Quyết định 3263/QĐ-UBND năm 2015 quy định thực hiện cơ chế một cửa trong việc giải quyết công việc liên quan trực tiếp tổ chức và cá nhân tại Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Sơn La
Số hiệu: 3263/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La Người ký: Cầm Ngọc Minh
Ngày ban hành: 23/12/2015 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Khoa học, công nghệ, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3263/QĐ-UBND

Sơn La, ngày 23 tháng 12 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA TRONG VIỆC GIẢI QUYẾT CÁC CÔNG VIỆC LIÊN QUAN TRỰC TIẾP TỔ CHỨC VÀ CÁ NHÂN TẠI SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH SƠN LA

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;

Căn cứ Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25 tháng 03 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương;

Xét đề nghị của Giám đốc Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 741/TTr-KHCN ngày 01/12/2015 và Giám đốc Sở Nội vụ tại tờ trình số 604/TTr-SNV ngày 14 tháng 12 năm 2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định việc thực hiện cơ chế một cửa tại Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Sơn La trong giải quyết các công việc liên quan đến tổ chức và công dân.

Điều 2. Giao Giám đốc Sở Nội vụ theo dõi, kiểm tra việc thực hiện, hàng quý báo cáo kết quả thực hiện với Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận:
- Thường trực tỉnh uỷ;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó chủ tịch UBND tỉnh;
- Như Điều 3;

- Lãnh đạo VP và CVCK;
- Trung tâm công báo tỉnh;
- Lưu: VT, NC, D50b

CHỦ TỊCH




Cầm Ngọc Minh

 

QUY ĐỊNH

THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA TẠI SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH SƠN LA TRONG GIẢI QUYẾT CÁC CÔNG VIỆC CÓ LIÊN QUAN ĐẾN TỔ CHỨC VÀ CÔNG DÂN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3263/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định trình tự, thủ tục, hồ sơ, thời gian giải quyết, phí, lệ phí, một số lĩnh vực thực hiện giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Sở Khoa học và Công nghệ.

Thời gian giải quyết hồ sơ công việc trong Quy định này là thời gian làm việc liên tục theo quy định của Nhà nước (không kể ngày nghỉ theo quy định) và được xác định kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của công dân và tổ chức.

Điều 2. Các lĩnh vực thực hiện theo cơ chế một cửa

1. Cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ (Giấy phép sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế).

2. Gia hạn giấy phép tiến hành công việc bức xạ.

3. Cấp lại giấy phép tiến hành công việc bức xạ.

4. Cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ.

5. Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động Khoa học và Công nghệ.

6. Cấp giấy chứng nhận doanh nghiệp Khoa học và Công nghệ.

Chương II

HỒ SƠ, THỦ TỤC, THỜI GIAN GIẢI QUYẾT, PHÍ VÀ LỆ PHÍ

Điều 3. Đối với lĩnh vực cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ (Giấy phép sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế)

1. Cơ sở pháp lý

- Nghị định số 07/2010/NĐ-CP , ngày 25/01/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Năng lượng nguyên tử.

- Nghị định số 111/2009/NĐ-CP , ngày 11/12/2009 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chinh trong lĩnh vực Năng lượng nguyên tử.

- Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN , ngày 22/7/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn về việc khai báo, cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ và cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ.

- Thông tư số 76/2010/TT-BTC , ngày 17/5/2010 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.

- Thông tư Liên tịch số 2237/1999/TTLT/BKHCNMT-BYT ngày 28/12/1999 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ Y tế hướng dẫn việc thực hiện an toàn bức xạ trong y tế.

- Quyết định số 32/2007/QĐ-BKHCN , ngày 31/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành quy định về việc kiểm tra thiết bị X-quang chẩn đoán y tế.

- Công văn số 134/BKHCN-ATBXHN , ngày 23/01/2009 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc thực hiện khai báo, cấp giấy phép, đăng ký hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử và chứng chỉ nhân viên bức xạ.

2. Thành phần, số lượng hồ sơ

2.1. Thành phần hồ sơ

- Đơn đề nghị cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ (theo mẫu 01-II/ATBXHN).

- Phiếu khai báo nhân viên bức xạ và người phụ trách an toàn bức xạ (theo mẫu 01-I/ATBXHN)

- Phiếu khai báo thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế (theo mẫu 06-I/ATBXHN).

- Báo cáo đánh giá an toàn đối với công việc sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế (theo mẫu 02-III/ATBXHN).

- Bản sao quyết định thành lập tổ chức, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy đăng ký hành nghề. (trường hợp các loại giấy tờ này bị thất lạc phải có xác nhận của cơ quan ký quyết định thành lập hoặc cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư, giấy đăng ký hành nghề).

- Bản sao tài liệu của nhà sản xuất cung cấp thông tin như được khai trong phiếu khai báo thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế. (trường hợp không có tài liệu của nhà sản xuất về các thông tin đã khai báo, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép phải tiến hành xác định lại các thông số kỹ thuật của thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế).

- Bản sao hợp đồng dịch vụ xác định liều chiếu xạ cá nhân với tổ chức, cá nhân được cấp giấy đăng ký hoạt động dịch vụ đo liều chiếu xạ cá nhân;

- Bản sao chứng chỉ nhân viên bức xạ của người phụ trách an toàn. (trường hợp chưa có chứng chỉ, phải nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ theo quy định tại Điều 22 của Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN);

- Bản dịch các tài liệu tiếng nước ngoài.

2.2. Số lượng hồ sơ: 02 bộ

3. Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

4. Phí và lệ phí

Thực hiện theo Thông tư số 76/2010/TT-BTC , ngày 17/5/2010 của Bộ Tài chính, về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.

Điều 4. Đối với thủ tục Gia hạn giấy phép tiến hành công việc bức xạ

1. Cơ sở pháp lý

- Luật Năng lượng nguyên tử số 18/2008/QH12, ngày 13/6/2008.

- Nghị định số 07/2010/NĐ-CP , ngày 25/01/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Năng lượng nguyên tử.

- Nghị định số 107/2014/NĐ-CP , ngày 20/9/2014 của Chính phủ quy định về sử phạt vi phạm hành chinh trong lĩnh vực Năng lượng nguyên tử.

- Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN , ngày 22/7/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn về việc khai báo, cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ và cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ.

- Thông tư số 76/2010/TT-BTC , ngày 17/5/2010 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.

- Thông tư Liên tịch số 13/2014/TTLT/BKHCN-BYT ngày 09/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ Y tế quy định về bảo đảm an toàn bức xạ trong y tế.

- Quyết định số 32/2007/QĐ-BKHCN , ngày 31/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ: Ban hành Quy định về việc kiểm tra thiết bị X-quang chẩn đoán y tế.

- Công văn số 134/BKHCN-ATBXHN , ngày23/01/2009 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc thực hiện khai báo, cấp giấy phép, đăng ký hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử và chứng chỉ nhân viên bức xạ.

2. Thủ tục hồ sơ

2.1. Thành phần hồ sơ

- Đơn đề nghị gia hạn giấy phép (theo mẫu 06-II/ATBXHN).

- Phiếu khai báo đối với NVBX hoặc người phụ trách ATBX mới so với hồ sơ đề nghị cấp hoặc gia hạn giấy phép lần trước (theo mẫu 01-I/ATBXHN).

- Báo cáo đánh giá an toàn bức xạ theo mẫu tương ứng quy định (tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010).

2.2. Số lượng hồ sơ: 02 bộ hồ sơ.

3. Thời gian giải quyết

15 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

4. Phí và lệ phí

Thực hiện theo Thông tư số 76/2010/TT-BTC , ngày 17/5/2010 của Bộ Tài chính về việc Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.

Điều 5. Đối với thủ tục Cấp lại giấy phép tiến hành công việc bức xạ

1. Cơ sở pháp lý

- Luật Năng lượng nguyên tử số 18/2008/QH12, ngày 13/6/2008.

- Nghị định số 07/2010/NĐ-CP , ngày 25/01/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Năng lượng nguyên tử

- Nghị định số 111/2009/NĐ-CP , ngày 11/12/2009 của Chính phủ quy định về sử phạt vi phạm hành chinh trong lĩnh vực Năng lượng nguyên tử.

- Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN , ngày 22/7/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn về việc khai báo, cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ và cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ.

- Thông tư số 76/2010/TT-BTC , ngày 17/5/2010 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.

- Thông tư Liên tịch số 2237/1999/TTLT/BKHCNMT-BYT ngày 28/12/1999 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ Y tế hướng dẫn việc thực hiện an toàn bức xạ trong y tế.

2. Thủ tục hồ sơ

2.1. Thành phần hồ sơ

- Đơn đề nghị cấp lại giấy phép (theo mẫu 08-II/ATBXHN).

- Xác nhận của cơ quan Công an về việc khai báo mất giấy phép và giấy biên nhận của cơ quan báo, đài về việc nhận đăng thông báo mất giấy phép khi đề nghị cấp lại giấy phép do bị mất.

-Bản gốc giấy phép khi đề nghị cấp lại giấy phép do bị rách, nát.

2.2. Số lượng hồ sơ: 02 bộ hồ sơ.

3. Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ.

4. Phí và lệ phí:

Thực hiện theo Thông tư số 76/2010/TT-BTC , ngày 17/5/2010 của Bộ Tài chính về việc Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.

Điều 6. Đối với thủ tục Cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ

1. Cơ sở pháp lý

- Luật Năng lượng nguyên tử số 18/2008/QH12, ngày 13/6/2008.

- Nghị định số 07/2010/NĐ-CP , ngày 25/01/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Năng lượng nguyên tử.

- Nghị định số 107/2014/NĐ-CP , ngày 20/9/2014 của Chính phủ quy định về sử phạt vi phạm hành chinh trong lĩnh vực Năng lượng nguyên tử.

- Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN , ngày 22/7/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ Hướng dẫn về việc khai báo, cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ và cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ.

- Thông tư số 76/2010/TT-BTC , ngày 17/5/2010 của Bộ Tài chính về việc Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.

- Thông tư Liên tịch số 13/2014/TTLT/BKHCN-BYT ngày 09/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ Y tế quy định về bảo đảm an toàn bức xạ trong y tế.

- Công văn số 134/BKHCN-ATBXHN , ngày 23/01/2009 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc thực hiện khai báo, cấp giấy phép, đăng ký hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử và chứng chỉ nhân viên bức xạ.

2. Thủ tục hồ sơ

2.1. Thành phần hồ sơ

- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ có dán ảnh (theo mẫu số 05-II/ATBXHN).

- Bản sao giấy chứng nhận đào tạo an toàn bức xạ tại cơ sở được Bộ Khoa học và Công nghệ cho phép đào tạo.

- Bản sao văn bằng, chứng chỉ chuyên môn phù hợp với công việc đảm nhiệm.

- Phiếu khám sức khỏe tại cơ sở y tế từ cấp huyện trở lên được cấp không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ.

- 03 ảnh cỡ 3 x 4.

2.2. Số lượng hồ sơ: 02 bộ hồ sơ

3. Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ.

4. Phí và lệ phí

Thực hiện theo Thông tư số 76/2010/TT-BTC , ngày 17/5/2010 của Bộ Tài chính về việc Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.

Điều 7. Cấp Giấy Chứng nhận đăng ký hoạt động Khoa học và công nghệ

1. Cơ sở pháp lý

- Luật Khoa học và Công nghệ năm 2013.

- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khoa học và công nghệ.

- Thông tư 03/2014/TT-BKHCN ngày 31/3/2014 của Bộ KH&CN về việc hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ.

2. Thủ tục hồ sơ

2.1. Thành phần hồ sơ

- Đơn đăng ký hoạt động KHCN (theo mẫu 5).

- Điều lệ tổ chức và hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ do cá nhân thành lập (theo mẫu 7).

- Bảng danh sách nhân lực (theo mẫu 8).

- Đơn đề nghị được làm việc chính thức (theo mẫu 9).

- Đơn đề nghị được làm việc kiêm nhiệm (theo mẫu 10).

- Lý lịch khoa học của người đứng đầu tổ chức (theo mẫu 11).

- Bảng kê khai cơ sở vật chất - kỹ thuật (theo mẫu 12).

- Đơn đề nghị thay đổi, bổ sung, cấp lại Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động (theo mẫu 13).

- Đơn đăng ký hoạt động văn phòng đại diện/chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ (theo mẫu 14).

- Báo cáo tình hình hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ công lập (theo mẫu 18).

- Báo cáo tình hình hoạt động văn phòng đại diện/chi nhánh tổ chức tổ chức khoa học và công nghệ trong nước (theo mẫu 21).

Ban hành kèm theo Thông tư 03/2014/TT-BKHCN ngày 31/3/2014 của Bộ KH&CN về việc hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức KHCN, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ.

2.2. Số lượng hồ sơ: 02 bộ

3. Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ.

4. Phí và lệ phí

Thực hiện theo Thông tư số 187/2009/TT-BTC ngày 29/9 /2009 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học và công nghệ và lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.

Điều 8. Đối với thủ tục Cấp giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ.

1. Cơ sở pháp lý

- Luật khoa học và Công nghệ năm 2013.

- Nghị định số 80/2007/NĐ-CP ngày 19/5/2007 của Chính Phủ về doanh nghiệp khoa học và công nghệ.

- Thông tư liên tịch số 06/2008/TTLT-BKHCN-BTC-BNV 18/6/2008 và TTLT số 17/2012/TTLT-BKHCN-BTC-BNV sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 06/2008/TTLT-BKHCN-BTC-BNV 18/6/2008 quy định về doanh nghiệp khoa học và công nghệ.

2. Thủ tục hồ sơ

2.1. Thành phần hồ sơ

- Giấy đề nghị Chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ. (Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 17/2012/TTLT-BKHCN-BTC-BNV về Doanh nghiệp khoa học và công nghệ).

- Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh (sao công chứng);

- Dự án sản xuất, kinh doanh;

- Các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp như: Văn bằng bảo hộ; Quyết định giao quyền sử dụng hoặc sở hữu kết quả khoa học và công nghệ. Hợp đồng....

2.2. Số lượng hồ sơ: 02 bộ

3. Thời gian giải quyết: 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

4. Phí và lệ phí: Không

Chương III

QUY TRÌNH THỰC HIỆN

Điều 9. Quy trình thực hiện cơ chế một cửa

1. Tiếp nhận hồ sơ

1.1. Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc nộp qua dịch vụ bưu chính đến Sở Khoa học và Công nghệ;

1.2. Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết thì hướng dẫn để cá nhân, tổ chức đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết;

- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể theo mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy định này;

1.3. Công chức tiếp nhận hồ sơ nhập vào Sổ theo dõi hồ sơ theo mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy định này, lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy định này;

2. Chuyển hồ sơ

a) Sau khi tiếp nhận hồ sơ theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều này, công chức Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả lập Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ theo mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy định này; trình lãnh đạo Văn phòng Sở ký duyệt. Sau đó chuyển hồ sơ và Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ cho phòng chuyên môn có liên quan giải quyết.

b) Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ được chuyển theo hồ sơ và lưu tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

3. Giải quyết hồ sơ

Sau khi tiếp nhận hồ sơ, phòng chuyên môn giải quyết như sau:

3.1. Trường hợp không quy định phải thẩm tra, xác minh hồ sơ: Công chức thẩm định, trình lãnh đạo phòng trình Giám đốc Sở duyệt và chuyển kết quả giải quyết hồ sơ cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả;

3.2. Trường hợp có quy định phải thẩm tra, xác minh hồ sơ: Công chức báo cáo lãnh đạo phòng phương án thẩm tra, xác minh và tổ chức thực hiện;

Đối với hồ sơ qua thẩm tra, xác minh đủ điều kiện giải quyết: Công chức thẩm định, trình lãnh đạo phòng trình Giám đốc Sở duyệt và chuyển kết quả giải quyết hồ sơ cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả;

Đối với hồ sơ qua thẩm tra, xác minh chưa đủ điều kiện giải quyết: Công chức tiếp nhận báo cáo lãnh đạo phòng trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung. Thời gian đã giải quyết lần đầu được tính trong thời gian giải quyết hồ sơ;

3.3. Các hồ sơ quy định tại Điểm a, b Khoản này sau khi thẩm định không đủ điều kiện giải quyết, công chức báo cáo lãnh đạo phòng duyệt trả lại hồ sơ và thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do không giải quyết hồ sơ. Thông báo được nhập vào mục trả kết quả trong Sổ theo dõi hồ sơ. Thời hạn thông báo phải trong thời hạn giải quyết hồ sơ theo quy định;

3.4. Các hồ sơ quá hạn giải quyết: Phòng chuyên môn giải quyết hồ sơ phải thông báo bằng văn bản cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và văn bản xin lỗi cá nhân, tổ chức, trong đó ghi rõ lý do quá hạn, thời hạn trả kết quả.

4. Trả kết quả giải quyết hồ sơ

Công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhập vào Sổ theo dõi hồ sơ và thực hiện như sau:

4.1. Các hồ sơ đã giải quyết xong: Trả kết quả giải quyết hồ sơ cho cá nhân, tổ chức và thu phí, lệ phí (nếu có); trường hợp cá nhân, tổ chức đã đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thì việc trả kết quả, thu phí, lệ phí (nếu có) và cước phí được thực hiện qua dịch vụ bưu chính;

4.2. Đối với hồ sơ không giải quyết: Liên hệ với cá nhân, tổ chức để trả lại hồ sơ kèm theo thông báo không giải quyết hồ sơ;

4.3. Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết: Thông báo thời hạn trả kết quả lần sau và chuyển văn bản xin lỗi của cơ quan, tổ chức về việc quá hạn giải quyết cho cá nhân, tổ chức;

4.4. Đối với hồ sơ giải quyết xong trước thời hạn trả kết quả: Liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết quả;

4.5. Trường hợp cá nhân, tổ chức chưa đến nhận hồ sơ theo giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả thì kết quả giải quyết hồ sơ được lưu giữ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

(Lưu đồ quá trình thực hiện)

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 10. Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm tổ chức, thực hiện nghiêm túc những nội dung quy định tại Quyết định này.

Điều 11. Định kỳ trước ngày 05 của tháng cuối quý, 6 tháng và hàng năm Sở Khoa học và Công nghệ báo cáo kết quả thực hiện cơ chế một cửa tại Sở Khoa học và Công nghệ với Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ tổng hợp); Đồng thời đề nghị khen thưởng, kỷ luật đối với tập thể, cá nhân có liên quan trong việc thực hiện Quy định này.

Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các ngành, các cấp và công dân phản ánh về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ thẩm định) kịp thời sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.