Quyết định 329/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề cương Đề án “Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2015 - 2025, định hướng đến năm 2030”
Số hiệu: 329/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh Người ký: Nguyễn Tử Quỳnh
Ngày ban hành: 09/04/2015 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Văn hóa , thể thao, du lịch, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 329/QĐ-UBND

Bắc Ninh, ngày 09 tháng 4 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG ĐỀ ÁN “QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG THIẾT CHẾ VĂN HÓA, THỂ THAO TỈNH BẮC NINH GIAI ĐOẠN 2015 - 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030”.

CHỦ TỊCH UBND TỈNH BẮC NINH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Quyết định số 2164/QĐ-TTg ngày 11/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở giai đoạn 2013 - 2020, định hướng đến năm 2030;

Xét đề nghị của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 282/TTr-SVHTTDL ngày 03/4/2015 về việc đề nghị phê duyệt Đề cương và dự toán kinh phí lập Đề án “Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2015 - 2025, định hướng đến năm 2030”,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Đề cương Đề án “Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2015 - 2025, định hướng đến năm 2030” với nội dung như sau:

1. Tên Đề án: Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2015 - 2025, định hướng đến năm 2030.

2. Cơ quan chủ trì lập Quy hoạch: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Bắc Ninh.

3. Đơn vị Tư vấn xây dựng Quy hoạch: Viện Văn hóa Nghệ thuật quốc gia Việt Nam.

4. Mục tiêu Quy hoạch

- Là cơ sở để đề xuất xây dựng các kế hoạch, giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao phù hợp với khả năng nguồn lực của địa phương; khắc phục tình trạng chênh lệch về mức hưởng thụ văn hóa của nhân dân ở các khu vực trong tỉnh; củng cố, nâng cao chất lượng hoạt động của hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở đạt chuẩn theo quy định; phát huy vai trò, vị trí của hệ thống thiết chế văn hóa, thể dục, thể thao trong xây dựng đời sống văn hóa cơ sở.

- Làm căn cứ cho việc quản lý, điều hành, chỉ đạo về phát triển văn hóa, thể dục, thể thao trên địa bàn tỉnh trong những năm tiếp theo.

5. Đối tượng Quy hoạch

5.1. Hệ thống thiết chế văn hóa, thể dục, thể thao thuộc ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch, gồm:

1. Trung tâm Văn hóa tỉnh;

2. Thư viện tỉnh;

3. Bảo tàng;

4. Trung tâm Phát hành phim và Chiếu bóng;

5. Nhà hát Dân ca Quan họ Bắc Ninh;

6. Trung tâm Triển lãm và Hội trợ thương mại tỉnh;

7. Trung tâm thể nghiệm trường Trung cấp Văn hóa nghệ thuật và Du lịch;

8. Rạp chiếu phim tỉnh;

9. Khu Liên hợp thể thao, gồm các hạng mục công trình: Làng Vận động viên (gồm Trung tâm huấn luyện Thể thao, trường đào tạo năng khiếu Thể thao); Nhà thi đấu đa năng tỉnh (5.000 ghế); Sân vận động tỉnh; Khu Thể thao dưới nước; Cụm sân quần vợt; Trường đua và Khu vui chơi giải trí và Dịch vụ;

10. Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện, thành phố, thị xã (gọi chung là cấp huyện);

11. Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã);

12. Nhà Văn hóa - Khu Thể thao thôn, làng, khu phố (gọi chung là thôn).

5.2. Hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao phục vụ thanh thiếu niên, nhi đồng, gồm:

1. Cung Thiếu nhi, Nhà Thiếu nhi hoặc Trung tâm hoạt động Thanh, thiếu nhi cấp tỉnh;

2. Nhà thiếu nhi cấp huyện, thành phố, thị xã.

5.3. Hệ thống Quảng trường, tượng đài, công viên văn hóa, gồm:

1. Quảng trường, công viên văn hóa;

2. Tượng đài, tranh hoành tráng.

6. Nội dung chủ yếu của Quy hoạch

6.1. Phân tích đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của tỉnh Bắc Ninh

- Đặc điểm tự nhiên;

- Đặc điểm kinh tế, dân số, văn hóa, xã hội;

- Tiềm năng và nguồn lực phát triển văn hóa, thể thao và du lịch.

6.2. Thực trạng hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao tỉnh Bắc Ninh

- Hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao do ngành văn hóa, thể thao và du lịch quản lý:

+ Thực trạng hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao cấp huyện;

+ Thực trạng hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao cấp xã;

+ Thực trạng hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao tại các thôn;

- Thực trạng hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao phục vụ thanh thiếu niên, nhi đồng;

- Thực trạng hệ thống quảng trường, tượng đài, công viên;

- Đánh giá những thành tựu, hạn chế trong phát triển hệ thống thiết chế văn hóa thể thao, phân tích nguyên nhân và tồn tại hạn chế:

+ Về đầu tư xây dựng cơ sở vật chất cho thiết chế văn hóa, thể thao các cấp (Số lượng, diện tích, quy mô, kết cấu, trang thiết bị…);

+ Về công tác lãnh đạo, chỉ đạo quản lý các thiết chế văn hóa, thể thao các cấp;

+ Về tổ chức hoạt động;

+ Về đội ngũ cán bộ.

6.3. Phân tích dự báo các yếu tố tác động đến phát triển hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao tỉnh Bắc Ninh trong giai đoạn 2015 - 2025, định hướng đến năm 2030

- Bối cảnh quốc tế, trong nước và sự tác động của yếu tố kinh tế, chính sách nhà nước và các chiến lược, quy hoạch, đề án, chương trình phát triển vùng (Có liên quan đến các lĩnh vực văn hóa, thể dục thể thao);

- Sự tác động của các yếu tố dân số, giáo dục, y tế, khoa học công nghệ và an ninh, quốc phòng;

- Các xu thế phát triển văn hóa, thể dục thể thao và du lịch tác động đến hoạt động thiết chế văn hóa, thể dục thể thao;

- Dự báo một số chỉ tiêu kinh tế - xã hội của tỉnh giai đoạn 2015 - 2025, định hướng đến năm 2030 có liên quan đến việc Quy hoạch phát triển hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao, như: chỉ tiêu về văn hóa, dân số và các lĩnh vực xã hội, kết cấu hạ tầng đô thị, môi trường, hiện trạng sử dụng đất...

6.4. Quy hoạch phát triển hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao tỉnh Bắc Ninh đến năm 2025, định hướng đến 2030

- Quan điểm, mục tiêu và các chỉ tiêu phát triển hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao tỉnh Bắc Ninh đến 2025, định hướng đến 2030;

+ Quy hoạch sử dụng đất cho hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao các cấp;

+ Quy hoạch đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, kỹ thuật hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao các cấp;

+ Quy hoạch phát triển nguồn nhân lực làm công tác văn hóa, thể thao tại các thiết chế văn hóa, thể thao các cấp;

+ Quy hoạch nâng cao chất lượng hoạt động của thiết chế văn hóa, thể thao các cấp;

+ Nhu cầu vốn, nguồn vốn và phân kỳ đầu tư (Các dự án ưu tiên đầu tư).

6.5. Các nhóm giải pháp thực hiện Quy hoạch

7. Tài liệu giao nộp

- Báo cáo tổng hợp Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2015 - 2025, định hướng đến năm 2030 (04 bộ);

- Bản đồ hiện trạng hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao tỉnh Bắc Ninh, tỷ lệ: 1/100.000 (04 bộ);

- Bản đồ Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2015 - 2025, định hướng đến năm 2030, tỷ lệ: 1/100.000 (4 bộ);

- Đĩa CD ghi lại kết quả điều tra (Phụ lục, bảng biểu minh họa), báo cáo, bản đồ (2 đĩa).

8. Dự toán kinh phí lập Quy hoạch: 285.000.000đồng (Hai trăm tám mươi lăm triệu đồng chẵn).

9. Nguồn vốn đầu tư: từ nguồn kinh phí sự nghiệp văn hóa, thể thao thực hiện các nhiệm vụ, dự án quy hoạch.

10. Thời gian lập Quy hoạch: Năm 2014 - 2015.

Điều 2: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì, phối hợp với các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường và các Sở, ngành, cơ quan liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức thực hiện các nội dung đã được phê duyệt.

Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính bố trí kinh phí để thực hiện xây dựng Đề án; hướng dẫn quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.

Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Kế hoạch và Đầu tư; Xây dựng; Tài nguyên và Môi trường; Tài chính và các Sở, ngành, cơ quan liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3;
- TTTU, TT HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Lưu: VT, VX, PVPVX, CVP.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Tử Quỳnh