Quyết định 3276/QĐ-UBND năm 2008 Quy định về thẩm quyền phê duyệt và cơ quan thẩm định trong đấu thầu mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước bằng vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
Số hiệu: 3276/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận Người ký: Huỳnh Tấn Thành
Ngày ban hành: 28/11/2008 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Tài sản công, nợ công, dự trữ nhà nước, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 3276/QĐ-UBND

Phan Thiết, ngày 28 tháng 11 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH VỀ THẨM QUYỀN PHÊ DUYỆT VÀ CƠ QUAN THẨM ĐỊNH TRONG ĐẤU THẦU MUA SẮM TÀI SẢN NHẰM DUY TRÌ HOẠT ĐỘNG THƯỜNG XUYÊN CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC BẰNG VỐN NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 58/2008/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 63/2007/TT-BTC ngày 15/6/2007 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện đấu thầu mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan Nhà nước bằng vốn Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 21/2008/QĐ-UBND ngày 20 tháng 02 năm 2008 của UBND tỉnh về việc quy định việc phân cấp quản lý Nhà nước đối với tài sản Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 4699/TTr-SKHĐT-TĐ ngày 19/11/2008,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định về thẩm quyền phê duyệt và cơ quan thẩm định trong đấu thầu mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên trên địa bàn tỉnh Bình Thuận như sau:

I. Thẩm quyền phê duyệt và cơ quan thẩm định đối với gói thầu thực hiện theo hình thức đấu thầu rộng rãi và đấu thầu hạn chế:

1. Đối với gói thầu thuộc thẩm quyền quyết định mua sắm của Chủ tịch UBND tỉnh:

a) Thẩm quyền phê duyệt:

- Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt kế hoạch đấu thầu và kết quả đấu thầu;

- Ủy quyền cho chủ đầu tư phê duyệt hồ sơ mời thầu.

b) Cơ quan thẩm định:

- Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định kế hoạch đấu thầu và kết quả đấu thầu;

- Sở chuyên ngành thẩm định hồ sơ mời thầu theo chức năng, nhiệm vụ được phân công kèm theo Quyết định này.

2. Đối với gói thầu thuộc thẩm quyền quyết định mua sắm của Giám đốc

Sở Tài chính, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, thủ trưởng cơ quan đơn vị:

a) Thẩm quyền phê duyệt:

- Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, thủ trưởng cơ quan đơn vị phê duyệt kế hoạch đấu thầu và kết quả đấu thầu;

- Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, thủ trưởng cơ quan, đơn vị phê duyệt hoặc quyết định ủy quyền cho chủ đầu tư phê duyệt hồ sơ mời thầu.

b) Cơ quan thẩm định:

Thực hiện theo quy định tại điểm c, khoản 1, mục V, phần II, Thông tư số 63/2007/TT-BTC ngày 15/6/2007 của Bộ Tài chính.

II. Thẩm quyền phê duyệt và cơ quan thẩm định đối với gói thầu thực hiện theo hình thức mua sắm trực tiếp, chào hàng cạnh tranh, chỉ định thầu:

1. Thẩm quyền phê duyệt:

- Người có thẩm quyền quyết định mua sắm theo phân cấp tại Quyết định số 21/2008/QĐ-UBND ngày 20 tháng 02 năm 2008 của UBND tỉnh phê duyệt kế hoạch đấu thầu;

- Thẩm quyền phê duyệt hồ sơ yêu cầu: chủ đầu tư phê duyệt hồ sơ yêu cầu;

- Thẩm quyền phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu:

+ Đối với hình thức chỉ định thầu: chủ đầu tư phê duyệt kết quả chỉ định thầu đối với gói thầu dịch vụ tư vấn có giá gói thầu dưới năm trăm triệu đồng, gói thầu mua sắm tài sản có giá gói thầu dưới một trăm triệu đồng; người có thẩm quyền quyết định mua sắm phê duyệt kết quả chỉ định thầu đối với gói thầu dịch vụ tư vấn có giá gói thầu từ năm trăm triệu đồng trở lên, gói thầu mua sắm tài sản có giá gói thầu từ một trăm triệu đồng trở lên;

+ Đối với hình thức mua sắm trực tiếp: người có thẩm quyền quyết định mua sắm phê duyệt kết quả mua sắm trực tiếp;

+ Đối với hình thức chào hàng cạnh tranh: thực hiện theo quy định tại điểm a, khoản 4, Điều 43 của Nghị định số 58/2008/NĐ-CP ngày 05/5/2008 của Chính phủ.

2. Cơ quan thẩm định:

a) Đối với gói thầu thuộc thẩm quyền quyết định mua sắm của Chủ tịch UBND tỉnh:

- Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định kế hoạch đấu thầu và kết quả đấu thầu;

- Sở chuyên ngành thẩm định hồ sơ mời thầu theo chức năng, nhiệm vụ phân công kèm theo Quyết định này.

b) Đối với gói thầu thuộc thẩm quyền quyết định mua sắm của Giám đốc

Sở Tài chính, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, thủ trưởng cơ quan đơn vị:

Người phê duyệt kế hoạch đấu thầu, hồ sơ yêu cầu, kết quả lựa chọn nhà thầu quyết định bộ phận chịu trách nhiệm thẩm định kế hoạch đấu thầu, hồ sơ yêu cầu, kết quả lựa chọn nhà thầu.

Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Công văn số 3853/UBND-TH ngày 28/8/2007 và Công văn số 5050/UBND-TH ngày 05/11/2007 của UBND tỉnh.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, thủ trưởng các cơ quan thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

CHỦ TỊCH




Huỳnh Tấn Thành

 

CƠ QUAN THẨM ĐỊNH HỒ SƠ MỜI THẦU, HỒ SƠ YÊU CẦU TRONG ĐẤU THẦU MUA SẮM TÀI SẢN NHẰM DUY TRÌ HOẠT ĐỘNG THƯỜNG XUYÊN CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC BẰNG VỐN NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3276/QĐ-UBND ngày 28/11/2008 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)

STT

Nội dung mua sắm tài sản

Cơ quan thẩm định hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu

1

Bàn ghế ngồi làm việc, tủ đựng tài liệu, tủ trưng bày, giá đựng công văn, giá đựng tài liệu, bộ bàn ghế phòng họp, phòng hội trường, phòng tiếp khách

Sở Xây dựng

2

Hóa chất, vật tư và các sản phẩm phục vụ sản xuất ngành nông nghiệp và thủy sản

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

3

Bảo hộ lao động; vật tư phục vụ an toàn lao động

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

4

Hóa chất, vật tư và máy móc thiết bị phục vụ sản xuất công nghiệp và trang thiết bị điện; trang phục quần áo, giày dép, nón; lương thực, thực phẩm

Sở Công thương

5

Sách giáo khoa, vật tư, thiết bị phục vụ ngành giáo dục

Sở Giáo dục và Đào tạo

6

Vật tư, thiết bị phòng cháy chữa cháy; trang phục và công cụ lực lượng công an xã,

 

 

bảo vệ dân phố; thiết bị, máy móc phục vụ ngành công an

Công an tỉnh

7

Các sản phẩm điện tử, công nghệ thông tin và viễn thông; sản phẩm in và các sản phẩm khác để tuyên truyền, quảng bá

Sở Thông tin và Truyền thông

8

Máy móc thiết bị phục vụ ngành khoa học và công nghệ; bản quyền sở hữu công nghiệp, sở hữu trí tuệ

Sở Khoa học và Công nghệ

9

Phương tiện vận chuyển, đi lại: xe máy, xe ô tô, tàu thuyền,…

Sở Giao thông vận tải

10

Tài liệu, biểu mẫu, ấn phẩm, văn hóa phẩm, phim ảnh và các sản phẩm phục vụ cho công tác chuyên môn nghiệp vụ; trang thiết bị phục vụ ngành

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

11

Hóa chất, vật tư và các sản phẩm phục vụ ngành y tế

Sở Y tế

12

Các loại tài sản khác ngoài các loại tài sản nói trên

Sở Kế hoạch và Đầu tư