dài cầu cảng (m)

Diện tích chiếm đất (ha)

Dự kiến công suất (triệu Tn)

Dự kiến cỡ tàu cập (DWT)

Số lượng cầu cảng (chiếc) / Tổng chiều dài cầu cảng (m)

Diện tích chiếm đất (ha)

Dự kiến công suất (triệu Tn)

Dự kiến cỡ tàu cập (DWT)

Số lượng cầu cảng (chiếc) / Tổng chiều dài cầu cảng (m)

Diện tích chiếm đất (ha)

I

KHU BẾN CẢNG TRÊN SÔNG CÁI MÉP - THỊ VẢI

32/ 8.511

80.000
(160.000)

502,72

 

139,02

30.000-80.000 (200.000)

548 / 13.177

940,89

164,92

30.000-80.000 (200.000)

57 / 14.607

1.053,07

208,12

30.000-80.000 (200.000)

70 / 17.999

1325,76

 

1

Bến cảng Trạm nghiền Xi măng Cẩm Phả

1 /186

15.000

9,17

Chuyên dụng xi măng

1,87

15.000

1 / 186

9,17

1,87

15.000

1 / 186

9,17

1,87

15.000

1 / 186

9,17

 

2

Bến cng Mỹ Xuân A

 

 

 

Tổng hợp

 

 

 

 

 

 

 

 

2,50

15.000

3 / 600

32,50

 

3

Bến cảng Trạm nghiền Xi măng Mỹ Xuân

 

 

 

Chuyên dụng

 

 

 

 

1,50

30.000

2 / 330

16,35

1,50

30,000

2 / 330

16,35

 

4

Bến cảng Sài Gòn - Thép Việt

 

 

 

Chuyên dụng thép

1,50

30.000

1 / 200

17,00

3,50

30.000

2 / 400

33,83

3,50

30,000

2 / 400

33,83

 

5

Bến cảng Tổng hợp Hồng Quang

 

 

 

Tng hợp

 

 

 

 

 

 

 

 

3,20

30.000

2 / 395

39,69

 

6

Bến cng Quốc tế Sao Biển

 

 

 

Tổng hợp, công-ten-nơ

2,70

30.000

1 / 300

68,02

2,70

30.000

1 / 300

68,02

2,70

30.000

1 / 300

68,02

 

7

Bến cảng Nhà máy đóng tàu Vinalines

 

 

 

Chuyên dụng đóng & S/C tàu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đầu tư vào thời điểm phù hợp

8

Bến cảng tổng hợp công - ten-nơ Mỹ Xuân

 

 

 

Tổng hợp, công-ten-nơ

 

 

 

 

1,50

50.000

1 / 300

25,00

5,90

50.000

2 / 700

50,30

 

9

Bến càng Tổng hợp Quốc tế Mỹ Xuân

 

 

 

Tổng hợp, công-ten-nơ

2,60

60.000

2 / 463

62,00

2,60

60.000

2 / 463

62,00

16,10

60.000

4 / 1.100

172,00

 

10

Bến cảng dầu Nhà máy điện Phú Mỹ

2 /412

10.000

8,59

Chuyên dụng xăng dầu

4,00

10.000

2 / 412

8,59

4,00

10.000

2 / 412

8,59

4,00

10.000

2 / 412

8,59

 

11

Bến cảng Nhà máy nghiền Xi măng Thị Vải (Holcim)

1 /246

50.000

18.00

Chuyên dụng xi măng

1,50

50.000

1 / 246

18,00

1,50

50.000

1 / 246

18,00

1,50

50.000

1 / 246

18,00

 

12

Bến cảng Quốc tế Sài Gòn - Việt Nam (SITV)

3 /728

60.000

33,73

Công-ten-

12,10

60.000

3 / 728

33,73

12,10

60.000

3 / 728

33,73

12,10

60.000

3 / 728

33,73

 

13

Bến cảng Quốc tế Thị Vải (đầu tư trước bến chuyên dùng thép)

 

 

 

Tổng hợp

1,00

10.000-30.000

1 / 220

15.00

1,00

10.000-30.000

1 / 220

15,00

6,90

10.000-30.000

3 / 680

41,00

Bến tổng hợp đầu tư sau 2020

14

Bén cảng Phú Mỹ - Rịa Serece

2 /700

60.000

23,03

Tổng hợp

7,00

10.000­ - 80.000

4 / 700

23,03

7,00

10.000­- 80.000

4 / 700

23,03

7,00

10.000­ - 80.000

4 / 700

23,03

 

15

Bến cảng PTSC Phú Mỹ

2/384

30.000

27,46

Tổng hợp

3,00

10.000-30.000

1 / 384

27,46

3,00

10.000-30,000

1 / 384

27,46

3,00

10,000-30.000

1 / 384

27,46

 

16

Bến cảng Nhà máy thép Phú Mỹ

1 /230

50.000

22,00

Chuyên dụng thép

1,30

50.000

2 / 420

22,00

1,30

50.000

2 / 420

22,00

1,30

50.000

2 / 420

22,00

 

17

Bến cảng Quốc tế Cái Mép - Thị Vải (Phân cảng Tổng hợp Quốc tế Thị Vải)

2 / 600

75.000

 

Tổng hợp

3,00

75.000

2 / 600

27,00

3,00

75.000

2 / 600

27,00

3,00

75.000

2 / 600

27,00

 

18

Bến cảng Quốc tế SP-PSA

2 / 600

50.000­80.000

28,20

Công-ten-nơ

8.80

80.000 (120.000)

2 / 600

28,20

8,80

80.000 (120.000)

2 / 600

28,20

16,50

80.000 (120.000)

4 / 1.200

56,40

 

19

Bến cảng Posco

1 / 333

45.000

15,09

Chuyên dụng thép

2,86

50.000

1 / 333

15,09

2,86

50.000

1 / 333

15,09

2,86

50.000

1 / 333

15,09

 

20

Bến cảng Posco SS Vina

 

 

 

Chuyên dụng thép

1,75

50.000

1 / 267

12,61

1,75

50.000

1 / 267

12,61

1,75

50.000

1 / 267

12,61

 

21

Bến cảng Tổng hợp Bàn Thạch

 

 

 

Tỗng hợp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đầu tư sau 2030

22

Bến cảng Nhà máy đóng tàu Ba Son

 

 

 

Chuyên dụng đóng & S/C tàu

1,50

70.000-150.000

4 / 700

73,50

1,50

70.000-150.000

4 / 700

73,50

1,50

70.000-150.000

4 / 700

73,50

 

23

Bến cảng Interflour

1 / 308

75.000

7,57

Chuyên dụng nông sản

1,80

75.000

1 / 308

24,00

1,80

75.000

1 / 308

24.00

1,80

75.000

1 / 308

24.00

 

24

Bến cảng Công-ten-nơ Tân Cảng Cái Mép

3 / 890

80.000

61,18.

Công-ten-nơ

16,50

80.000 (110.000)

3 / 890

61,18

16,50

80.000 (110.000)

3 / 890

61,18

16,50

80.000 (110.000)

3 / 890

61,18

 

25

Bến cảng Quốc tế Hoa Sen - Gemadept

 

 

 

Tng hợp, công-ten-nơ

4,10

30.000-50.000

1 / 286

6,81

4,10

30.000-50.000

1 / 286

6,81

4,10

30.000-50.000

1 / 286

6,81

 

26

Bến cảng LPG Cái Mép

2 / 362

2.000-30.000

40,00

Chuyên dụng LPG, condensate

1,30

2.000-30.000

2 / 362

40,00

1,30

2.000-30.000

2 / 362

40,00

1,30

2.000-30.000

2 / 362

40,00

 

27

Bến cảng Xăng dầu Petec Cái Mép

2 / 452

5.000-60.000

31,60

Chuyên dụng xăng dầu

5,00

5.000-60.000

2 / 452

31,60

5,00

5.000-60.000

2 / 452

31,60

5,00

5.000-60.000

2 / 452

31,60

 

28

Bến cảng Xăng dầu Cái Mép

1 /280

80.000

20,60

Chuyên dụng xăng dầu

1,38

80.000

1 / 280

20,60

1,38

80.000

1 / 280

20,60

1.38

80.000

1 / 280

20,60

 

29

Bến cảng LDC - VTSC

 

 

 

Tổng hợp

3,60

80.000

1 / 290

13,20

3,60

80.000

1 / 290

13,20

3,60

80.000

1 / 290

13,20

 

30

Bến cảng Quốc tế Cái Mép(CMIT)

2 / 600

80.000 (160.000)

48,00

Công-ten-

12,65

80.000 (160.000)

2 / 600

48,00

12,65

80.000 (160.000)

2 / 600

48,00

12,65

80.000 (160,000)

2 / 600

48,00

 

31

Bến cảng Quốc tế Cái Mép - Thị Vải (Phân cảng Công-ten-nơ Quốc tế Cái Mép)

2 / 600

80.000­ 100.000

48,00

Công-ten-nơ

8,14

80.000- 100.000

2 / 600

48,00

8,14

80.000­100.000

2 / 600

48,00

8.14

80.000­ 100.000

2 / 600

48,00

 

32

Bến cảng Công-ten-nơ quốc tế SP-SSA

2 / 600

80.000 (160.000)

60,50

Công-ten-nơ

17,27

80.000 (160.000)

2 / 600

60,50

17,27

80.000 (160.000)

2 / 600

60,50

17,27

80.000 (160.000)

2 / 600

60,50

 

33

Bến cng Gemalink Công-ten-nơ Terminal

 

 

 

Công-ten-nơ

8,80

80.000 (200.000)

500 / 1.150

71,60

18,70

80.000 (200.000)

3 / 1.150

71,60

18,70

80.000 (200.000)

3 / 1.150

71,60

 

34

Bến cảng Tổng hợp và Công-ten-nơ Cái Mép H

 

 

 

Tổng hợp

1,00

80.000 (160.000)

1 / 300

35,00

6,50

80.000 (160.000)

2 / 600

69,00

12,50

80.000 (160.000)

3 / 900

80,00

 

35

Bến cảng hạ lưu Cái Mép Hạ

 

 

 

Công-ten-nơ

1.00

80.000­200.000

1 / 300

20,00

6,50

80.000-200.000

2 / 600

40,00

6,50

80.000­ - 200.000

2 / 600

40,00

 

II

KHU BẾN CẢNG TRÊN SÔNG DINH VÀ VỊNH GÀNH RÁI

28 / 3.519

10.000

133,25

 

17,35

80.000DWT

32 / 5.039

297,25

20,15

80.000DWT

36 / 5.739

337,25

21,05

80.000DWT

36 / 5.421

317,25

 

1

Bến cảng Thương mại (phân cảng Cát Lở)

2 / 310

1.000-5.000

5,40

Tổng hợp, Thủy sản

1,00

1.000-5.000

2 / 310

5,40

1,00

1.000-5.000

2 / 310

5,40

1,00

1.000-5.000

2 / 310

5,40

 

2

Bến cng Dầu K2

1 /162

5.000

0,12

Chuyên dụng xăng dầu

0,40

5.000

1 / 162

0,12

0,40

5.000

1 / 162

0,12

0,40

5.000

1 / 162

0,12

 

3

Bến cảng KCN Đông Xuyên

 

 

 

Tổng hợp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Bến cảng Tổng hợp

 

 

 

Tổng hợp

 

 

 

 

1.30

5.000-10.000

3 / 400

20,00

1,30

5.000-10.000

3 / 400

20,00

 

-

Bến cảng Vi na Offshore

1 / 158

10.000

1,82

Chuyên dụng

0,10

10.000

1 / 158

1,82

0,10

10.000

1 / 158

1,82

0,10

10.000

1 / 158

1,82

 

-

Bến cảng Xí nghiệp Xăng du Thng Lợi

1 / 156

10.000

2,00

Chuyên dụng xăng dầu

0,30

10.000

1 / 156

2,00

0,30

10.000

1 / 156

2,00

0,30

10.000

1 / 156

2,00

 

-

Bến cảng Nhà máy đóng và Sửa chữa tàu công ty TNHH đóng tàu và Cơ khí Hàng hải Sài Gòn

1 / 100

10.000

13,40

Chuyên dụng đóng &S/C tàu

0,20

10.000

1 / 100

13,40

0.20

10,000

1 / 100

13,40

0,20

10.000

1 / 100

13,40

 

4

Bến cảng VietsovPetro

10 / 1.377

10.000

53,05

Dịch vụ dầu khí

5,00

10.000

10 / 1.377

53,05

5,00

10.000

10 / 1.377

53.05

5,00

10.000

10 / 1.377

53,05

 

5

Bến cng dịch vụ dầu khí PTSC

9 / 820

5.000-10.000

21,80

Dịch vụ dầu khí

0,75

5.000-10.000

10 / 1.036

35,80

0,75

5.000-10.000

10 / 1.036

35,80

0,75

5.000-10.000

10 / 1.036

35,80

 

 

Bến cảng kho xăng dầu Cù Lao Tảo

1 / 133

10.000

27,16

Chuyên dùng xăng dầu

0,50

10.000

1 / 138

27,16

0,50

10.000

1 / 138

27,16

0,50

10.000

1 / 138

27,16

 

6

Căn cứ Dịch vụ Dầu khí Sao Mai - Bến Đình

 

 

 

Dich v dầu khí

-

20.000

/ 1063

98

-

20.000

/ 1063

98

-

20.000

/ 1063

98

 

 

Bến cảng PV Shipyard

1 /156

15.000

6,20

đóng sa chữa tàu, giàn khoan

0,10

15.000

1 / 156

6,20

0,10

15.000

1 / 156

6,20

0,10

15.000

1 / 156

6,20

 

 

Bến cảng PVC-MS

1 /142

10.000

2,30

Dch vụ dầu khí

0,10

10.000

1 / 142

2,30

0,10

10.000

1 / 142

2,30

0,10

10.000

1 / 142

2,30

 

 

Cầu cảng chuyên dùng dịch vụ dầu khí Sao Mai - Bến Đình

 

 

 

 

-

20.000

1 / 508

35

-

20.000

1 / 508

35

--

20.000

1/508

35

Chuyển đổi công năng giai đoạn sau

7

Bến cảng Công-ten- nơ Vũng Tàu

 

 

 

Công-ten-nơ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đu tư sau 2030

8

Bến cảng tiềm năng

 

 

 

Công-ten-nơ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tiềm năng

9

Bến cảng tàu khách và tổ hợp dịch vụ du lịch

 

 

 

Bến khách quốc tế

 

50.000­100.000 GRT

 

 

 

50.000­100.000 GRT

 

 

 

50.000­100.000 GRT

 

 

Dự kiến tại khu vực Bãi Trước

10

Cảng Khu dịch vụ công nghiệp Long Sơn

 

 

 

Tổng hợp và chuyên dụng

1,20

10.000

2 / 296

20,00

1,20

10.000

2 / 296

20,00

2.10

20.000

3 / 486

 

 

11

Bến cảng Nhà mày đóng tàu Long Sơn

 

 

 

Chuyên dụng đóng &S/C tàu

1,00

5.000-30.000

/ 500

95,00

1,00

5.000-30.000

500

95,00

1,00

5.000-30.000

/ 500

95,00

 

12

Khu bến Tổ hợp lọc hóa dầu Long Sơn

 

 

 

Chuyên dụng

6,70

1.500-100.000

 

 

6,70

1.500-100.000

 

 

6,70

1.500-100.000

 

 

 

13

Bến cảng Tổng hợp Long Sơn

 

 

 

Tổng hợp

 

 

 

 

1,50

80.000

1 / 300

20,00

1,50

80.000

1 / 300

20,00

 

III

KHU BẾN CẢNG CÔN ĐẢO

3 / 242

10.000DWT 50.000GRT

3

 

0,03

10.000- 30.000DWT 50.000GRT

4 / 442

7,70

0,03

10.000-30.000DWT
50.000GRT

5 / 670

15,20

0,03

10.000-30.000DWT
50.000GRT

5 / 670

15,20

 

1

Bến cảng Bến Đầm

3 / 242

10.000DWT 50.000GRT

2,70

Tổng hợp và hành khách

0,03

10.000-30.000DWT
50
.000GRT

3 / 242

2,70

0,03

10.000-30.000DWT
50.000GRT

3 / 242

2.70

0,03

10.000-30.000DWT
50.000GRT

3 / 242

2,70

 

2

Bến cảng dịch vụ hàng hải và dịch vụ dầu khí

 

 

 

Tổng hợp

 

30.000

1 / 200

5,00

 

30.000

2 / 428

12,50

 

30.000

2 / 428

12,50

 

3

Bến cảng LNG Côn Đảo

 

 

 

Chuyên dụng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đang nghiên cứu

 

TỔNG CỘNG

63 / 12.272

 

638,67

 

156,4

 

584 18.658

1.246

185,1

 

98 / 21.016

1.406

229,2

 

111 / 24.090

1.658

 

Ghi chú: Tiến độ đầu tư các bến cảng là dự kiến theo dự báo nhu cầu thông qua hàng hóa, có thể được xem xét thay đổi để phù hợp với nhu cầu thực tế.