Quyết định 33/2005/QĐ-UBBT về chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
Số hiệu: | 33/2005/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Thuận | Người ký: | Huỳnh Tấn Thành |
Ngày ban hành: | 12/05/2005 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/2005/QĐ-UBND |
Phan Thiết, ngày 12 tháng 5 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V: QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ CÔNG TÁC PHÍ, CHẾ ĐỘ CHI HỘI NGHỊ ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH VÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
- Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân đã được Quốc hội khóa XI, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 26/11/2003;
- Căn cứ Thông tư số 118/2004/TT-BTC ngày 08/12/2004 của Bộ Tài chính Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập trong cả nước;
- Căn cứ Nghị quyết số 20/2005/NQ-HĐVIII ngày 29/4/2005 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận khóa VIII, kỳ họp bất thường về việc Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bình Thuận;
- Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban kèm theo Quyết định này “Quy định về chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bình Thuận”.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký. Giao cho Giám đốc Sở Tài chính chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Điều 3: Chánh Văn phòng UBND Tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan hành chính, các đơn vị sự nghiệp có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: |
TM.UBND TỈNH BÌNH THUẬN |
QUY ĐỊNH
VỀ CHẾ ĐỘ CÔNG TÁC PHÍ, CHẾ ĐỘ CHI HỘI NGHỊ ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH VÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 33 /2005/QĐ-UBND ngày 12 /5/2005 của UBND Tỉnh Bình Thuận)
CHƯƠNG I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1: Đối tượng được hưởng và thanh toán chế độ công tác phí, hội nghị phí bao gồm:
1. Các cơ quan quản lý Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, các cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, các tổ chức: Chính trị-Xã hội, Chính trị xã hội-Nghề nghiệp, có sử dụng kinh phí ngân sách Nhà nước cấp ở cấp tỉnh, cấp huyện (gọi tắt là cơ quan hành chính sự nghiệp).
2. Đối với các xã, phường, thị trấn (gọi tắt là cấp xã), chế độ công tác phí áp dụng cho các đối tượng: cán bộ, công chức ở xã, cán bộ chuyên trách và cán bộ không chuyên trách công tác ở xã (Trừ cán bộ không chuyên trách ở thôn, khu phố).
Điều 2 : Điều kiện được thanh toán công tác phí
1. Đi công tác theo đợt:
a. Có quyết định cử đi công tác của cấp có thẩm quyền;
b. Thực hiện đúng nhiệm vụ được giao;
c. Cự ly công tác (tính từ trụ sở cơ quan làm việc đến cơ quan công tác):
- Từ 15 km trở lên, nếu đi công tác đến vùng đồng bằng, trung du.
- Từ 10 km trở lên, nếu đi công tác đến vùng núi, hải đảo.
d. Có đủ chứng từ để thanh toán.
2. Công tác phí khoán:
- Trường hợp cán bộ, công chức, viên chức thường xuyên đi công tác trong tháng trên 10 ngày/tháng đối với cán bộ xã, trên 15ngày/tháng đối với cán bộ cơ quan đơn vị còn lại nhưng không đủ điều kiện về cự ly để thanh toán công tác phí theo đợt, thì được hưởng công tác phí khoán hàng tháng. Cán bộ, công chức, viên chức hưởng công tác phí khoán với điều kiện:
+ Có tên trong văn bản thông báo do Thủ trưởng đơn vị ký để thông báo công khai trong toàn đơn vị và gởi các đơn vị hữu quan như: Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch, cơ quan chủ quản, cơ quan Tài chính cùng cấp và bộ phận kế toán của đơn vị (nội dung văn bản thông báo phải thể hiện: họ tên cán bộ, công chức, viên chức, nhiệm vụ đảm nhận, mức khoán được hưởng hàng tháng).
+ Thực hiện đúng nhiệm vụ được giao.
- Trường hợp đi công tác dưới 10 ngày/tháng đối với cán bộ xã, dưới 15 ngày/tháng đối với cán bộ cơ quan đơn vị còn lại và dưới 10 km đối với vùng miền núi, hải đảo; dưới 15 km đối với vùng đồng bằng, trung du thì không được thanh toán công tác phí khoán.
Điều 3: Những trường hợp không được hưởng công tác phí:
1/ Thời gian điều trị tại bệnh viện, bệnh xá, nhà điều dưỡng, dưỡng sức.
2/ Những ngày làm việc riêng trong thời gian đi công tác, những ngày học ở trường, lớp đào tạo tập trung dài hạn, ngắn hạn, được hưởng chế độ đối với cán bộ được cơ quan cử đi học.
3/ Những ngày được giao nhiệm vụ thường trú hoặc biệt phái tại một địa phương hoặc cơ quan khác.
4/ Cán bộ không chuyên trách ở Thôn, Khu phố.
Điều 4: Các nội dung khác không đề cập tại quy định này thực hiện theo các quy định tại Thông tư số 118/2004/TT-BTC ngày 08/12/2004 của Bộ Tài chính.
CHƯƠNG II
MỨC CHI THANH TOÁN CÔNG TÁC PHÍ
Điều 5:Thanh toán công tác phí theo đợt:
1/ Phụ cấp công tác:
a. Đi công tác trong Tỉnh: 40.000 đồng/ngày/người.
b. Đi công tác ngoài Tỉnh: 50.000 đồng/ngày/người.
2/ Tiền thuê phòng nghỉ:
a. Đi công tác đến các huyện trong Tỉnh: Được thanh toán tiền thuê phòng nghỉ tối đa không quá 80.000 đồng/ngày/người. Nếu cán bộ, công chức đi một mình hoặc đoàn công tác lẻ người khác giới phải thuê phòng riêng thì được thanh toán không quá 160.000 đồng/ngày/người.
b. Đi công tác đến Phan Thiết, ra ngoài Tỉnh: Được thanh toán tiền thuê phòng nghỉ tối đa không quá 120.000 đồng/ngày/người. Nếu cán bộ, công chức đi một mình hoặc đoàn công tác lẻ người khác giới phải thuê phòng riêng thì được thanh toán không quá 240.000 đồng/ngày/người.
3/ Tiền nghỉ đối với những nơi đến công tác không có nhà nghỉ:
Thực hiện khoán chi với mức là 40.000 đồng/ngày/người đối với cán bộ được cử đi công tác nghỉ tại các địa phương không có nhà nghỉ, nhà khách (Không có hóa đơn).
4/ Thanh toán tiền tàu xe:
a/ Trường hợp đoạn đường công tác có phương tiện vận tải hành khách lưu hành: Thanh toán theo giá cước vận tải thông thường;
b/ Trường hợp đoạn đường công tác không có phương tiện vận tải hành khách lưu hành hoặc đi công tác ở những cung đoạn đường chưa đủ điều kiện về cự ly thanh toán công tác phí thì được thanh toán theo mức:
- Đối với đoạn đường vùng đồng bằng, trung du : 800 đồng/km
- Đối với đoạn đường thuộc vùng núi cao, hải đảo: 1.200 đồng/km
Điều 6: Thanh toán công tác phí khoán hàng tháng:
1. Mức khoán đối với cán bộ, công chức cơ quan HCSN: Mức chi khoán 150.000 đồng/tháng/người được áp dụng cho trường hợp người đi công tác thường xuyên phải đi công tác lưu động trên 15 ngày/tháng (như văn thư đi gởi công văn, cán bộ kiểm lâm đi kiểm tra rừng, cán bộ kiểm ngư ......)
2. Mức khoán đối với kế toán, thủ quỹ cơ quan HCSN thường xuyên đi giao dịch với cơ quan tài chính, kho bạc: Mức chi khoán 100.000 đồng/tháng/người.
3. Mức khoán đối với cán bộ, công chức ở xã, cán bộ chuyên trách và không chuyên trách ở xã (không bao gồm cán bộ thôn, khu phố): Mức chi khoán 40.000đồng/tháng/người được áp dụng cho trường hợp cán bộ được cử đi công tác thường xuyên trong huyện trên 10ngày/tháng (kể cả bộ phận kế toán, thủ quỹ thường xuyên giao dịch cơ quan tài chính, kho bạc).
4. Ngoài tiền khoán công tác phí nêu tại điểm 1, điểm 2, điểm 3 điều này, cán bộ, công chức, viên chức không được thanh toán thêm khoản chi công tác phí nào khác.
CHƯƠNG III
CHẾ ĐỘ CHI HỘI NGHỊ
Điều 7: Quy định chung
Thực hiện theo quy định từ điểm 1 đến điểm 7.1, mục II, Thông tư 118/2004/TT-BTC ngày 8/12/2004 của Bộ Tài chính.
Điều 8: Nội dung, mức chi đối với một số khoản chi cụ thể:
1/ Chi tiền ăn của cơ quan tổ chức hội nghị trong trường hợp tổ chức ăn tập trung:
a. Hội nghị cấp tỉnh tổ chức : 40.000 đồng/ngày/người
b. Hội nghị cấp huyện tổ chức : 35.000 đồng/ngày/người
c. Hội nghị cấp xã tổ chức : 30.000 đồng/ngày/người
2/ Mức đóng góp tiền ăn của đại biểu:
a. Đại biểu hưởng lương đóng góp đầy đủ tiền ăn cho cơ quan tổ chức hội nghị (trường hợp cơ quan mở hội nghị có tổ chức ăn tập trung) theo mức quy định tại điểm 1 hoặc đại biểu có thể tự túc ăn ngoài (nếu cơ quan mở hội nghị không tổ chức ăn tập trung), được cơ quan thanh toán tiền phụ cấp công tác tại điểm 1, điều 5 Quy định này (cơ quan tổ chức Hội nghị không hỗ trợ tiền ăn đối với đại biểu hưởng lương này).
b. Đại biểu không hưởng lương từ ngân sách nhà nước được cơ quan tổ chức hội nghị hỗ trợ tiền ăn theo mức quy định tại điểm 1, điều 8, Quy định này.
Điều 9: Hỗ trợ tiền nghỉ cho đại biểu được mời thuộc diện không hưởng lương từ ngân sách nhà nước và mức thanh toán tiền thuê chổ nghỉ cho đại biểu hưởng lương:
1/ Đối với đại biểu hưởng lương được thanh toán tiền thuê phòng ngủ tại điểm 2, điểm 3, điều 5 Quy định này. Đại biểu từ các doanh nghiệp thực hiện theo điểm 4, mục II, Thông tư 118/2004/TT-BTC ngày 8/12/2004 của Bộ Tài chính.
2/ Đối với đại biểu được mời thuộc diện không hưởng lương từ ngân sách Nhà nước:
a. Hội nghị tổ chức tại thành phố Phan Thiết: Mức hỗ trợ không quá 120.000đồng/ngày/người.
b. Hội nghị tổ chức tại các huyện: Mức hỗ trợ không quá 80.000đồng/ngày/người.
CHƯƠNG IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10: Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh những vướng mắc cần điều chỉnh, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh cơ quan quản lý cấp trên để báo cáo Ủy ban nhân dân Tỉnh (thông qua Sở Tài chính) xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp. Trong thời gian chưa có quy định sửa đổi, bổ sung của Ủy ban nhân dân Tỉnh thì vẫn phải thực hiện theo các quy định hiện hành./.
Thông tư 118/2004/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập trong cả nước Ban hành: 08/12/2004 | Cập nhật: 15/12/2009