Quyết định 3272/2016/QĐ-UBND Quy định cấp giấy phép xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
Số hiệu: | 3272/2016/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ninh | Người ký: | Nguyễn Đức Long |
Ngày ban hành: | 04/10/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3272/2016/QĐ-UBND |
Quảng Ninh, ngày 04 tháng 10 năm 2016 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015; Luật Xây dựng năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/06/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp Giấy phép xây dựng;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 15/2016/TTLT-BTTTT-BXD ngày 22/06/2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông - Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý việc xây dựng đối với công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 326/TTr-SXD ngày 22/08/2016 và Báo cáo kết quả thẩm định của Sở Tư pháp tại số 138/BC-STP ngày 18/08/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Quy định cấp giấy phép xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 929/2013/QĐ-UBND ngày 11/04/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh “Về cấp phép xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh” và các quy định khác của Ủy ban nhân dân tỉnh trái với quy định này.
Điều 3. Các Ông (Bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Xây dựng; thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc Tỉnh; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3272/2016/QĐ-UBND ngày 04/10/2016 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quy định này quy định về điều kiện, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng, điều chỉnh giấy phép xây dựng, gia hạn giấy phép xây dựng; giấy phép xây dựng có thời hạn; quy trình và thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng; quyền và trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân liên quan đến công tác cấp giấy phép xây dựng và quản lý xây dựng công trình theo giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
2. Đối tượng áp dụng:
Quy định này áp dụng đối với các cơ quan cấp giấy phép xây dựng, chủ đầu tư và tổ chức, cá nhân liên quan đến cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
1. Giấy phép xây dựng là văn bản pháp lý do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho chủ đầu tư để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, di dời công trình.
2. Giấy phép xây dựng có thời hạn là giấy phép xây dựng cấp cho xây dựng công trình, nhà ở riêng lẻ được sử dụng trong thời hạn nhất định theo kế hoạch thực hiện quy hoạch xây dựng.
3. Giấy phép xây dựng theo giai đoạn là giấy phép được cấp cho chủ đầu tư để thực hiện xây dựng từng phân của công trình xây dựng, như: Móng cọc, phần móng, phần thân; hoặc thực hiện xây dựng từng công trình xây dựng trong một dự án đầu tư xây dựng.
Điều 3. Đối tượng và các loại giấy phép xây dựng
Thực hiện theo quy định tại Điều 89 Luật Xây dựng năm 2014 và khoản 2 Điều 5 Thông tư liên tịch số 15/2016/TTLT-BTTTT-BXD, cụ thể như sau:
1. Trước khi khởi công xây dựng nhà ở riêng lẻ hoặc công trình trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, chủ đầu tư phải có giấy phép xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Công trình được miễn giấy phép xây dựng gồm:
a) Công trình bí mật nhà nước, công trình xây dựng theo lệnh khẩn cấp và công trình nằm trên địa bàn của hai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên;
b) Công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng được Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quyết định đầu tư;
c) Công trình xây dựng tạm phục vụ thi công xây dựng công trình chính;
d) Công trình xây dựng theo tuyến ngoài đô thị nhưng phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận về hướng tuyến công trình;
đ) Công trình xây dựng thuộc dự án khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và được thẩm định thiết kế xây dựng theo quy định;
e) Nhà ở thuộc dự án phát triển đô thị, dự án phát triển nhà ở có quy mô dưới 7 tầng và tổng diện tích sàn dưới 500 m2 có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
g) Công trình sửa chữa, cải tạo, lắp đặt thiết bị bên trong công trình không làm thay đổi kết cấu chịu lực, không làm thay đổi công năng sử dụng, không làm ảnh hưởng tới môi trường, an toàn công trình;
h) Công trình sửa chữa, cải tạo làm thay đổi kiến trúc mặt ngoài không tiếp giáp với đường trong đô thị có yêu cầu về quản lý kiến trúc;
i) Công trình hạ tầng kỹ thuật ở nông thôn chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng và ở khu vực chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn được duyệt;
k) Công trình xây dựng ở nông thôn thuộc khu vực chưa có quy hoạch phát triển đô thị và quy hoạch chi tiết xây dựng được duyệt; nhà ở riêng lẻ ở nông thôn, trừ nhà ở riêng lẻ xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa;
l) Công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư liên tịch số 15/2016/TTLT-BTTTT-BXD ngày 22/06/2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông - Bộ Xây dựng;
3. Giấy phép xây dựng gồm:
a) Giấy phép xây dựng mới;
b) Giấy phép sửa chữa, cải tạo;
c) Giấy phép di dời công trình.
4. Công trình cấp đặc biệt và cấp I được cấp giấy phép xây dựng theo giai đoạn khi đã có thiết kế xây dựng được thẩm định theo quy định.
5. Đối với dự án đầu tư xây dựng gồm nhiều công trình, giấy phép xây dựng được cấp cho một, một số hoặc tất cả các công trình thuộc dự án khi phần hạ tầng kỹ thuật thuộc khu vực xây dựng công trình đã được triển khai theo quy hoạch xây dựng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 4. Nội dung Giấy phép xây dựng
Nội dung chủ yếu của giấy phép xây dựng quy định tại Điều 90 Luật Xây dựng năm 2014; đối với từng loại công trình được thực hiện theo các mẫu tại Phụ lục số 4 Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/06/2016 của Bộ Xây dựng, cụ thể theo mẫu kèm theo quy định này như sau:
1. Công trình không theo tuyến theo mẫu 1 Phụ lục V;
2. Công trình ngầm theo mẫu 2 Phụ lục V;
3. Công trình theo tuyến trong đô thị theo mẫu 3 Phụ lục V;
4. Cấp theo giai đoạn của công trình không theo tuyến - mẫu 4 Phụ lục V;
5. Cấp theo giai đoạn của công trình theo tuyến trong đô thị - mẫu 5 Phụ lục V;
6. Cấp cho dự án theo mẫu 6 Phụ lục V;
7. Nhà ở riêng lẻ theo mẫu 7 Phụ lục V;
8. Công trình/nhà ở sửa chữa, cải tạo theo mẫu 8 Phụ lục V;
9. Di dời công trình theo mẫu 9 Phụ lục V;
10. Công trình, nhà ở riêng lẻ có thời hạn theo mẫu 10 Phụ lục V;
ĐIỀU KIỆN VÀ HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
Điều 5. Điều kiện cấp giấy phép xây dựng đối với công trình trong đô thị
Thực hiện theo quy định tại Điều 91 Luật Xây dựng năm 2014, cụ thể như sau:
1. Phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Đối với công trình xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng thì phải phù hợp với quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
2. Phù hợp với mục đích sử dụng đất theo quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt.
3. Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh.
4. Thiết kế xây dựng công trình đã được thẩm định, phê duyệt theo quy định.
5. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng phù hợp với từng loại giấy phép theo quy định tại các điều 9, 10 và 11 của Quy định này.
Điều 6. Điều kiện cấp giấy phép xây dựng đối với công trình không theo tuyến ngoài đô thị
Thực hiện theo quy định tại Điều 92 Luật Xây dựng năm 2014, cụ thể như sau:
1. Phù hợp với vị trí và tổng mặt bằng của dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản.
2. Đáp ứng điều kiện quy định tại các khoản 3, 4 và 5 Điều 5 của Quy định này.
Điều 7. Điều kiện cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ
Thực hiện theo quy định tại Điều 93 Luật Xây dựng năm 2014, cụ thể như sau:
1. Điều kiện chung cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ tại đô thị gồm:
a) Phù hợp với mục đích sử dụng đất theo quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt;
b) Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh;
c) Thiết kế xây dựng nhà ở riêng lẻ tuân thủ tiêu chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật, quy định của pháp luật về sử dụng vật liệu xây dựng, đáp ứng yêu cầu về công năng sử dụng, công nghệ áp dụng (nếu có); bảo đảm an toàn chịu lực, an toàn trong sử dụng, mỹ quan, bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng, chống cháy, nổ và điều kiện an toàn khác. Hộ gia đình được tự thiết kế nhà ở riêng lẻ có tổng diện tích sàn xây dựng nhỏ hơn 250 m2, dưới 3 tầng và có chiều cao dưới 12 mét, phù hợp với quy hoạch xây dựng được duyệt và chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng thiết kế, tác động của công trình xây dựng đến môi trường và an toàn của các công trình lân cận.
d) Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại các điều 9, 10 và 11 của Quy định này.
2. Đối với nhà ở riêng lẻ tại đô thị phải đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này và phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng; đối với nhà ở riêng lẻ thuộc khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng thì phải phù hợp với quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
3. Đối với nhà ở riêng lẻ tại nông thôn khi xây dựng phải phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn.
Điều 8. Điều kiện cấp giấy phép xây dựng có thời hạn
1. Điều kiện chung cấp giấy phép xây dựng có thời hạn gồm:
a) Thuộc khu vực có quy hoạch phân khu xây dựng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, công bố nhưng chưa thực hiện và chưa có quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
b) Công trình, nhà ở được cấp Giấy phép xây dựng tạm không được xây dựng tầng hầm, tầng nửa hầm, có số tầng tối đa không quá 1 tầng và chiều cao tối đa không quá 4,2 m (chưa kể chiều cao phần mái); phải phù hợp với kiến trúc, cảnh quan trong khu vực và tuân thủ các quy định, quy chuẩn, tiêu chuẩn quy hoạch, xây dựng; khuyến khích sử dụng kết cấu đơn giản và vật liệu nhẹ, dễ tháo dỡ;
c) Chủ đầu tư cam kết tự phá dỡ công trình khi hết thời hạn tồn tại được ghi trong giấy phép xây dựng có thời hạn và không yêu cầu bồi thường đối với các công trình được cấp giấy phép xây dựng có thời hạn. Trường hợp khu vực quy hoạch có quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền mà chủ đầu tư không tự phá dỡ thì bị cưỡng chế và chịu mọi chi phí cho việc cưỡng chế phá dỡ.
2. Đối với công trình được cấp giấy phép xây dựng có thời hạn phải đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này và đáp ứng điều kiện quy định tại các khoản 2, 3, 4 và 5 Điều 5 của Quy định này.
3. Đối với nhà ở riêng lẻ phải đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này và đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 7 của Quy định này.
4. Giấy phép xây dựng có thời hạn chỉ cấp cho từng công trình, nhà ở riêng lẻ, không cấp theo giai đoạn và cho dự án.
5. Thời gian tồn tại đối với công trình xây dựng theo giấy phép xây dựng có thời hạn: Theo thời gian thực hiện quy hoạch xây dựng, lần đầu cấp tối đa không quá 3 năm. Trong trường hợp công trình xây dựng theo giấy phép xây dựng có thời hạn hết thời hạn tồn tại, nhưng Nhà nước vẫn chưa thực hiện quy hoạch, nếu chủ đầu tư có nhu cầu sử dụng tiếp thì đề nghị cơ quan cấp phép xem xét cho phép kéo dài thời hạn tồn tại theo tình hình thực tế thực hiện quy hoạch.
6. Đối với công trình, nhà ở riêng lẻ thuộc khu vực đã có quy hoạch phân khu xây dựng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và có kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện thì không cấp giấy phép xây dựng có thời hạn cho việc xây dựng mới mà chỉ cấp giấy phép xây dựng có thời hạn để sửa chữa, cải tạo.
Điều 9. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng
1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với trường hợp xây dựng mới
a) Đối với công trình không theo tuyến: Theo khoản 1 Mục I Phụ lục I Quy định này;
b) Đối với công trình theo tuyến trong đô thị: Theo khoản 2 Mục I Phụ lục I Quy định này;
c) Đối với công trình tôn giáo:
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng gồm các tài liệu như quy định tại khoản 1 Mục I Phụ lục I Quy định này và bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận về sự cần thiết xây dựng và quy mô công trình của cơ quan tôn giáo theo phân cấp.
d) Đối với công trình tín ngưỡng:
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng như quy định tại khoản 1 Mục I Phụ lục I Quy định này.
đ) Công trình tượng đài, tranh hoành tráng: Theo khoản 3 Mục I Phụ lục I Quy định này;
e) Đối với công trình quảng cáo: Theo khoản 4 Mục I Phụ lục I Quy định này;
f) Đối với công trình của các cơ quan ngoại giao và tổ chức quốc tế:
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với công trình của các cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế và cơ quan nước ngoài đầu tư tại Việt Nam được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Mục I Phụ lục I Quy định này và các điều khoản quy định của Hiệp định hoặc thỏa thuận đã được ký kết với Chính phủ Việt Nam.
g) Trường hợp thiết kế xây dựng của công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định, các bản vẽ thiết kế là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các bản vẽ thiết kế xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định.
2. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo giai đoạn
a) Đối với công trình không theo tuyến: Theo khoản 1 Mục II Phụ lục I Quy định này;
b) Đối với công trình theo tuyến trong đô thị: Theo khoản 2 Mục II Phụ lục I Quy định này;
c) Trường hợp thiết kế xây dựng của công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định, các bản vẽ thiết kế là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các bản vẽ thiết kế xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định.
3. Hồ sơ đề nghị cấp phép giấy phép xây dựng cho dự án: Theo Mục III Phụ lục I Quy định này;
4. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ: Theo Mục IV Phụ lục I Quy định này;
5. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với trường hợp sửa chữa, cải tạo: Theo Mục V Phụ lục I Quy định này;
6. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép di dời công trình: Theo Mục VI Phụ lục I Quy định này;
7. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng có thời hạn: Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng có thời hạn như quy định đối với từng loại công trình, nhà ở riêng lẻ quy định tại các Mục I, IV, V, VI Phụ lục I Quy định này. Riêng tiêu đề của đơn được đổi thành “Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng có thời hạn”.
Điều 10. Các tài liệu khác của hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng
Ngoài các tài liệu quy định đối với mỗi loại công trình, nhà ở riêng lẻ nêu tại các Điều 9 Quy định này, hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng còn phải bổ sung thêm các tài liệu khác đối với các trường hợp sau:
1. Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản kết quả thẩm định thiết kế của cơ quan chuyên môn về xây dựng đối với công trình theo quy định phải được thẩm định thiết kế.
2. Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản cam kết của chủ đầu tư bảo đảm an toàn cho công trình và công trình lân cận đối với công trình xây chen, có tầng hầm.
3. Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức, cá nhân thiết kế theo mẫu tại Phụ lục IV Quy định này, kèm theo bản sao chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng, đối với công trình chưa được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định thiết kế.
Đối với nhà ở riêng lẻ dưới 03 tầng, có tổng diện tích sàn xây dựng nhỏ hơn 250 m2 và có chiều cao dưới 12 mét, hộ gia đình có thể tự tổ chức thiết kế và chịu trách nhiệm về an toàn của công trình và các công trình lân cận.
4. Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản cam kết bảo đảm an toàn cho công trình liền kề đối với trường hợp xây dựng nhà ở riêng lẻ có công trình liền kề.
5. Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính quyết định đầu tư đối với công trình yêu cầu phải lập dự án đầu tư xây dựng.
Điều 11. Hồ sơ đề nghị điều chỉnh, gia hạn, cấp lại giấy phép xây dựng
1. Hồ sơ đề nghị điều chỉnh, gia hạn, cấp lại giấy phép xây dựng theo Mục VII Phụ lục I Quy định này.
2. Trường hợp xây dựng sai với giấy phép xây dựng được cấp thì phải bị xử lý vi phạm theo quy định hiện hành trước khi đề nghị điều chỉnh, gia hạn, cấp lại giấy phép xây dựng.
QUY TRÌNH VÀ THẨM QUYỀN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
Điều 12. Quy trình cấp, cấp lại, điều chỉnh và gia hạn giấy phép xây dựng
Thực hiện theo quy định tại Điều 102 Luật Xây dựng, cụ thể như sau:
1. Quy trình cấp giấy phép xây dựng và điều chỉnh giấy phép xây dựng được quy định như sau:
a) Chủ đầu tư nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định nêu tại các Điều 9, 10, 11 Quy định này (trong đó có 02 bộ bản vẽ thiết kế) đến bộ phận hành chính công của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng tại Trung tâm hành chính công;
b) Bộ phận hành chính công của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp, điều chỉnh giấy phép xây dựng; kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn để chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ chưa đáp ứng theo quy định;
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng phải tổ chức thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa. Khi thẩm định hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền phải xác định tài liệu còn thiếu, tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế để thông báo một lần bằng văn bản cho chủ đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Trường hợp hồ sơ bổ sung chưa đáp ứng được yêu cầu theo văn bản thông báo thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hướng dẫn cho chủ đầu tư tiếp tục hoàn thiện hồ sơ. Chủ đầu tư có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo văn bản thông báo. Trường hợp việc bổ sung hồ sơ vẫn không đáp ứng được các nội dung theo thông báo thì trong thời hạn 03 ngày làm việc, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm thông báo đến chủ đầu tư về lý do không cấp giấy phép;
d) Căn cứ quy mô, tính chất, loại công trình và địa điểm xây dựng công trình có trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm đối chiếu các điều kiện theo quy định tại Quy định này để gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan quản lý nhà nước về những lĩnh vực liên quan đến công trình xây dựng theo quy định của pháp luật (nếu cần thiết);
đ) Trong thời gian 4 ngày làm việc đối với công trình và nhà ở riêng lẻ kể từ ngày nhận được hồ sơ, các cơ quan quản lý nhà nước được hỏi ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình. Sau thời hạn trên, nếu các cơ quan này không có ý kiến thì được coi là đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình; cơ quan cấp giấy phép xây dựng căn cứ các quy định hiện hành để quyết định việc cấp giấy phép xây dựng;
e) Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng phải xem xét hồ sơ để cấp giấy phép trong thời gian 10 ngày làm việc đối với trường hợp cấp giấy phép xây dựng, bao gồm cả giấy phép xây dựng có thời hạn, giấy phép xây dựng điều chỉnh, giấy phép di dời và trong thời gian 8 ngày làm việc đối với nhà ở riêng lẻ. Trường hợp hết thời hạn cấp giấy phép nhưng cần phải xem xét thêm thì cơ quan cấp giấy phép xây dựng phải thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư biết lý do, đồng thời báo cáo cấp có thẩm quyền quản lý trực tiếp xem xét và chỉ đạo thực hiện, nhưng không được quá 7 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn theo quy định tại khoản này.
2. Quy trình gia hạn, cấp lại giấy phép xây dựng được quy định như sau:
a) Chủ đầu tư nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ đề nghị gia hạn, cấp lại giấy phép xây dựng theo quy định nêu tại Điều 11 Quy định này (trong đó có 02 bộ bản vẽ thiết kế) đến bộ phận hành chính công của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng tại Trung tâm hành chính công;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm xem xét gia hạn giấy phép xây dựng hoặc cấp lại giấy phép xây dựng.
3. Việc nhận kết quả, nộp lệ phí cấp giấy phép xây dựng được quy định như sau:
a) Chủ đầu tư nhận giấy phép xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế trình xin cấp giấy phép xây dựng có đóng dấu của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng tại nơi tiếp nhận hồ sơ theo thời hạn ghi trong giấy biên nhận;
b) Chủ đầu tư có trách nhiệm nộp lệ phí theo quy định khi nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng.
4. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện để cấp giấy phép xây dựng trong thời hạn quy định tại khoản 2 Điều này, cơ quan có thẩm quyền cấp phép xây dựng phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho chủ đầu tư biết. Nếu quá thời hạn ghi trong giấy biên nhận mà cơ quan có thẩm quyền không trả lời thì chủ đầu tư được phép xây dựng công trình theo hồ sơ thiết kế đã được thẩm định, phê duyệt theo quy định có trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng.
5. Khi cấp Giấy phép xây dựng cho chủ đầu tư, cơ quan cấp Giấy phép xây dựng đóng dấu vào các bản vẽ thiết kế kiến trúc, bao gồm: Mặt bằng, các mặt đứng, mặt cắt chủ yếu của công trình; mặt bằng, mặt cắt móng công trình. Các bản vẽ thiết kế kiến trúc được cơ quan cấp Giấy phép xây dựng đóng dấu là bộ phận không tách rời giấy phép xây dựng được cấp.
6. Thời gian cấp giấy phép xây dựng tối đa không quá 10 ngày làm việc, riêng đối với nhà ở riêng lẻ không quá 8 ngày làm việc, trừ trường hợp quy định tại mục e khoản 1 Điều này.
Điều 13. Thẩm quyền cấp, điều chỉnh, gia hạn, cấp lại và thu hồi giấy phép xây dựng
1. Bộ Xây dựng cấp giấy phép xây dựng đối với công trình cấp đặc biệt.
4. Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp giấy phép xây dựng các công trình còn lại và nhà ở riêng lẻ ở đô thị, bao gồm cả nhà ở riêng lẻ trong khu vực đã được Nhà nước công nhận bảo tồn thuộc địa giới hành chính do mình quản lý, trừ các công trình quy định tại các khoản 1, 2, 3 Điều này;
5. Công trình do cơ quan nào cấp giấy phép xây dựng thì cơ quan đó điều chỉnh, gia hạn, cấp lại và thu hồi giấy phép xây dựng do mình cấp.
6. Ủy ban nhân dân Tỉnh quyết định thu hồi giấy phép xây dựng do cấp dưới cấp không đúng quy định.
7. Trường hợp đề nghị cấp giấy phép xây dựng cho dự án mà dự án đầu tư xây dựng gồm nhiều công trình có loại và cấp khác nhau thì cơ quan thực hiện cấp giấy phép xây dựng công trình cấp cao nhất có trách nhiệm cấp giấy phép xây dựng các công trình còn lại thuộc dự án.
Điều 14. Lưu trữ hồ sơ cấp Giấy phép xây dựng
1. Cơ quan cấp Giấy phép xây dựng có trách nhiệm lưu trữ hồ sơ cấp Giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về lưu trữ.
2. Chủ đầu tư có trách nhiệm lưu trữ hồ sơ cấp Giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về lưu trữ.
Điều 15. Thu hồi, hủy giấy phép xây dựng
1. Giấy phép xây dựng bị thu hồi trong các trường hợp sau:
a) Giấy phép xây dựng được cấp không đúng quy định của pháp luật;
b) Chủ đầu tư không khắc phục việc xây dựng công trình sai so với giấy phép xây dựng trong thời hạn ghi trong văn bản xử lý vi phạm theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Sau 10 ngày kể từ ngày có quyết định thu hồi giấy phép xây dựng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, nêu chủ đầu tư không nộp lại giấy phép xây dựng cho cơ quan đã cấp giấy phép thì cơ quan cấp giấy phép hoặc cơ quan có thẩm quyền quyết định hủy giấy phép xây dựng và thông báo cho chủ đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có công trình xây dựng. Quyết định hủy giấy phép xây dựng được đăng trên trang thông tin điện tử của Sở Xây dựng.
Điều 16. Quản lý trật tự xây dựng
1. Đối với công trình được cấp giấy phép xây dựng:
Việc quản lý trật tự xây dựng căn cứ vào nội dung được quy định trong giấy phép xây dựng đã được cấp và các quy định của pháp luật có liên quan.
2. Đối với công trình được miễn giấy phép xây dựng:
a) Việc quản lý trật tự xây dựng căn cứ vào quy hoạch xây dựng được duyệt và các quy định của pháp luật có liên quan. Đối với khu vực chưa có quy hoạch xây dựng được duyệt, việc quản lý trật tự xây dựng căn cứ quy định quản lý về quy hoạch xây dựng, kiến trúc để làm cơ sở cấp giấy phép xây dựng và quản lý trật tự xây dựng;
b) Nội dung quản lý trật tự xây dựng đối với các công trình được miễn giấy phép xây dựng là kiểm tra sự tuân thủ quy hoạch xây dựng, thiết kế đô thị (nếu có) hoặc Quy định về quản lý quy hoạch, kiến trúc. Đối với trường hợp thiết kế xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định thì nội dung quản lý xây dựng là kiểm tra sự tuân thủ thiết kế đã được thẩm định và các quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 17. Quyền và nghĩa vụ của người đề nghị cấp giấy phép xây dựng
1. Quyền:
a) Yêu cầu cơ quan cấp giấy phép xây dựng giải thích, hướng dẫn và thực hiện đúng các quy định về cấp giấy phép xây dựng;
b) Khiếu nại, khởi kiện, tố cáo các hành vi vi phạm pháp luật trong việc cấp giấy phép xây dựng;
c) Được xây dựng công trình theo quy định tại Khoản 4 Điều 102 của Luật Xây dựng năm 2014;
d) Yêu cầu cơ quan cấp giấy phép xây dựng cấp giấy phép xây dựng đối với công trình thuộc đối tượng miễn giấy phép xây dựng theo quy định tại Khoản 2 Điều 89 Luật Xây dựng năm 2014 khi có nhu cầu.
2. Nghĩa vụ:
a) Nộp đầy đủ hồ sơ và lệ phí cấp giấy phép xây dựng;
b) Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng;
c) Thông báo ngày khởi công xây dựng bằng văn bản cho cơ quan cấp giấy phép xây dựng và Ủy ban nhân dân cấp xã nơi xây dựng công trình trong thời hạn 07 ngày làm việc trước khi khởi công xây dựng công trình;
d) Thực hiện đúng nội dung của giấy phép xây dựng.
Điều 18. Trách nhiệm của cơ quan cấp giấy phép xây dựng
1. Niêm yết công khai các điều kiện, thủ tục hành chính, quy trình, thời gian cấp giấy phép xây dựng tại nơi tiếp nhận hồ sơ.
2. Có lịch tiếp dân và giải quyết kịp thời khiếu nại, tố cáo liên quan đến công tác cấp phép xây dựng.
3. Thực hiện đúng quy trình cấp, cấp lại, điều chỉnh, gia hạn giấy phép xây dựng; xem xét cấp giấy phép xây dựng và chịu trách nhiệm về những nội dung của giấy phép xây dựng đã cấp; bồi thường thiệt hại do việc cấp phép chậm, cấp phép sai so với quy định, kể cả các trường hợp được ủy quyền cấp giấy phép xây dựng.
4. Thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xây dựng theo đúng quy định.
5. Không được chỉ định tổ chức, cá nhân thiết kế hoặc thành lập các đơn vị thiết kế trực thuộc để thực hiện thiết kế cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép xây dựng.
6. Cấp giấy phép xây dựng cho công trình thuộc đối tượng miễn giấy phép xây dựng theo quy định tại Khoản 2 Điều 89 Luật Xây dựng năm 2014 khi chủ đầu tư có yêu cầu.
Điều 19. Trách nhiệm của các cơ quan liên quan
Các cơ quan liên quan trong quá trình cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm:
1. Có văn bản trả lời cho cơ quan cấp phép xây dựng về nội dung thuộc phạm vi quản lý của mình trong thời gian 5 ngày làm việc đối với công trình và nhà ở riêng lẻ kể từ ngày nhận được hồ sơ xin ý kiến. Nếu quá thời hạn quy định mà không trả lời thì được coi là đồng ý và phải chịu trách nhiệm về nội dung quản lý của mình.
2. Thực hiện các biện pháp cần thiết khi nhận được thông báo của cơ quan có thẩm quyền xử lý vi phạm đối với công trình xây dựng sai quy hoạch, xây dựng không có giấy phép hoặc không đúng với giấy phép xây dựng được cấp.
3. Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.
Điều 20. Trách nhiệm của tổ chức tư vấn xây dựng và thi công xây dựng
1. Đối với tư vấn thiết kế:
a) Giám sát tác giả thực hiện theo thiết kế đã được cấp phép xây dựng;
b) Chịu sự kiểm tra, bị xử lý vi phạm và bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.
2. Đối với tư vấn giám sát thi công xây dựng:
a) Giám sát thực hiện theo thiết kế và giấy phép xây dựng đã được cấp đối với trường hợp theo yêu cầu phải có giấy phép xây dựng;
b) Giám sát thực hiện theo thiết kế đã được thẩm định, phê duyệt đối với trường hợp được miễn giấy phép xây dựng;
c) Báo cáo cơ quan có trách nhiệm khi chủ đầu tư, nhà thầu thi công xây dựng thực hiện sai với thiết kế và nội dung giấy phép xây dựng được cấp;
d) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.
3. Đối với nhà thầu thi công xây dựng:
a) Thi công đảm bảo chất lượng theo thiết kế đã được phê duyệt và giấy phép xây dựng;
b) Từ chối thực hiện khi công trình không có giấy phép xây dựng đối với công trình theo quy định phải có giấy phép xây dựng hoặc khi chủ đầu tư yêu cầu xây dựng sai với thiết kế và nội dung giấy phép xây dựng được cấp;
c) Thông báo cho cơ quan có trách nhiệm khi chủ đầu tư yêu cầu xây dựng không đúng với thiết kế, nội dung giấy phép xây dựng được cấp;
d) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.
1. Tổ chức cấp giấy phép xây dựng công trình do Ủy ban Nhân dân tỉnh ủy quyền.
2. Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân và giải đáp các vướng mắc liên quan đến giấy phép xây dựng.
3. Kiểm tra, quản lý trật tự xây dựng đối với những công trình cấp đặc biệt do Bộ xây dựng cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn Tỉnh. Thanh tra Sở Xây dựng thực hiện thanh tra, kiểm tra đối với những công trình cấp đặc biệt do Bộ Xây dựng cấp giấy phép xây dựng và các công trình do Sở Xây dựng cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn Tỉnh
3. Tổng hợp, báo cáo Ủy ban Nhân dân tỉnh và Bộ Xây dựng định kỳ sáu tháng, một năm tình hình cấp giấy phép và quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh.
Điều 22. Đối với Ban Quản lý khu kinh tế
1. Tổ chức cấp giấy phép xây dựng công trình do Ủy ban Nhân dân tỉnh ủy quyền; kiểm tra và xử lý vi phạm về trật tự xây dựng.
2. Chịu trách nhiệm trước Ủy ban Nhân dân Tỉnh kiểm tra điều kiện khởi công xây dựng công trình và quản lý, xây dựng công trình theo giấy phép xây dựng được cấp đối với các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao trên địa bàn tỉnh.
3. Báo cáo định kỳ 6 tháng, một năm (trước ngày 15 tháng 06 và ngày 15 tháng 12 hàng năm) tình hình cấp giấy phép và quản lý trật tự xây dựng trong các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao trên địa bàn tỉnh về Sở Xây dựng để tổng hợp báo cáo Ủy ban Nhân dân tỉnh và Bộ Xây dựng.
Điều 23. Đối với Ủy ban Nhân dân cấp huyện
1. Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm tổ chức rà soát, xây dựng kế hoạch, triển khai lập, trình duyệt Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc tổng thể đô thị, các quy hoạch chi tiết, thiết kế đô thị riêng và Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị riêng các khu vực làm cơ sở cấp giấy phép xây dựng.
- Tổ chức lập, trình duyệt, công bố, ban hành, tổ chức thực hiện Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc tổng thể đô thị trên địa bàn theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều 24 Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về Quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị và Thông tư số 19/2010/TT-BXD ngày 22/10/2010 của Bộ Xây dựng.
- Tổ chức rà soát, xây dựng kế hoạch, triển khai lập, trình duyệt các Quy hoạch chi tiết xây dựng, thiết kế đô thị riêng, quy chế quản lý quy hoạch - kiến trúc đô thị riêng các khu vực chưa có quy hoạch chi tiết theo nguyên tắc:
+ Lập và phê duyệt thiết kế đô thị riêng (không lập quy hoạch chi tiết) đối với các khu vực trong đô thị đã cơ bản ổn định chức năng sử dụng của các lô đất; các tuyến phố có tính chất, chức năng và yêu cầu kiến trúc, cảnh quan đô thị, đặc biệt đối với các tuyến phố có mặt đường lớn hơn 12,0m;
+ Lập và phê duyệt Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị riêng (không lập quy hoạch chi tiết, thiết kế đô thị) đối với các khu vực, tuyến phố đã cơ bản ổn định chức năng sử dụng của các lô đất và hạ tầng kỹ thuật;
+ Lập, trình duyệt quy hoạch chi tiết đối với các khu vực khác theo kế hoạch phát triển đô thị.
- Tổ chức rà soát, xác định, công bố các khu vực chưa có điều kiện triển khai thực hiện các quy hoạch xây dựng làm cơ sở để cấp Giấy phép xây dựng có thời hạn.
2. Tổ chức thực hiện cấp Giấy phép xây dựng theo thẩm quyền trên địa bàn quản lý; kiểm tra và xử lý vi phạm về trật tự xây dựng trên địa bàn quản lý.
3. Chịu trách nhiệm trước Ủy ban Nhân dân tỉnh kiểm tra điều kiện khởi công xây dựng công trình và kiểm tra, quản lý xây dựng công trình theo giấy phép xây dựng được cấp, bao gồm cả các công trình do Sở Xây dựng cấp giấy phép xây dựng tại địa phương.
4. Báo cáo định kỳ 6 tháng, một năm (trước ngày 15 tháng 06 và ngày 15 tháng 12 hàng năm) tình hình cấp giấy phép và quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn về Sở Xây dựng để tổng hợp báo cáo Ủy ban Nhân dân tỉnh và Bộ Xây dựng.
Điều 24. Đối với Ủy ban Nhân dân cấp xã
1. Bố trí cán bộ tiếp nhận thông báo khởi công; giấy phép xây dựng và bản vẽ thiết kế kèm theo Giấy phép xây dựng hoặc hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công các công trình được miễn giấy phép xây dựng xác nhận “đã tiếp nhận thông báo khởi công”. Lập hồ sơ trích ngang các công trình xây dựng trên địa bàn để theo dõi, quản lý.
2. Tổ chức phổ biến, tuyên truyền, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân trên địa bàn thực hiện các quy định của Nhà nước về quản lý và cấp Giấy phép xây dựng.
3. Quản lý, theo dõi, kiểm tra phát hiện kịp thời, lập biên bản đình chỉ xây dựng và ra quyết định thực hiện xử lý các hành vi vi phạm trật tự xây dựng theo thẩm quyền. Thông báo ngay cho cơ quan cấp phép xây dựng, Ủy ban Nhân dân cấp huyện để phối hợp xử lý khi phát hiện xây dựng sai với giấy phép xây dựng được cấp. Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân cấp huyện kiểm tra điều kiện khởi công xây dựng công trình và quản lý, xây dựng công trình theo giấy phép xây dựng được cấp trên địa bàn quản lý.
1. Công trình theo quy định của pháp luật về xây dựng trước thời điểm Luật Xây dựng năm 2014 có hiệu lực thuộc đối tượng không phải có giấy phép xây dựng nhưng theo quy định của Luật Xây dựng năm 2014 thuộc đối tượng phải có giấy phép xây dựng, nếu đã khởi công xây dựng trước ngày 01/01/2015 thì được tiếp tục xây dựng mà không phải đề nghị cấp giấy phép xây dựng, nếu đến ngày 01/01/2015 chưa khởi công xây dựng thì chủ đầu tư phải đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định của Luật Xây dựng năm 2014, Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng và hướng dẫn tại Quy định này trước khi khởi công xây dựng.
2. Việc điều chỉnh, cấp lại, gia hạn, thu hồi giấy phép xây dựng đối với công trình đã được cấp giấy phép xây dựng trước ngày Luật Xây dựng năm 2014 có hiệu lực được thực hiện theo quy định của Quy định này. Thẩm quyền điều chỉnh, cấp lại, gia hạn, thu hồi giấy phép xây dựng do cơ quan đã cấp giấy phép xây dựng thực hiện.
3. Trường hợp công trình theo quy định tại Khoản 1 Điều này đã khởi công xây dựng trước ngày 01/01/2015 nếu có điều chỉnh thiết kế thì chủ đầu tư chỉ cần trình cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định phần thiết kế điều chỉnh trước khi xây dựng theo thiết kế điều chỉnh. Đối với nhà ở riêng lẻ không thuộc đối tượng yêu cầu phải do cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định thiết kế thì chủ đầu tư trình phần thiết kế điều chỉnh tới cơ quan cấp giấy phép xây dựng theo phân cấp để được xem xét chấp thuận hoặc xem xét điều chỉnh giấy phép xây dựng.
4. Đối với nhà ở riêng lẻ thuộc dự án phát triển đô thị và dự án phát triển nhà ở đã được xây dựng trước ngày 01/01/2015 có điều chỉnh thiết kế so với thiết kế mẫu, thiết kế điển hình của dự án đã được phê duyệt nhưng vẫn đảm bảo các chỉ tiêu về quy hoạch xây dựng đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì không phải điều chỉnh giấy phép xây dựng (đối với trường hợp đã có giấy phép xây dựng) hoặc được công nhận để thực hiện giao dịch, đăng ký sở hữu theo quy định của pháp luật.
5. Công trình đã được cấp giấy phép xây dựng trước khi Luật Xây dựng năm 2014 có hiệu lực, nhưng theo quy định của Luật Xây dựng năm 2014 thuộc đối tượng miễn giấy phép xây dựng nếu có điều chỉnh thiết kế làm thay đổi nội dung giấy phép xây dựng đã được cấp thì lập hồ sơ đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng theo quy định của Quy định này.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, yêu cầu các sở, ban, ngành, Ủy ban Nhân dân các cấp có trách nhiệm tổng hợp ý kiến; đề xuất hướng giải quyết gửi về Sở Xây dựng để tổng hợp báo cáo Ủy ban Nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3272/2016/QĐ-UBND ngày 04/10/2016 của UBND tỉnh Quảng Ninh)
I. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với trường hợp xây dựng mới
1. Đối với công trình không theo tuyến
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục II Quy định này;
b) Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai. Trường hợp đối với công trình xây dựng trạm, cột phát sóng tại khu vực không thuộc nhóm đất có mục đích sử dụng cho xây dựng, không chuyển đổi được mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận về địa điểm xây dựng của Ủy ban nhân dân cấp huyện;
c) Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:
- Bản vẽ mặt bằng vị trí công trình trên lô đất tỷ lệ 1/100 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
- Bản vẽ các mặt bằng, các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình, tỷ lệ 1/50 - 1/200;
- Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 - 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50, kèm theo sơ đồ đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật về giao thông; cấp nước; thoát nước mưa, nước bẩn; xử lý nước thải; cấp điện; thông tin liên lạc; các hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác liên quan đến công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200.
d) Các tài liệu khác của hồ sơ: Theo Điều 10 của Quy định này.
2. Đối với công trình theo tuyến trong đô thị:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục II Quy định này;
b) Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai hoặc văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về vị trí và phương án tuyến.
c) Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính Quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai;
d) Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:
- Sơ đồ vị trí tuyến công trình tỷ lệ 1/100 - 1/500;
- Bản vẽ mặt bằng tổng thể hoặc bản vẽ bình đồ công trình tỷ lệ 1/500 - 1/5000;
- Bản vẽ các mặt cắt ngang chủ yếu của tuyến công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200;
- Riêng đối với công trình ngầm phải bổ sung thêm:
+ Bản vẽ các mặt cắt ngang, các mặt cắt dọc thể hiện chiều sâu công trình tỷ lệ 1/50- 1/200;
+ Sơ đồ đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật ngoài công trình tỷ lệ 1/100 - 1/500.
đ) Các tài liệu khác của hồ sơ: Theo Điều 10 của Quy định này.
3. Công trình tượng đài, tranh hoành tráng:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục II Quy định này;
b) Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
c) Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính giấy phép hoặc văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa, di tích lịch sử theo phân cấp;
d) Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:
- Sơ đồ vị trí công trình tỷ lệ 1/100 - 1/500;
- Bản vẽ mặt bằng công trình tỷ lệ 1/100 - 1/500;
- Bản vẽ các mặt đứng, các mặt cắt chủ yếu công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200.
đ) Các tài liệu khác của hồ sơ: Theo Điều 10 của Quy định này.
4. Đối với công trình quảng cáo:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục II Quy định này;
b) Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai. Trường hợp đối với công trình xây dựng tại khu vực không thuộc nhóm đất có mục đích sử dụng cho xây dựng, không chuyển đổi được mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận về địa điểm xây dựng của Ủy ban nhân dân cấp huyện;
c) Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hợp đồng thuê đất hoặc hợp đồng thuê công trình đối với trường hợp thuê đất hoặc thuê công trình để xây dựng công trình quảng cáo;
d) Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:
- Đối với trường hợp công trình xây dựng mới:
+ Sơ đồ vị trí công trình tỷ lệ 1/50 - 1/500;
+ Bản vẽ mặt bằng công trình tỷ lệ 1/50 - 1/500;
+ Bản vẽ mặt cắt móng và mặt cắt công trình tỷ lệ 1/50;
+ Bản vẽ các mặt đứng chính công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200;
- Đối với trường hợp biển quảng cáo được gắn vào công trình đã được xây dựng hợp pháp:
+ Bản vẽ kết cấu của bộ phận công trình tại vị trí gắn biển quảng cáo tỷ lệ 1/50;
+ Bản vẽ các mặt đứng công trình có gắn biển quảng cáo tỷ lệ 1/50 - 1/100.
đ) Các tài liệu khác của hồ sơ: Theo Điều 10 của Quy định này.
II. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo giai đoạn
1. Đối với công trình không theo tuyến:
Đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I nếu chủ đầu tư có nhu cầu thì có thể đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo hai giai đoạn. Hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục II Quy định này;
b) Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai. Trường hợp đối với công trình xây dựng trạm, cột phát sóng tại khu vực không thuộc nhóm đất có mục đích sử dụng cho xây dựng, không chuyển đổi được mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận về địa điểm xây dựng của Ủy ban nhân dân cấp huyện;
c) Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:
- Giai đoạn 1:
+ Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/100 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
+ Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 - 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50, bản vẽ mặt bằng, mặt cắt chính của phân công trình đã được phê duyệt trong giai đoạn 1 tỷ lệ 1/50 - 1/200 kèm theo sơ đồ đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật, gồm: Giao thông, thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin liên lạc tỷ lệ 1/100 - 1/200.
- Giai đoạn 2:
+ Bản vẽ các mặt bằng, các mặt đứng và mặt cắt chính giai đoạn 2 của công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200;
d) Các tài liệu khác của hồ sơ: Theo Điều 10 của Quy định này.
2. Đối với công trình theo tuyến trong đô thị:
Việc phân chia công trình theo giai đoạn thực hiện do chủ đầu tư xác định theo quyết định đầu tư. Hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục II Quy định này;
b) Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai hoặc văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về vị trí và phương án tuyến;
c) Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính Quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền phần đất thực hiện theo giai đoạn hoặc cả dự án theo quy định của pháp luật về đất đai;
d) Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:
- Sơ đồ vị trí tuyến công trình tỷ lệ 1/100 - 1/500;
- Bản vẽ mặt bằng tổng thể hoặc bản vẽ bình đồ công trình tỷ lệ 1/500 - 1/5000;
- Các bản vẽ theo từng giai đoạn:
+ Bản vẽ các mặt cắt ngang chủ yếu của tuyến công trình theo giai đoạn tỷ lệ 1/50 - 1/200;
+ Đối với công trình ngầm yêu cầu phải có bản vẽ các mặt cắt ngang, các mặt cắt dọc thể hiện chiều sâu công trình theo từng giai đoạn tỷ lệ 1/50 - 1/200;
+ Sơ đồ đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật theo từng giai đoạn tỷ lệ 1/100- 1/500.
đ) Các tài liệu khác của hồ sơ: Theo Điều 10 của Quy định này.
III. Hồ sơ đề nghị cấp phép giấy phép xây dựng cho dự án
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục II Quy định này.
2. Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
3. Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công các công trình xây dựng đã được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:
a) Bản vẽ tổng mặt bằng của dự án hoặc tổng mặt bằng từng giai đoạn của dự án tỷ lệ 1/100 - 1/500;
b) Bản vẽ mặt bằng từng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/100 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
c) Bản vẽ các mặt đứng và các mặt cắt chính của từng công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200;
d) Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 - 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50 của từng công trình kèm theo sơ đồ đấu nối với hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin liên lạc tỷ lệ 1/50 - 1/200.
Trường hợp thiết kế xây dựng của công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định, các bản vẽ thiết kế quy định tại Khoản này là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các bản vẽ thiết kế xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định.
4. Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình.
5. Các tài liệu khác của hồ sơ: Theo Điều 10 của Quy định này.
IV. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục II Quy định này.
2. Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
3. Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:
a) Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/50 - 1/500 kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
b) Bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt chính của công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200;
c) Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/50 - 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50 kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin tỷ lệ 1/50 - 1/200.
Trường hợp thiết kế xây dựng của công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định, các bản vẽ thiết kế quy định tại Khoản này là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các bản vẽ thiết kế xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định.
4. Đối với công trình xây chen có tầng hầm, ngoài các tài liệu quy định tại Khoản 1, 2, 3 Điều này, hồ sơ còn phải bổ sung bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận biện pháp thi công móng của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân cận.
5. Đối với công trình xây dựng có công trình liền kề phải có bản cam kết của chủ đầu tư bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề.
6. Các tài liệu khác của hồ sơ: Theo Điều 10 của Quy định này.
V. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với trường hợp sửa chữa, cải tạo
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình, nhà ở, theo mẫu tại Phụ lục II Quy định này.
2. Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh về quyền sở hữu, quản lý, sử dụng công trình, nhà ở theo quy định của pháp luật hoặc bản sao giấy phép xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
3. Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công sửa chữa, cải tạo được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng.
Trường hợp thiết kế xây dựng của công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định, các bản vẽ thiết kế quy định tại Khoản này là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các bản vẽ thiết kế xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định.
4. Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản vẽ hiện trạng của bộ phận, hạng mục công trình sửa chữa, cải tạo đã được phê duyệt theo quy định có tỷ lệ tương ứng với tỷ lệ các bản vẽ của hồ sơ đề nghị cấp phép sửa chữa, cải tạo và ảnh chụp (10 x 15 cm) hiện trạng công trình và công trình lân cận trước khi sửa chữa, cải tạo.
5. Đối với các công trình di tích lịch sử, văn hóa và danh lam, thắng cảnh đã được xếp hạng, thì phải có bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo phân cấp.
6. Các tài liệu khác của hồ sơ: Theo Điều 10 của Quy định này.
VI. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép di dời công trình
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép di dời công trình theo mẫu tại Phụ lục II Quy định này.
2. Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai nơi công trình sẽ di dời đến và giấy tờ hợp pháp về quyền sở hữu công trình theo quy định của pháp luật.
3. Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bản vẽ tổng mặt bằng, nơi công trình sẽ được di dời tới tỷ lệ 1/50 - 1/500.
4. Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 - 1/200, mặt cắt móng tỷ lệ 1/50 tại địa điểm công trình sẽ di dời tới.
5. Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính báo cáo kết quả khảo sát đánh giá chất lượng hiện trạng của công trình do tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực thực hiện.
6. Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính phương án di dời theo quy định tại Khoản 5 Điều 97 Luật Xây dựng 2014.
7. Trường hợp thiết kế xây dựng của công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định, các bản vẽ thiết kế quy định tại Khoản 3, Khoản 4 Điều này là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các bản vẽ thiết kế xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định.
VII. Hồ sơ đề nghị điều chỉnh, gia hạn, cấp lại giấy phép xây dựng
1. Điều chỉnh giấy phép xây dựng:
a) Hồ sơ đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng gồm:
- Đối với công trình:
+ Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục III Quy định này;
+ Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp;
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt bộ phận, hạng mục công trình đề nghị điều chỉnh tỷ lệ 1/50 - 1/200;
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản phê duyệt điều chỉnh thiết kế của người có thẩm quyền theo quy định kèm theo Bản kê khai điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân thiết kế đối với trường hợp thiết kế không do cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định hoặc văn bản kết quả thẩm định thiết kế điều chỉnh của cơ quan chuyên môn về xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng.
- Đối với nhà ở riêng lẻ:
+ Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục III Quy định này;
+ Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp;
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt bộ phận, hạng mục công trình đề nghị điều chỉnh tỷ lệ 1/50 - 1/200. Đối với trường hợp yêu cầu phải được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định thì phải nộp kèm theo văn bản kết quả thẩm định thiết kế;
- Trường hợp thiết kế xây dựng của công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định, các bản vẽ thiết kế quy định tại Điểm này là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các bản vẽ thiết kế xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định.
b) Nội dung giấy phép xây dựng điều chỉnh được ghi trực tiếp vào giấy phép xây dựng đã cấp hoặc ghi thành Phụ lục riêng và là bộ phận không tách rời với giấy phép xây dựng đã được cấp.
2. Gia hạn giấy phép xây dựng:
a) Đơn đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục III Quy định này;
b) Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp;
Thời hạn gia hạn giấy phép xây dựng được ghi trong giấy phép xây dựng được cấp.
3. Cấp lại giấy phép xây dựng:
a) Giấy phép xây dựng được cấp lại đối với các trường hợp bị rách, nát hoặc bị mất;
b) Giấy phép xây dựng được cấp lại dưới hình thức bản sao;
c) Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép xây dựng gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại giấy phép xây dựng, trong đó giải trình rõ lý do đề nghị cấp lại theo mẫu tại Phụ lục III Quy định này;
- Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp (đối với trường hợp bị rách, nát).
Thông tư 15/2016/TT-BXD hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 30/06/2016
Thông tư liên tịch 15/2016/TTLT-BTTTT-BXD hướng dẫn quản lý việc xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động do Bộ Thông tin và Truyền thông - Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 22/06/2016 | Cập nhật: 07/07/2016
Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng Ban hành: 18/06/2015 | Cập nhật: 22/06/2015
Quyết định 929/2013/QĐ-UBND Quy định cấp Giấy phép xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 11/04/2013 | Cập nhật: 03/05/2013
Thông tư 19/2010/TT-BXD hướng dẫn lập quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 22/10/2010 | Cập nhật: 29/10/2010
Nghị định 38/2010/NĐ-CP về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị Ban hành: 07/04/2010 | Cập nhật: 13/04/2010