Quyết định 3322/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Danh mục vị trí việc làm và Khung năng lực của từng vị trí việc làm trong cơ quan Sở Tài chính tỉnh Hà Tĩnh
Số hiệu: 3322/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Hà Tĩnh Người ký: Đặng Quốc Khánh
Ngày ban hành: 10/11/2017 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Cán bộ, công chức, viên chức, Tổ chức bộ máy nhà nước, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3322/QĐ-UBND

Hà Tĩnh, ngày 10  tháng 11  năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ KHUNG NĂNG LỰC CỦA TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM TRONG CƠ QUAN SỞ TÀI CHÍNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức;

Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BNV ngày 25/6/2013 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 36/2013/NĐ-CP của Chính phủ về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức;

Căn cứ Quyết định số 2043/QĐ-BNV ngày 31/12/2015 của Bộ Nội vụ về phê duyệt danh mục vị trí việc làm trong các cơ quan tổ chức hành chính của tỉnh Hà Tĩnh;

Xét đề nghị của Sở Nội vụ tại Văn bản số 1295/SNV-CCVC ngày 30/10/2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Danh mục vị trí việc làm và Khung năng lực của từng vị trí việc làm trong cơ quan Sở Tài chính (có Phụ lục kèm theo).

Điều 2. Sở Tài chính căn cứ Danh mục vị trí việc làm, Khung năng lực được phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này và biên chế được giao hàng năm để bố trí, sử dụng, quản lý công chức trong cơ quan thuộc phạm vi quản lý theo vị trí việc làm và tiêu chuẩn ngạch công chức đã được Bộ Nội vụ phê duyệt.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Nội vụ và Thủ trưởng các cơ quan liên quan căn cứ Quyết định này thi hành./. 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Trung tâm CBTH;
- Lưu: VT, TH, NC1

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Đặng Quốc Khánh

 

PHỤ LỤC 1

DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ; CHUYÊN MÔN NGHIỆP VỤ VÀ HỖ TRỢ PHỤC VỤ THUỘC CƠ QUAN SỞ TÀI CHÍNH

(Ban hành kèm theo Quyết định số 3322/QĐ- UBND ngày 10/11/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

TT

Tên Vị trí việc làm

Ngạch công chức tối thiểu

Số người làm việc đến năm 2021

I

Nhóm lãnh đạo, quản lý, điều hành

8

24

1

Giám đốc

Chuyên viên chính

1

2

Phó Giám đốc

Chuyên viên chính

3

3

Trưởng phòng

Chuyên viên

6

4

Chánh Thanh tra

Thanh tra viên

1

5

Chánh Văn phòng

Chuyên viên

1

6

Phó Trưởng phòng

Chuyên viên

9

7

Phó Chánh Thanh tra

Thanh tra viên

2

8

Phó Chánh Văn phòng

Chuyên viên

1

II

Nhóm chuyên môn, nghiệp vụ

11

32

1

Quản lý ngân sách

Chuyên viên

8

2

Quản lý thuế, phí và lệ phí

Chuyên viên

2

3

Quản lý các quỹ

Chuyên viên

1

4

Quản lý giá và thẩm định giá

Chuyên viên

2

5

Quản lý công sản

Chuyên viên

1

6

Quản lý dự án đầu tư

Chuyên viên

5

7

Quản lý tài chính hành chính - sự nghiệp

Chuyên viên

4

8

Quản lý tài chính doanh nghiệp

Chuyên viên

3

9

Thống kê và phân tích tài chính

Chuyên viên

1

10

Thanh tra

Thanh tra viên

4

11

Pháp chế

Chuyên viên

1

III

Nhóm hỗ trợ, phục vụ

13

7

1

Tổ chức nhân sự (Văn phòng Sở)

Chuyên viên

Kiêm nhiệm

2

Hành chính tng hp

Chuyên viên

1

3

Hành chính một cửa

Cán sự

Kiêm nhiệm

4

Quản trị công sở

Cán sự

Kiêm nhiệm

5

Công nghệ thông tin

Chuyên viên hoặc tương đương

1

6

Kế toán

Kế toán viên trung cấp

1

7

Thủ qu

Nhân viên

Kiêm nhiệm

8

Văn thư

Nhân viên

1

9

Lưu trữ

Nhân viên hoặc tương đương

Kiêm nhiệm

10

Nhân viên kỹ thuật

Nhân viên

Kiêm nhiệm

11

Lái xe

Nhân viên

3

12

Phục vụ

Nhân viên

Kiêm nhiệm

13

Bảo vệ

Nhân viên

 

 

Tổng cộng

32

63

 

PHỤ LỤC SỐ 2

KHUNG NĂNG LỰC CỦA VỊ TRÍ VIỆC LÀM TRONG CƠ QUAN SỞ TÀI CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3322/QĐ-UBND ngày 10/11/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

TT

Vị trí việc làm

Năng lực, kỹ năng

I

Nhóm lãnh đạo, quản lý (Giám đốc, Phó Giám đốc Sở, nh đạo phòng chuyên môn)

1. Năng lực chung

- Am hiểu chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước để vận dụng vào công việc chuyên môn;

- Nắm được nguyên tắc, chế độ, chính sách, quy định quản lý nhà nước về các lĩnh vực trong công việc chuyên môn; có khả năng tham mưu về chiến lược ngành;

- Khả năng quyết định;

- Khả năng tham mưu phối hp; quy tụ, tập hợp;

- Khả năng truyền đạt giao tiếp công vụ;

- Chịu được áp lực của công việc;

- Có kinh nghiệm trong lĩnh vực công tác từ đủ 03 năm trở lên;

- Tuổi bổ nhiệm lần đầu không quá 55 tuổi đối với nam và không quá 50 tuổi đối với nữ.

2. Năng lực lãnh đạo, quản lý, điều hành

- Nắm được đường lối, chính sách chung, phương hướng chủ trương, chính sách của ngành, của đơn vị về lĩnh vực phụ trách;

- Hiểu biết về tình hình chính trị, kinh tế, văn hóa - xã hội, an ninh, quốc phòng,, công tác xây dựng Đảng, đoàn thể ở trong nước và địa phương;

- Có khả năng nghiên cứu, xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, tổng kết thực tiễn, kinh nghiệm trong tổ chức triển khai hoạt động nghiệp vụ; nghiên cứu khoa học, soạn thảo tài liệu hướng dẫn nghiệp vụ trong lĩnh vực được phân công phụ trách; khả năng tư duy chiến lược; tham mưu phối hợp; năng lực tổ chức, dự đoán; năng lực sáng tạo, năng lực thhiện;

- Tham mưu, tổ chức thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về công tác Tài chính, ngân sách; khả năng nghiên cứu xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, đề xuất các giải pháp, phương pháp quản lý về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành, phục vụ cho hoạt động quản lý nhà nước của UBND tỉnh;

- Phương pháp làm việc dân chủ, khoa học, thực hiện đạo đức công vụ;

- Khả năng vận dụng kiến thức, kinh nghiệm vào thực tế quản lý.

3. Năng lực chuyên môn

- Trình độ chuyên môn nghiệp vụ: Tốt nghiệp Đại học trở lên, có ngành đào tạo phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận;

- Trình độ ngoại ngữ: Có trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDDT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;

- Trình đ Tin hc: trình đ đt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông;

- Trình độ QLNN: Có trình độ QLNN từ chuyên viên trở lên;

- Lý luận chính trị: Trung cấp trở lên.

4. Kỹ năng: Kỹ năng quản lý lãnh đạo; xử lý tình huống; khả năng phân tích; kỹ năng giao tiếp; kỹ năng soạn thảo văn bản; kỹ năng thu thập thông tin.

1

Giám đốc, Phó Giám đốc

- Trình độ chuyên môn Đại học trở lên, ngành: Kinh tế, Kinh tế quốc tế, Tài chính - Ngân hàng, Luật kinh tế, Quản trị kinh doanh, Kế toán;

- Đạt tiêu chuẩn nghiệp vụ ngạch chuyên viên chính trở lên;

- Lý luận chính trị: Trình độ từ cao cấp hoặc cử nhân trở lên.

2

Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra

Trình độ chuyên môn Đại học trở lên, ngành: Kinh tế, Kinh tế quốc tế, Tài chính - Ngân hàng, Luật kinh tế, Quản trkinh doanh, Kế toán.

3

Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng

Trình độ chuyên môn Đại học trở lên, ngành: Kinh tế, Kinh tế quốc tế, Tài chính - Ngân hàng, Luật kinh tế, Quản trị kinh, doanh, Kế toán và các ngành có liên quan.

4

Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng

Trình độ chuyên môn Đại học trở lên, ngành: Kinh tế, Kinh tế quốc tế, Tài chính - Ngân hàng, Luật kinh tế, Quản trị kinh doanh, Kế toán và các ngành có liên quan..

II

Nhóm chuyên môn, nghiệp vụ

1. Năng lực chung

- Am hiểu chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước để vận dụng vào công việc chuyên môn;

- Nắm được nguyên tắc, chế độ, chính sách, quy định quản lý nhà nước về các lĩnh vực trong công việc chuyên môn;

- Khả năng quyết định;

- Khả năng tham mưu phối hợp; quy tụ, tập hợp;

- Khả năng truyền đạt giao tiếp công vụ;

- Chịu được áp lực của công việc.

2. Năng lực chuyên môn

- Trình độ ngoại ngữ: Có trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của BGiáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;

- Trình độ Tin học: Có trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông;

- Trình độ lý luận chính trị: Đạt trình độ Sơ cấp trở lên;

- Trình độ chuyên môn nghiệp vụ: Tốt nghiệp Đại học trở lên có ngành đào tạo phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận.

3. Kỹ năng: Xử lý tình huống; khả năng phân tích; kỹ năng giao tiếp; kỹ năng soạn thảo văn bản; kỹ năng thu thập thông tin.

1

Quản lý ngân sách

Trình độ chuyên môn Đại học trở lên, ngành: Kinh tế, Tài chính - Ngân hàng, Quản trị kinh doanh, Kế toán.

2

Quản lý thuế, phí và lệ phí

Trình độ chuyên môn Đại học trở lên, ngành: Kinh tế, Tài chính - Ngân hàng, Quản trị kinh doanh, Kế toán.

3

Quản lý các quỹ

Trình độ chuyên môn Đại học trở lên, ngành: Kinh tế, Tài chính - Ngân hàng, Quản trị kinh doanh, Kế toán.

4

Quản lý giá và thẩm định giá

Trình độ chuyên môn Đại học trở lên, ngành: Kinh tế, Tài chính - Ngân hàng, Quản trị kinh doanh, Kế toán.

5

Quản lý công sản

Trình độ chuyên môn Đại học trở lên, ngành: Kinh tế, Tài chính - Ngân hàng, Quản trị kinh doanh, Kế toán.

6

Quản lý dự án đầu tư

Trình độ chuyên môn Đại học trở lên, ngành: Kinh tế, Tài chính - Ngân hàng, Quản trị kinh doanh, Kế toán.

7

Quản lý tài chính hành chính - sự nghiệp

Trình độ chuyên môn Đại học trở lên, ngành: Kinh tế, Tài chính - Ngân hàng, Quản trị kinh doanh, Kế toán.

8

Quản lý tài chính doanh nghiệp

Trình độ chuyên môn Đại học trở lên, ngành: Kinh tế, Tài chính - Ngân hàng, Quản trị kinh doanh, Kế toán.

9

Thống kê và phân tích tài chính

Trình độ chuyên môn Đại học trở lên, ngành: Kinh tế, Tài chính - Ngân hàng, Quản trị kinh doanh, Kế toán.

10

Thanh tra

Trình độ chuyên môn Đại học trở lên, ngành: Kinh tế, Tài chính - Ngân hàng, Quản trị kinh doanh, Kế toán, Kiểm toán, Luật kinh tế.

11

Pháp chế

Trình độ chuyên môn: Luật kinh tế.

III

Vị trí việc làm hỗ trợ phục vụ

1. Năng lực chung

- Am hiểu chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước để vận dụng vào công việc chuyên môn;

- Nắm được nguyên tắc, chế độ, chính sách, quy định quản lý nhà nước về các lĩnh vực trong công việc chuyên môn;

- Khả năng chuyên nghiệp, thực hiện đạo đức công vụ;

- Khả năng tham mưu phối hợp;

- Khnăng truyền đạt giao tiếp công vụ;

- Chịu được áp lực của công việc.

2. Năng lực chuyên môn

- Trình độ ngoại ngữ: Có trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của BGiáo dục và Đào.tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;

- Trình độ tin học: Có trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy đnh tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông;

- Trình độ lý luận chính trị: Đạt trình độ Sơ cấp trở lên;

- Trình độ chuyên môn nghiệp vụ:

+ Tốt nghiệp Đại học trở lên có ngành đào tạo phù hợp với vị trí: Tổ chức nhân sự, Hành chính tổng hợp, Công nghệ thông tin.

+ Tốt nghiệp Trung cấp trở lên có ngành đào tạo phù hợp với vị trí: Quản trị công sở, Hành chính một cửa, Kế toán, Thũ quỹ, Văn thư, Lưu trữ, Nhân viên kỹ thuật.

3. Kỹ năng: Xử lý tình huống; khả năng phân tích; kỹ năng giao tiếp; kỹ năng soạn thảo văn bản; kỹ năng thu thập thông tin.

1

Tổ chức nhân sự

Trình độ chuyên môn Đại học trở lên, ngành: Kinh tế, Tài chính - Ngân hàng, Quản trị kinh doanh, Kế toán.

2

Hành chính tổng hợp

Trình độ chuyên môn Đại học trở lên, ngành: Kinh tế, Tài chính - Ngân hàng, Quản trị kinh doanh, Kế toán.

3

Quản trị công sở

Trình độ chuyên môn Trung cấp trở lên, ngành: Kinh tế, Tài chính - Ngân hàng, Quản trị kinh doanh, Kế toán.

4

Hành chính một cửa

Trình độ chuyên môn Trung cấp trở lên, ngành: Kinh tế, Tài chính - Ngân hàng, Quản trị kinh doanh, Kế toán.

5

Công nghệ thông tin

Trình độ chuyên môn Đại học trở lên, ngành: Công nghệ thông tin.

6

Kế toán

Trình độ chuyên môn Trung cấp trở lên, ngành: Kế toán, Kinh tế, Tài chính - Ngân hàng.

7

Thủ quỹ

Trình độ chuyên môn Trung cấp trở lên, ngành: Kinh tế, Tài chính - Ngân hàng, Kế toán.

8

Văn thư

Trình độ chuyên môn Trung cấp trở lên, ngành: Lưu trữ học.

9

Lưu trữ

Trình độ chuyên môn Trung cấp trở lên, ngành: Lưu trữ học.

10

Nhân viên kỹ thuật

Trình độ chuyên môn: Trung cấp chuyên nghiệp hoặc nghề trở lên, ngành: Kỹ thuật cơ khí, Công nghệ thông tin, Kỹ thuật điện, Điện tử.

11

Lái xe

Có Giấy phép lái xe hạng B2 trở lên; Nam giới.

12

Phục vụ

Tốt nghiệp Trung học phổ thông trở lên; Nữ giới.

13

Bảo vệ

Tốt nghiệp Trung học phổ thông trở lên, được bồi dưỡng nghiệp vụ bảo vệ; Nam giới.