Quyết định 3264/QĐ-UBND năm 2019 về giao kế hoạch làm thủy lợi Đông Xuân năm 2019-2020 do tỉnh Hải Dương ban hành
Số hiệu: | 3264/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hải Dương | Người ký: | Nguyễn Anh Cương |
Ngày ban hành: | 20/09/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3264/QĐ-UBND |
Hải Dương, ngày 20 tháng 9 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC GIAO KẾ HOẠCH LÀM THỦY LỢI ĐÔNG XUÂN 2019 - 2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19/6/2017;
Căn cứ Nghị định số 96/2018/NĐ-CP ngày 30/6/2018 của Chính phủ quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 1494/TTr-SNN ngày 17 tháng 9 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao kế hoạch làm thủy lợi Đông Xuân năm 2019 - 2020 cho các huyện, thành phố và các đơn vị như sau:
1. Về khối lượng: Tổng khối lượng đào đắp: 1.291.200 m3, trong đó:
- Nạo vét kênh dẫn nhánh: 585.950 m3
- Tu bổ kênh nổi: 70.100 m3
- Tôn cao ấp trúc bờ vùng: 12.050 m3
- Nạo vét cửa cống hố hút: 9.000 m3
- Làm thủy lợi nhỏ nội đồng: 614.100 m3
2. Về đơn giá:
Hỗ trợ 30.000 đồng/m3 từ nguồn ngân sách tỉnh đối với các khối lượng nạo vét các kênh dẫn nhánh; tu bổ kênh nổi; tôn cao, ấp trúc bờ vùng; nạo vét cửa cống, hố hút do các doanh nghiệp khai thác công trình thủy lợi và các địa phương quản lý.
3. Kinh phí thực hiện:
a) Phần kinh phí hỗ trợ: Hỗ trợ 20.313.000.000 đồng (Hai mươi tỷ, ba trăm mười ba triệu đồng) từ nguồn ngân sách tỉnh. Cụ thể như sau:
- Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi tỉnh Hải Dương:
+ Khối lượng thực hiện: 375.200m3 (Nạo vét kênh dẫn nhánh: 313.200m3; Tu bổ kênh nổi: 62.000m3).
+ Kinh phí hỗ trợ: 11.256.000.000 đồng.
- Công ty cổ phần Quản lý công trình đô thị Hải Dương:
+ Khối lượng thực hiện: 2.500 m3 (Nạo vét kênh dẫn nhánh: 2.200 m3; Tu bổ kênh nổi: 300 m3).
+ Kinh phí hỗ trợ: 75.000.000 đồng.
- Các Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp (do UBND các huyện, thành phố là chủ đầu tư):
+ Khối lượng thực hiện: 299.400 m3 (Nạo vét kênh dẫn nhánh: 270.550m3; Nạo vét cửa cống, hố hút: 11.750m3; Tu bổ kênh nổi: 8.100m3 ; Tôn cao ấp trúc bờ vùng: 9.000m3).
+ Kinh phí hỗ trợ: 8.982.000.000 đồng.
b) Phần các địa phương tự cân đối nguồn kinh phí để thực hiện:
Các huyện, thành phố, thị xã tự cân đối nguồn vốn và huy động người lao động của địa phương tổ chức thực hiện làm thủy lợi nhỏ nội đồng với khối lượng: 545.206 m3.
(Chi tiết tại phụ lục kèm theo)
4. Thời gian thực hiện:
Tập trung ra quân đồng loạt vào ngày 10/11/2019 và kết thúc trước ngày 31/12/2019 để chủ động đưa nước vào kênh trục tích nước chuẩn bị đổ ải. Ưu tiên thực hiện nạo vét kênh dẫn, cửa cống lấy nước, hố hút các trạm bơm trước để chủ động điều tiết nước tưới.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
UBND tỉnh giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là cơ quan thường trực, Chi cục Thủy lợi là Văn phòng thường trực; UBND cấp huyện; Công ty TNHH MTV KTCTTL tỉnh; Công ty cổ phần Quản lý công trình đô thị Hải Dương thực hiện nhiệm vụ chủ đầu tư các công trình do địa phương, đơn vị quản lý được ngân sách tỉnh hỗ trợ kinh phí; đồng thời giao nhiệm vụ cho các Sở, ngành, địa phương, đơn vị như sau:
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Thẩm định, phê duyệt danh mục các hạng mục công trình được UBND tỉnh hỗ trợ kinh phí làm cơ sở để các chủ đầu tư triển khai thực hiện.
- Đôn đốc, hướng dẫn UBND các huyện, thành phố, Công ty TNHH một thành viên KTCTTL Hải Dương, Công ty TNHH một thành viên KTCTTL Bắc Hưng Hải theo dõi chặt chẽ diễn biến thời tiết khí tượng thủy văn, chủ động điều hành mực nước trên các hệ thống kênh mương, sông trục nội đồng đảm bảo yêu cầu nước tưới cho cây vụ đông, chuẩn bị đổ ải vụ chiêm xuân và nạo vét các kênh dẫn theo đúng kế hoạch, tiến độ.
- Kiểm tra, đôn đốc các địa phương, đơn vị tập trung triển khai và thực hiện Kế hoạch làm thủy lợi Đông Xuân 2019-2020 đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, chất lượng, tiến độ, xử lý các tình huống phát sinh; tổng hợp tiến độ, báo cáo UBND tỉnh.
2. Sở Tài chính bố trí nguồn kinh phí từ ngân sách tỉnh hỗ trợ các địa phương, đơn vị thực hiện Kế hoạch làm thủy lợi Đông Xuân 2019 - 2020 báo cáo UBND tỉnh.
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các địa phương, đơn vị triển khai thực hiện các công trình được ngân sách tỉnh hỗ trợ kinh phí.
3. Đài Phát thanh và Truyền hình Hải Dương, Báo Hải Dương đẩy mạnh tuyên truyền để cán bộ, nhân dân tích cực tham gia thực hiện Kế hoạch làm thủy lợi Đông Xuân 2019 - 2020.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm:
- Thực hiện việc giải phóng mặt bằng các công trình thuộc Kế hoạch làm thủy lợi Đông Xuân 2019 - 2020 trên địa bàn;
- Chủ trì, phối hợp với các doanh nghiệp khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tổ chức thực hiện giải tỏa vi phạm trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi, đảm bảo dòng chảy thông thoáng.
- Tùy thuộc khả năng ngân sách và nhu cầu thực tế cấp bách cần nạo vét của các địa phương, cơ sở trên địa bàn, cân đối ngân sách huyện hỗ trợ để nạo vét bổ sung các tuyến kênh dẫn hoặc hỗ trợ thêm đơn giá.
5. Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi Hải Dương, Công ty cổ phần quản lý khai thác công trình đô thị Hải Dương có trách nhiệm thực hiện kế hoạch được giao đảm bảo tiến độ, chất lượng; phối hợp với các địa phương tổ chức thực hiện Kế hoạch làm thủy lợi Đông Xuân 2019 - 2020 và xử lý các vi phạm công trình thủy lợi. Tự cân đối kinh phí để đào đắp, nạo vét các hạng mục mục khác theo kế hoạch của đơn vị, đáp ứng kịp thời yêu cầu phục vụ sản xuất và dân sinh kinh tế.
6. Các địa phương, đơn vị được giao làm chủ đầu tư có trách nhiệm:
- Trên cơ sở khối lượng được giao lập danh mục các công trình được ngân sách tỉnh hỗ trợ kinh phí, báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định, phê duyệt làm cơ sở để triển khai thực hiện theo đúng quy định hiện hành;
- Tổ chức thẩm định, thẩm tra, phê duyệt hồ sơ kỹ thuật, quyết toán các công trình nạo vét kênh dẫn nhánh, nạo vét cửa cống, hố hút, tu bổ kênh nổi, tôn cao áp trúc bờ vùng do địa phương, đơn vị quản lý khai thác có yêu cầu kỹ thuật đơn giản, khối lượng nhỏ được ngân sách tỉnh hỗ trợ kinh phí;
- Tự cân đối kinh phí để thực hiện các thủ tục đầu tư, chi phí khác theo quy định đối với công trình được ngân sách tỉnh hỗ trợ kinh phí.
7. Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi Bắc Hưng Hải căn cứ kế hoạch làm thủy lợi Đông Xuân 2019 - 2020 của tỉnh Hải Dương và lịch xả nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để có kế hoạch gạn tháo, điều tiết giữ nước tưới cây vụ đông cho các địa phương phù hợp và đưa nước từ 1-2 đợt cải tạo môi trường sinh thái.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Đài Phát thanh và Truyền hình Hải Dương; Tổng biên tập Báo Hải Dương; Giám đốc kho bạc nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chi cục trưởng Chi cục Thủy lợi; Giám đốc Công ty TNHH một thành viên Khai thác công trình thủy lợi Bắc Hưng Hải; Tổng giám đốc Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi Hải Dương; Tổng giám đốc Công ty cổ phần quản lý công trình đô thị Hải Dương và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC I
TỔNG KHỐI LƯỢNG LÀM THỦY LỢI ĐÔNG XUÂN 2019 - 2020
(Kèm theo Quyết định số: 3264/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2019 của UBND tỉnh Hải Dương)
TT |
Địa phương, đơn vị |
Tổng khối lượng (m3) |
Khối lượng ngân sách tỉnh hỗ trợ kinh phí (m3) |
Khối lượng thủy lợi nhỏ nội đồng (tiểu thủy lợi) do các địa phương, cơ sở tự thực hiện (m3) |
||||
Tổng số |
Trong đó |
|||||||
Kênh dẫn nhánh |
Kênh nổi |
Bờ vùng |
Cửa cống, hố hút |
|||||
I |
Công ty TNHH MTV KTCTTL tỉnh |
375.200 |
375.200 |
313.200 |
62.000 |
- |
- |
- |
II |
Công ty CP QLCTĐT Hải Dương |
2.500 |
2.500 |
2.200 |
|
- |
300 |
- |
III |
Các huyện, thành phố |
913.500 |
299.400 |
270.550 |
8.100 |
9.000 |
11.750 |
614.100 |
1 |
Chí Linh |
46.100 |
23.500 |
21.200 |
300 |
1.500 |
500 |
22.600 |
2 |
Kinh Môn |
56.700 |
30.000 |
24.400 |
600 |
2.500 |
2.500 |
26.700 |
3 |
Kim Thành |
80.300 |
20.300 |
20.300 |
|
|
|
60.000 |
4 |
Nam Sách |
113.700 |
21.300 |
20.000 |
1.100 |
|
200 |
92.400 |
5 |
Thanh Hà |
53.500 |
28.000 |
25.150 |
1.000 |
1.600 |
250 |
25.500 |
6 |
Cẩm Giàng |
52.700 |
17.000 |
16.300 |
500 |
200 |
- |
35.700 |
7 |
Bình Giang |
98.900 |
32.400 |
25.900 |
1.500 |
1.500 |
3.500 |
66.500 |
8 |
Gia Lộc |
82.000 |
28.000 |
26.000 |
|
|
2.000 |
54.000 |
9 |
Tứ Kỳ |
68.000 |
31.000 |
28.800 |
1.000 |
500 |
700 |
37.000 |
10 |
Ninh Giang |
60.000 |
18.000 |
18.000 |
|
|
|
42.000 |
11 |
Thanh Miện |
159.700 |
33.000 |
29.800 |
1.500 |
200 |
1.500 |
126.700 |
12 |
TP Hải Dương |
41.900 |
16.900 |
14.700 |
600 |
1.000 |
600 |
25.000 |
|
Cộng |
1.291.200 |
677.100 |
585.950 |
70.100 |
9.000 |
12.050 |
614.100 |
PHỤ LỤC II
CÁC HẠNG MỤC NGÂN SÁCH TỈNH HỖ TRỢ KINH PHÍ
(Kèm theo Quyết định số: 3264/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2019 của UBND tỉnh Hải Dương)
TT |
Tên hạng mục |
Tổng |
Trong đó |
||||||
Khối lượng (m3) |
Kinh phí (103đồng) |
Công ty TNHH MTV KTCTTL tỉnh làm chủ đầu tư |
Công ty CP QL CTĐT Hải Dương làm chủ đầu tư |
UBND cấp huyện làm chủ đầu tư (Công trình do các Hợp tác xã DVNN quản lý, khai thác) |
|||||
Khối lượng (m3) |
Kinh phí (103đồng) |
Khối lượng (m3) |
Kinh phí (103đồng) |
Khối lượng (m3) |
Kinh phí (103đồng) |
||||
1 |
Nạo vét kênh dẫn nhánh |
585.950 |
17.578.500 |
313.200 |
9.396.000 |
2.200 |
66.000 |
270.550 |
8.116.500 |
2 |
Nạo vét cửa cống, hố hút |
12.050 |
361.500 |
- |
- |
300 |
9.000 |
11.750 |
352.500 |
3 |
Tu bổ kênh nổi |
70.100 |
2.103.000 |
62.000 |
1.860.000 |
- |
- |
8.100 |
243.000 |
4 |
Tôn cao ấp trúc bờ vùng |
9.000 |
270.000 |
- |
- |
- |
- |
9.000 |
270.000 |
|
Cộng |
677.100 |
20.313.000 |
375.200 |
11.256.000 |
2.500 |
75.000 |
299.400 |
8.982.000 |
Nghị định 96/2018/NĐ-CP quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi Ban hành: 30/06/2018 | Cập nhật: 06/07/2018