Quyết định 3294/2015/QĐ-UBND Quy định về thời hạn giải quyết các thủ tục thỏa thuận vị trí cột/trạm điện và hành lang lưới điện, cấp phép thi công xây dựng công trình điện đối với lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
Số hiệu: | 3294/2015/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thanh Hóa | Người ký: | Nguyễn Ngọc Hồi |
Ngày ban hành: | 31/08/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Công nghiệp, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3294/2015/QĐ-UBND |
Thanh Hóa, ngày 31 tháng 8 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004 và Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
Căn cứ Thông tư số 70/2014/TT-BGTVT ngày 05 tháng 12 năm 2014 của Bộ Giao thông - Vận tải quy định về quản lý đường thủy nội địa;
Căn cứ Thông tư số 33/2014/TT-BCT ngày 10 tháng 10 năm 2014 của Bộ Công thương Quy định một số nội dung về rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng;
Căn cứ Quyết định số 1350/2013/QĐ-UBND ngày 25 tháng 4 năm 2013 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc Ban hành Quy định cấp giấy phép xây dựng và quản lý xây dựng công trình theo giấy phép trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;
Căn cứ Quyết định số 909/QĐ-UBND ngày 18 tháng 3 năm 2015 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc Ban hành Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công thương tại Tờ trình số 412/TTr-SCT ngày 22 tháng 4 năm 2015 và Tờ trình số 717/TTr-SCT ngày 22 tháng 7 năm 2015 về ban hành Quy định thời hạn giải quyết các thủ tục thỏa thuận vị trí cột/trạm điện và hành lang lưới điện, cấp phép thi công xây dựng công trình điện đối với lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành “Quy định về thời hạn giải quyết các thủ tục thỏa thuận vị trí cột/trạm điện và hành lang lưới điện, cấp phép thi công xây dựng công trình điện đối với lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký, các quy định trước đây của UBND tỉnh liên quan đến Quy định về thời hạn giải quyết các thủ tục thỏa thuận vị trí cột/trạm điện và hành lang lưới điện, cấp phép thi công xây dựng công trình điện đối với lưới điện trung áp trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Công thương, Xây dựng, Giao thông - Vận tải, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tư pháp, Trưởng ban Quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Công ty Điện lực Thanh Hóa, Chủ đầu tư công trình điện và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ THỜI HẠN GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC THỎA THUẬN VỊ TRÍ CỘT/TRẠM ĐIỆN VÀ HÀNH LANG LƯỚI ĐIỆN, CẤP PHÉP THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ĐIỆN ĐỐI VỚI LƯỚI ĐIỆN TRUNG ÁP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3294/2015/QĐ-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
Quy định này quy định về thời hạn giải quyết các thủ tục thỏa thuận vị trí cột/trạm điện và hành lang an toàn lưới điện, cấp phép thi công xây dựng công trình điện đối với lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
Quy định này áp dụng đối với các Sở: Công thương, Xây dựng, Giao thông - Vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn, UBND các huyện, thị xã, thành phố, Công ty Điện lực Thanh Hóa, Chủ đầu tư công trình điện trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
Điều 3. Quy định về thời hạn giải quyết các thủ tục thỏa thuận vị trí cột/trạm điện và hành lang lưới điện đối với lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
Thời hạn giải quyết đối với thủ tục thỏa thuận vị trí cột/trạm điện và hành lang lưới điện: Không quá 05 ngày làm việc đối với lưới điện trung áp trên không và không quá 10 ngày làm việc đối với lưới điện trung áp ngầm kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ của Chủ đầu tư công trình điện gửi đến cơ quan chức năng có thẩm quyền để được xem xét giải quyết, cụ thể:
1. Trường hợp công trình điện nằm trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đang khai thác:
- Đối với công trình điện liên quan đến các tuyến Quốc lộ đang khai thác, thực hiện theo quy định tại Điều 13, Điều 15 Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Giao thông - Vận tải và các hướng dẫn của Bộ Giao thông - Vận tải, Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
- Đối với công trình điện vượt đường hoặc nằm trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thuộc Quốc lộ ủy thác và đường tỉnh (kể cả các tuyến đường tỉnh giao cho UBND huyện quản lý) thì chủ đầu tư nộp hồ sơ tại Sở Giao thông - Vận tải.
- Đối với công trình điện có liên quan đến đường đô thị, đường huyện, thị xã, thành phố, đường xã thuộc phạm vi quản lý thì chủ đầu tư nộp hồ sơ tại UBND huyện, thành phố, thị xã.
- Đối với công trình điện vượt sông (suối) có giao thông đường thủy nằm trong đường thủy nội địa quốc gia, đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa quốc gia, đường thủy nội địa chuyên dùng đi qua hai tỉnh trở lên, đường thủy nội địa chuyên dùng nối đường thủy nội địa quốc gia với đường thủy nội địa địa phương thì chủ đầu tư nộp hồ sơ tại Cục Đường thủy nội địa Việt Nam.
- Đối với công trình điện vượt sông (suối) có giao thông đường thủy nằm trong đường thủy nội địa địa phương; đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương thì chủ đầu tư nộp hồ sơ tại Sở Giao thông - Vận tải.
2. Trường hợp công trình điện nằm ngoài phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ:
- Đối với các công trình điện xây dựng trong địa bàn Khu kinh tế Nghi Sơn hoặc các khu công nghiệp thì chủ đầu tư nộp hồ sơ tại Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn.
- Đối với công trình điện có liên quan đến tất cả các tuyến, trục đường phố trong đô thị, đường huyện, thị xã, thành phố, đường xã thuộc phạm vi địa giới hành chính quản lý của UBND cấp huyện, thị xã, thành phố quản lý thì chủ đầu tư nộp hồ sơ tại UBND huyện, thị xã, thành phố.
3. Trường hợp đối với công trình điện vượt đê, vượt sông (suối) hoặc nằm trong hành lang bảo vệ đê điều, công trình đi qua các khu rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất, khu bảo tồn thiên nhiên không có giao thông đường thủy thì chủ đầu tư nộp hồ sơ tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 4. Quy định về thời hạn giải quyết cấp phép thi công xây dựng công trình điện đối với lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
Thời hạn giải quyết đối với thủ tục cấp phép thi công xây dựng công trình điện: Không quá 07 ngày làm việc đối với lưới điện trung áp trên không và không quá 10 ngày làm việc đối với lưới điện trung áp ngầm kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ của chủ đầu tư công trình điện gửi cơ quan chức năng có thẩm quyền để được xem xét giải quyết, cụ thể:
1. Trường hợp công trình điện nằm trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đang khai thác:
- Đối với công trình điện có liên quan đến các tuyến quốc lộ, đường tỉnh được giao quản lý thì chủ đầu tư nộp hồ sơ tại Sở Giao thông - Vận tải.
- Đối với công trình điện vượt sông (suối) có giao thông đường thủy nằm trong đường thủy nội địa quốc gia, đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa quốc gia, đường thủy nội địa chuyên dùng nằm trên địa giới hai tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên, đường thủy nội địa chuyên dùng nối đường thủy nội địa quốc gia với đường thủy nội địa địa phương thì chủ đầu tư nộp hồ sơ theo quy định tại Cơ quan quản lý đường thủy nội địa khu vực.
- Đối với công trình điện vượt sông (suối) có giao thông đường thủy nằm trong đường thủy nội địa địa phương, đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương thì chủ đầu tư nộp hồ sơ tại Sở Giao thông - Vận tải.
- Đối với công trình điện có liên quan đến đường đô thị, đường huyện, thị xã, thành phố, đường xã thuộc phạm vi địa giới hành chính quản lý thì Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại UBND huyện, thị xã, thành phố.
2. Trường hợp công trình điện nằm ngoài phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ:
- Đối với công trình điện xây dựng cấp đặc biệt, cấp I, cấp II (quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia số 03:2009/BXD); công trình tôn giáo; công trình di tích lịch sử - văn hóa; công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài; công trình thuộc dự án theo chỉ đạo của UBND tỉnh; công trình tại các khu vực, trên các tuyến, trục đường phố chính trong đô thị (theo danh mục tại Quyết định số 1350/2013/QĐ-UBND ngày 25 tháng 4 năm 2013 của UBND tỉnh) thì chủ đầu tư nộp hồ sơ tại Sở Xây dựng.
- Đối với các công trình điện xây dựng trong địa bàn Khu kinh tế Nghi Sơn hoặc các Khu công nghiệp thì chủ đầu tư nộp hồ sơ tại Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn.
- Đối với công trình điện xây dựng trong địa giới hành chính thuộc quản lý của UBND huyện, thị xã, thành phố không có trong danh mục các khu vực, đường phố trong đô thị theo Quyết định số 1350/2013/QĐ-UBND ngày 25 tháng 4 năm 2013 của UBND tỉnh thì chủ đầu tư nộp hồ sơ tại UBND huyện, thị xã, thành phố.
3. Trường hợp đối với công trình điện vượt đê, vượt sông (suối) hoặc nằm trong hành lang bảo vệ đê điều, công trình đi qua các khu rừng đặc dụng, phòng hộ, sản xuất, khu bảo tồn thiên nhiên không có giao thông đường thủy thì chủ đầu tư nộp hồ sơ tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
4. Trường hợp công trình điện nằm trong Khoản 2, Điều 89, Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 năm 2014 thì “công trình được miễn giấy phép xây dựng”.
Điều 5. Kiểm tra, xử lý vi phạm
1. Các Sở: Công thương, Xây dựng, Giao thông - Vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan quản lý liên quan có trách nhiệm kiểm tra, xử lý theo thẩm quyền với các hành vi vi phạm pháp luật trong quá trình quản lý, đầu tư xây dựng các công trình điện trên địa bàn tỉnh.
2. Các Chủ đầu tư công trình điện, Tổ chức, cá nhân thực hiện không đúng nội dung của quy định này, tùy theo mức độ, tính chất vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật trong lĩnh vực quản lý, đầu tư xây dựng các công trình điện và các quy định hiện hành khác của pháp luật có liên quan.
Điều 6. Trách nhiệm của các đơn vị liên quan
1. Các Sở: Công thương, Xây dựng, Giao thông - Vận tải, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn, Công ty Điện lực Thanh Hóa; UBND huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm:
a) Xây dựng mới, sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính liên quan đến thủ tục thỏa thuận vị trí cột/trạm điện, hành lang an toàn lưới điện và cấp phép thi công xây dựng công trình điện đối với lưới điện trung áp, công bố, niêm yết công khai, rõ ràng các thủ tục hành chính được phân công thực hiện theo Quy định này.
b) Định kỳ trước ngày 15 tháng 12 hàng năm báo cáo UBND tỉnh (thông qua Sở Công thương) kết quả thực hiện thủ tục hành chính do cơ quan mình thực hiện liên quan đến thủ tục thỏa thuận vị trí cột/trạm điện, hành lang an toàn lưới điện và cấp phép thi công xây dựng công trình điện.
2. Chủ đầu tư công trình điện và Tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện đúng nội dung của Giấy phép xây dựng công trình điện.
1. Sở Công thương có nhiệm vụ làm đầu mối kiểm tra, theo dõi, đôn đốc thực hiện Quy định này; báo cáo định kỳ hàng năm cho UBND tỉnh.
2. Trong quá trình tổ chức thực hiện Quy định này, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan phản ánh kịp thời về Sở Công thương để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
Quyết định 909/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt thủ tục hành chính được lập sơ đồ, quy trình giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tiếp nhận tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 18/06/2019 | Cập nhật: 08/10/2019
Quyết định 909/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, thay thế, bị bãi bỏ trong lĩnh vực Thủy sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Yên Bái Ban hành: 28/05/2019 | Cập nhật: 15/06/2019
Quyết định 909/QĐ-UBND năm 2019 về danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 10/04/2019 | Cập nhật: 26/04/2019
Quyết định 909/QĐ-UBND phê duyệt giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2018 Ban hành: 07/06/2018 | Cập nhật: 26/07/2018
Quyết định 909/QĐ-UBND về Chương trình thực hành tiết kiệm, chống lãng phí của tỉnh Bình Thuận năm 2018 Ban hành: 09/04/2018 | Cập nhật: 15/06/2018
Quyết định 909/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực nội vụ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 06/04/2018 | Cập nhật: 20/06/2018
Quyết định 909/QĐ-UBND năm 2017 công bố danh mục và nội dung thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ban Dân tộc tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 31/03/2017 | Cập nhật: 31/05/2017
Quyết định 909/QĐ-UBND năm 2016 bãi bỏ Quyết định 883/QĐ-UBND và Quyết định 884/QĐ-UBND Ban hành: 23/09/2016 | Cập nhật: 14/11/2016
Quyết định 909/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực bồi thường nhà nước áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 26/05/2016 | Cập nhật: 02/06/2016
Quyết định 909/QĐ-UBND năm 2016 Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và biên chế của Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 29/04/2016 | Cập nhật: 07/05/2016
Quyết định 909/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt chủ trương đầu tư dự án Đường và cầu vào Đền thờ cố Tổng Bí thư Lê Duẩn, hồ Kẻ Gỗ, huyện Cẩm Xuyên, tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 13/04/2016 | Cập nhật: 20/05/2016
Quyết định 909/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Kế hoạch gói hỗ trợ kỹ thuật - tài chính - thị trường cho sản phẩm tôm càng xanh giai đoạn 2015 - 2016 Ban hành: 01/06/2015 | Cập nhật: 13/06/2015
Quyết định 909/QĐ-UBND năm 2015 Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 18/03/2015 | Cập nhật: 24/04/2015
Thông tư 70/2014/TT-BGTVT quy định về quản lý đường thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 05/12/2014 | Cập nhật: 18/12/2014
Thông tư 33/2014/TT-BCT quy định về rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng Ban hành: 10/10/2014 | Cập nhật: 17/10/2014
Nghị định 137/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật điện lực và Luật điện lực sửa đổi Ban hành: 21/10/2013 | Cập nhật: 22/10/2013
Quyết định 1350/2013/QĐ-UBND về Quy định cấp giấy phép xây dựng và quản lý xây dựng công trình theo giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 25/04/2013 | Cập nhật: 03/05/2013
Quyết định 909/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, thay thế và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 21/05/2013 | Cập nhật: 27/11/2015
Quyết định 909/QĐ-UBND năm 2013 công bố bộ thủ tục hành chính mới áp dụng chung tại cấp huyện của tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 11/04/2013 | Cập nhật: 27/04/2013
Quyết định 909/QĐ-UBND phân bổ kinh phí Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo và sự nghiệp theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP năm 2013 Ban hành: 11/04/2013 | Cập nhật: 21/07/2014
Quyết định 909/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt quy hoạch cấp nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020 Ban hành: 05/04/2012 | Cập nhật: 21/07/2013
Thông tư 39/2011/TT-BGTVT hướng dẫn thực hiện Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 18/05/2011 | Cập nhật: 04/06/2011