Quyết định 3172/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn tỉnh Tây Ninh đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035
Số hiệu: 3172/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Tây Ninh Người ký: Dương Văn Thắng
Ngày ban hành: 26/12/2018 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài nguyên, Xây dựng nhà ở, đô thị, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
TÂY
NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3172/QĐ-UBND

Tây Ninh, ngày 26 tháng 12 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG VÀ THAN BÙN TỈNH TÂY NINH ĐẾN NĂM 2025, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2035

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;

Căn cứ Luật Khoáng sản năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 24a/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ về quản lý vật liệu xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12;

Căn cứ Nghị quyết số 36/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh về Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn tỉnh Tây Ninh đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035;

Căn cứ Quyết định số 3171/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2018 của UBND tỉnh Tây Ninh phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Tây Ninh đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 353/TTr-SKHĐT ngày 25 tháng 12 năm 2018,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn tỉnh Tây Ninh đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035 với các nội dung chủ yếu như sau:

1. Quan điểm quy hoạch

Công tác lập quy hoạch và điều chỉnh quy hoạch khoáng sản phải tuân thủ các quy định của pháp luật về khoáng sản; phù hợp với chiến lược và quy hoạch khoáng sản chung cả nước; theo đúng quan điểm, chủ trương đường lối của Đảng bộ; phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và các quy hoạch có liên quan được phê duyệt; bảo đảm an ninh, quốc phòng trên địa bàn.

Việc lập quy hoạch phải đáp ứng yêu cầu là nơi nào có khoáng sản đều phải được thống kê, đưa vào quy hoạch để quản lý; việc tổ chức thăm dò, đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng khoáng sản phải tuân thủ đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành, phải có sự đồng thuận của chính quyền địa phương và cộng đồng dân cư.

Là quy hoạch định hướng, quy hoạch mở, trong quá trình thực hiện cần có sự bổ sung, điều chỉnh kịp thời qua từng giai đoạn.

Bảo đảm quá trình thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả, phục vụ thiết thực nhu cầu hiện tại; tính toán phù hợp với nhu cầu phát triển trong tương lai và sự phát triển của khoa học, công nghệ; bảo vệ môi trường, cảnh quan thiên nhiên, di tích lịch sử văn hóa, danh lam thắng cảnh và các tài nguyên thiên nhiên khác.

2. Mục tiêu quy hoạch

Đánh giá toàn diện hiện trạng và khả năng khai thác nguồn tài nguyên khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn trên địa bàn tỉnh; xác định nhu cầu trữ lượng và mức độ đáp ứng nhu cầu khai thác, sử dụng; xác định danh mục và phân kỳ quy hoạch khoáng sản theo từng giai đoạn.

Quy hoạch các khu vực mỏ khoáng sản phải kế thừa, phát huy các ưu điểm và đồng thời khắc phục được hạn chế, bất cập của kỳ quy hoạch trước; làm cơ sở quản lý, lập kế hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên trên địa bàn một cách hợp lý, tiết kiệm và hiệu quả; đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh một cách bền vững, hài hòa.

3. Tiêu chí lập quy hoạch

a) Tiêu chí chung

Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035 được lập trên cơ sở kế thừa quy hoạch giai đoạn 2013 - 2015 và xem xét điều chỉnh, bổ sung một số khu vực; rà soát, đánh giá điều kiện để xây dựng thành khu vực tập trung, tạo thuận lợi cho công tác quản lý và cải tạo cảnh quan môi trường sau khai thác theo quy định; phù hợp tình hình thực tế, đáp ứng nhu cầu nguyên vật liệu phát triển kinh tế - xã hội trong giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2035.

Không nằm trong khu vực cấm hoạt động khoáng sản, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản theo quy định của pháp luật; khu vực bảo vệ công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia, quốc phòng, công trình công cộng.

b) Tiêu chí riêng

- Đối với khoáng sản đá xây dựng: Hạn chế tối đa việc cấp phép thăm dò, khai thác làm vật liệu xây dựng thông thường, đặc biệt là các chân sườn đồi, núi dọc theo tuyến quốc lộ để bảo vệ cảnh quan môi trường theo đúng quy định.

- Đối với khoáng sản vật liệu san lấp: Ngoài việc đáp ứng các tiêu chí nêu trên, còn phải đáp ứng các tiêu chí sau:

+ Chất lượng nguyên liệu chỉ sử dụng san lấp mặt bằng;

+ Khu vực dự kiến cấp phép thăm dò, khai thác phải nằm ngoài những khu vực đất có yêu cầu quản lý, bảo vệ theo quy định;

+ Nguồn vật liệu khai thác phải ưu tiên phục vụ các dự án, công trình trên địa bàn tỉnh;

+ Khu vực dự kiến thăm dò, khai thác theo quy hoạch không được tác động đến cảnh quan môi trường và sinh kế của người dân, phải có đường vận chuyển thuận lợi và không ảnh hưởng đến giao thông, đời sống dân cư;

+ Khu vực dự kiến thăm dò, khai thác (không bao gồm các khu vực đã được cấp phép theo quy định) phải có diện tích từ 04 ha trở lên, trừ các khu vực, điểm tiếp giáp, liền kề với các mỏ đã hoặc đang khai thác;

+ Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép thăm dò, khai thác khoáng sản phải được Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận chủ trương trên cơ sở đồng thuận của người dân và của địa phương (ấp, xã, huyện) nơi dự kiến thăm dò, khai thác.

- Đối với khoáng sản đất sét gạch ngói: Chuyển tiếp các khu vực đã được quy hoạch trong giai đoạn trước, không quy hoạch thêm điểm mỏ mới, đảm bảo các khu vực này không nằm trong khu vực cấm hoạt động khoáng sản và tạm thời cấm hoạt động khoáng sản nhằm cơ bản đáp ứng nguồn nguyên liệu sản xuất gạch đất sét nung trong giai đoạn chuyển tiếp, dần thay thế gạch không nung trong giai đoạn 2018-2025, tầm nhìn đến năm 2035.

- Đối với khoáng sản than bùn, cuội sỏi: Chuyển tiếp các khu vực đã được quy hoạch trong giai đoạn trước, không quy hoạch thêm điểm mỏ mới, đảm bảo các khu vực này không nằm trong khu vực cấm hoạt động khoáng sản và tạm thời cấm hoạt động khoáng sản.

- Đối với khoáng sản cát xây dựng: Không nằm trong khu vực cấm hoạt động khoáng sản và tạm thời cấm hoạt động khoáng sản. Ưu tiên quy hoạch cát xây dựng trong khu vực hồ Dầu Tiếng một cách hợp lý, không làm ảnh hưởng đến công năng, đảm bảo an toàn công trình hồ đập, môi trường và giao thông.

c) Tiêu chí kỹ thuật

Các khu vực quy hoạch khoáng sản phải đảm bảo các tiêu chí kỹ thuật của ngành, lĩnh vực liên quan, cụ thể:

- Khoảng cách đảm bảo hành lang bảo vệ nguồn nước: Suối nhỏ (1 nét trên bản đồ) ≥ 30 mét, suối lớn (2 nét trên bản đồ) ≥ 50 mét.

- Khoảng cách đảm bảo hành lang an toàn đường bộ: Quốc lộ ≥ 300 mét; đường tỉnh, huyện ≥ 100 mét.

- Đảm bảo hành lang an toàn cầu: Theo chiều dọc cầu tính từ đuôi mố cầu ra mỗi bên ≥ 50 mét đối với cầu có chiều dài từ 60 mét trở lên, ≥ 30 mét đối với cầu có chiều dài dưới 60 mét; theo chiều ngang cầu tính từ mép ngoài cùng của cầu ≥ 150 mét đối với cầu có chiều dài lớn hơn 300 mét, ≥ 100 mét đối với cầu có chiều dài từ 60 mét đến 300 mét, ≥ 50 mét đối với cầu có chiều dài từ 20 mét đến dưới 60 mét và ≥ 20 mét đối với cầu có chiều dài nhỏ hơn 20 mét.

4. Nội dung quy hoạch

a) Đối tượng khoáng sản đưa vào kỳ quy hoạch:

- Đá xây dựng các loại.

- Cát xây dựng nguồn gốc sông, sông - hồ.

- Đất sét làm gạch ngói.

- Vật liệu san lấp các loại.

- Than bùn và cuội sỏi.

b) Tổng số khu vực khoáng sản trên địa bàn tỉnh: Quy hoạch 185 khu vực khoáng sản, trong đó có 03 khu vực đá xây dựng, 39 khu vực cát xây dựng, 09 khu vực đất sét làm gạch ngói, 126 khu vực vật liệu san lấp, 05 khu vực khoáng sản than bùn và 03 khu vực cuội sỏi.

c) Phân kỳ quy hoạch

- Đá xây dựng: Tiếp tục đưa mỏ Lộc Trung đã được cấp giấy phép vào quy hoạch khai thác; giai đoạn 2018 - 2020 có 02 khu vực, diện tích quy hoạch là 31,72 ha, trữ lượng và tài nguyên 4.850.000 m3; giai đoạn 2021 - 2025 có 02 khu vực, diện tích quy hoạch là 59,22 ha, trữ lượng và tài nguyên 10.452.767 m3.

- Cát xây dựng: Tiếp tục đưa các mỏ đã được cấp giấy phép vào quy hoạch khai thác; giai đoạn 2018 - 2020 có 37 khu vực, diện tích quy hoạch là 2.150,51 ha, trữ lượng và tài nguyên 7.851.661 m3; giai đoạn 2021 - 2025 có 31 khu vực, diện tích quy hoạch là 1.897,23 ha, trữ lượng và tài nguyên 8.048.414 m3.

- Đất sét làm gạch ngói: Tiếp tục đưa các mỏ đã được cấp giấy phép vào quy hoạch khai thác; giai đoạn 2018 - 2020 có 05 khu vực, diện tích quy hoạch là 128,86 ha, trữ lượng và tài nguyên 3.616.596 m3; giai đoạn 2021 - 2025: 08 khu vực, diện tích quy hoạch là 189,99 ha, trữ lượng và tài nguyên 7.180.741 m3.

- Vật liệu san lấp: Tiếp tục đưa các mỏ đã được cấp giấy phép vào quy hoạch khai thác; giai đoạn 2018 - 2020 có 126 khu vực, diện tích quy hoạch là 812,14 ha, trữ lượng và tài nguyên 47.741.256 m3; giai đoạn 2021 - 2025 có 55 khu vực, diện tích quy hoạch là 426,83 ha, trữ lượng và tài nguyên 24.159.912 m3.

- Than bùn: Tiếp tục đưa các mỏ đã được cấp giấy phép vào quy hoạch khai thác; giai đoạn 2018 - 2020 có 04 khu vực, diện tích quy hoạch là 157,10 ha, trữ lượng và tài nguyên 381.483 m3; giai đoạn 2021 - 2025 có 03 khu vực, diện tích quy hoạch là 134,70 ha, trữ lượng và tài nguyên 560.000 m3.

- Cuội sỏi: Không quy hoạch giai đoạn 2018 - 2025.

d) Quy hoạch dự trữ tài nguyên

- Đá xây dựng: Gồm 02 khu vực, diện tích quy hoạch là 255 ha, trữ lượng và tài nguyên là 57.000.000 m3.

- Cát xây dựng: Gồm 14 khu vực, diện tích quy hoạch là 760,77 ha, trữ lượng và tài nguyên là 4.683.295 m3.

- Đất sét làm gạch ngói: Không có quy hoạch dự trữ.

- Vật liệu san lấp: Gồm 04 khu vực, diện tích quy hoạch 29,50 ha, trữ lượng và tài nguyên là 2.105.924 m3.

- Than bùn: Gồm 04 khu vực, diện tích quy hoạch là 156,70 ha, trữ lượng và tài nguyên là 1.223.324 m3.

- Cuội sỏi: Gồm 03 khu vực, diện tích quy hoạch là 410 ha, trữ lượng và tài nguyên là 9.400.000 m3.

(Tổng hợp quy hoạch 06 loại khoáng sản tại Phụ lục I và chi tiết các khu vực quy hoạch khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn tỉnh Tây Ninh đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035 tại Phụ lục II kèm theo Quyết định này).

5. Giải pháp thực hiện quy hoạch

- Công bố công khai Quy hoạch sau khi được phê duyệt theo đúng quy định để người dân biết, tham gia giám sát và thu hút đầu tư; hàng năm Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch triển khai thực hiện quy hoạch, có báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh để thực hiện giám sát.

- Bổ sung, hoàn thiện các văn bản quản lý nhà nước của địa phương về hoạt động khoáng sản để tổ chức thực hiện, trong đó chú trọng: xây dựng và thực hiện cơ chế đấu giá quyền khai thác khoáng sản, đặc biệt là cát xây dựng và đất san lấp; khoanh định khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản theo đúng quy định, công khai, minh bạch và có báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh; phân công, phân cấp quản lý, bảo vệ tài nguyên và quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn một cách cụ thể và phù hợp; tiếp tục rà soát, công bố công khai những điểm cấm và tạm cấm hoạt động khai thác khoáng sản theo quy định.

- Tăng cường thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động khoáng sản trên địa bàn, đảm bảo các tổ chức, cá nhân thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với Nhà nước, với địa phương và người dân nơi khai thác khoáng sản, đảm bảo an toàn trong khai thác, phòng chống sự cố; tuân thủ biện pháp bảo vệ môi trường, ký quỹ cải tạo phục hồi môi trường và thực hiện cải tạo phục hồi môi trường; kiên quyết xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm theo quy định; thu hồi giấy phép khai thác hoặc không tiếp tục cấp phép khai thác đối với những trường hợp tái phạm, không khắc phục tồn tại theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước. Các cơ quan quản lý nhà nước về tài nguyên khoáng sản cần đẩy mạnh áp dụng công nghệ tiên tiến hiện đại trong quản lý giám sát các hoạt động khoáng sản.

- Trên cơ sở nguồn thu thực tế hàng năm từ hoạt động khai thác khoáng sản ưu tiên bố trí ngân sách hỗ trợ để nâng cấp, cải tạo các hạng mục công trình cho các địa phương có khoáng sản được khai thác quy mô lớn; tăng cường quản lý, khai thác tốt các nguồn thu từ hoạt động khoáng sản, nhất là nguồn thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản theo quy định của Luật Khoáng sản.

- Tổ chức cấp phép và quản lý hoạt động khoáng sản đảm bảo đúng quy định của pháp luật, vừa phục vụ phát triển kinh tế, vừa bảo đảm các vấn đề xã hội và bảo vệ môi trường; xem xét cân đối trữ lượng khai thác và trữ lượng trong kỳ quy hoạch để đáp ứng nhu cầu thực tế. Khuyến khích các cơ sở khai thác, chế biến khoáng sản có công nghệ tiên tiến, hiện đại, tránh lãng phí tài nguyên, hạn chế ô nhiễm môi trường.

- Tiếp tục nghiên cứu, khảo sát, kiểm tra thực địa để có định hướng thăm dò, đánh giá trữ lượng của từng loại khoáng sản trên địa bàn làm cơ sở đề xuất bổ sung, điều chỉnh quy hoạch và lập phương án quản lý, khai thác, sử dụng cho giai đoạn sau năm 2025 và những năm tiếp theo.

Điều 2. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã căn cứ trách nhiệm và quyền hạn được giao, chỉ đạo và tổ chức triển khai thực hiện Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn tỉnh Tây Ninh đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035, trong đó tập trung thực hiện các vấn đề trọng tâm như sau:

1. Sở Xây dựng

- Tổ chức công bố, công khai Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn tỉnh Tây Ninh đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035 theo đúng quy định của pháp luật.

- Lập kế hoạch triển khai thực hiện quy hoạch hàng năm trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, có báo cáo HĐND tỉnh để thực hiện giám sát.

- Theo dõi, kiểm tra thường xuyên việc thực hiện quy hoạch; rà soát, tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung quy hoạch theo quy định.

- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, các Sở, ban, ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố rà soát, xây dựng các giải pháp để cải tạo các mỏ khoáng sản phân bố manh mún, nhỏ lẻ thành khu vực khai thác tập trung nhằm đảm bảo an toàn, cảnh quan môi trường sau khai thác theo quy định.

2. Sở Tài nguyên và Môi trường

- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trình Ủy ban nhân dân tỉnh khoanh định khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản, cấp phép và quản lý hoạt động khoáng sản theo quy định.

- Tham mưu UBND tỉnh giải quyết thủ tục đất đai trong hoạt động khoáng sản, sử dụng hạ tầng kỹ thuật và các vấn đề khác có liên quan cho tổ chức được phép hoạt động khoáng sản tại địa phương theo quy định.

- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động khoáng sản trên địa bàn; hướng dẫn các tổ chức, cá nhân thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với Nhà nước, với địa phương và người dân nơi khai thác khoáng sản, đảm bảo an toàn trong khai thác, tuân thủ các biện pháp bảo vệ và cải tạo phục hồi môi trường; kiến nghị Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm, thu hồi giấy phép khai thác hoặc không tiếp tục cấp phép khai thác đối với những trường hợp tái phạm, không khắc phục những vi phạm theo quy định.

- Hoàn thiện các văn bản quản lý nhà nước của địa phương, tuyên truyền và phổ biến các quy định pháp luật về hoạt động khoáng sản.

3. Các Sở, ban, ngành liên quan

- Theo chức năng, quyền hạn và nhiệm vụ được giao, tổ chức thực hiện quy hoạch theo đúng quy định pháp luật.

- Thực hiện quản lý nhà nước về bảo vệ tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh theo luật định.

4. Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã

- Cập nhật kế hoạch triển khai thực hiện quy hoạch hàng năm đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt để điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất theo quy định.

- Giải quyết thủ tục đất đai trong hoạt động khoáng sản, sử dụng hạ tầng kỹ thuật và các vấn đề khác có liên quan cho cá nhân được phép hoạt động khoáng sản trên địa bàn theo quy định.

- Thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường, tài nguyên, khoáng sản chưa khai thác; bảo đảm an ninh trật tự, an toàn xã hội tại khu vực có quy hoạch khoáng sản theo quy định.

- Báo cáo tình hình hoạt động khoáng sản trên địa bàn.

- Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về khoáng sản theo thẩm quyền.

- Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật về khoáng sản theo thẩm quyền.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Xây dựng;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Công Thương;
- TT TU, HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như điều 4;
- LĐVP-CVK;
- Lưu: VT, VP UBND tỉnh.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Dương Văn Thắng

 

PHỤ LỤC I

TỔNG HỢP QUY HOẠCH 06 LOẠI KHOÁNG SẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3172/QĐ-UBND ngày 26/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh)

STT

Loại khoáng sản

Tổng số các khu vực quy hoạch

Diện tích tổng (ha)

Giai đoạn 2018 - 2020

Giai đoạn 2021 - 2025

Giai đoạn 2026 - 2035 (Quy hoạch dự trữ)

Số lượng các khu vực quy hoạch

Diện tích quy hoạch (ha)

Trữ lượng (Tấn/m3)

Số lượng các khu vực quy hoạch

Diện tích quy hoạch (ha)

Trữ lượng (Tấn/m3)

Số lượng các khu vực quy hoạch

Diện tích quy hoạch (ha)

Trữ lượng (Tấn/m3)

1

Đá xây dựng

3

331,72

2

31,72

4.850.000

2

59,22

10.452.767

2

255

57.000.000

2

Cát xây dựng

39

3.226,58

37

2.150,51

7.851.661

31

1.897,23

8.048.414

14

760,77

4.683.295

3

Đất sét làm gạch

9

239,49

5

128,86

3.616.596

8

189,99

7.180.741

-

-

-

4

Vật liệu san lấp

126

1.130,69

126

812,14

47.741.256

55

426,83

24.159.912

4

29,5

2.105.924

5

Than bùn

5

182,61

4

157,1

381.483

3

134,7

560.000

4

156,7

1.223.324

6

Cuội sỏi

3

410,00

0

-

-

0

-

-

3

410

9.400.000

Tổng

185

5.521,09

174

3280,33

64.440.996

99

2707,97

50.401.834

27

1611,97

74.412.543

 

PHỤ LỤC II

CHI TIẾT CÁC KHU VỰC QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC KHOÁNG SẢN LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG VÀ THAN BÙN TỈNH TÂY NINH ĐẾN NĂM 2025, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2035
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3172/QĐ-UBND ngày 26/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh)

STT

Vị trí, địa danh

Loại khoáng sn

Số hiệu trên BĐ

Diện tích tổng (ha)

Giai Đoạn 2018-2020

Giai Đoạn 2021-2025

Giai đoạn 2026-2035/Quy hoạch dự trữ (*)

Ghi chú

Diện tích (ha)

Trữ lượng - Tài nguyên (m3)

Diện tích (ha)

Trữ lượng- Tài nguyên (m3)

Diện tích (ha)

Trữ lượng- Tài nguyên (m3)

ĐÁ XÂY DỰNG

1

Lộc Trung

Lộc Ninh

Dương Minh Châu

ĐXD

150

14,22

14,22

1.350.000

14,22

1.452.767

-

-

(a)

2

 

M Công

Tân Biên

ĐXD

88

240,00

-

-

-

-

240,00

54.000.000

(a) (*)

3

Đồi 95

Tân Hòa

Tân Châu

ĐXD

28

77,50

17,50

3.500.000

45,00

9.000.000

15,00

3.000.000

(a)

TNG

331,72

31,72

4.850.000

59,22

10.452.767

255,00

57.000.000

 

CÁT XÂY DỰNG

1

Sông Vàm C Đông

Bến Sỏi

Châu Thành

CXD

154

45,00

-

-

45,00

1.034.100

-

-

(a)

2

Sông Vàm C Đông

Phước Vinh

Châu Thành

CXD

127

200,00

200,00

25.502

-

-

-

-

(a)

3

Sông Vàm Cỏ Đông

Phước Vinh

Châu Thành

CXD

116

18,00

18,00

75.136

-

-

-

-

(a)

4

Xã Phước Vinh

Phước Vinh

Châu Thành

CXD

117

40,80

40,80

135.000

40,80

90.000

-

 

(a)

5

Lộc Trung

Lộc Ninh

Dương Minh Châu

CXD

150

46,40

-

-

-

-

46,40

1.488.627

(a) (*)

6

Hồ Dầu Tiếng

Phước Minh

Dương Minh Châu

CXD

115

95,00

95,00

115.500

95,00

192.500

95,00

503.676

(a)

7

Hồ Dầu Tiếng

Phước Minh

Dương Minh Châu

CXD

113

83,35

40,00

200.000

43,35

216.750

-

-

(b)

8

Phước Bình 2

Suối Đá

Dương Minh Châu

CXD

104

86,54

40,00

200.000

20,00

100.000

26,54

132.710

(b)

9

Phước Lợi 2

Suối Đá

Dương Minh Châu

CXD

111

152,11

80,00

400.000

72,11

360.535

-

-

(b)

10

Rạch Bà Hảo

Suối Đá và Tân Thành

Dương Minh Châu

CXD

105

51,20

51,20

78.600

51,20

131.000

51,20

146.359

(a)

11

Rạch Bà Hảo

Suối Đá

Dương Minh Châu

CXD

112

52,20

52,20

104.700

52,20

174.500

52,20

95.688

(a)

12

Rạch Bà Hảo

Suối Đá

Dương Minh Châu

CXD

109

55,00

55,00

99.000

55,00

165.000

55,00

61.730

(a)

13

Rạch Bà Hảo

Suối Đá

Dương Minh Châu

CXD

114

65,30

65,30

81.000

65,30

135.000

65,30

115.275

(a)

14

Sông SG

Tân Thành, Suối Đá

Tân Châu, Dương Minh Châu

CXD

108

100,00

100,00

60.000

100,00

100.000

-

-

(a)

15

Suối Nhím

Suối Đá

Dương Minh Châu

CXD

110

133,54

70,00

350.000

63,54

317.675

-

-

(b)

16

p 6

Suối Dây

Tân Châu

CXD

80

182,93

90,00

450.000

92,93

464.650

-

-

(b)

17

Suối Tha La

Suối Dây; Tân Hiệp

Tân Châu

CXD

53

16,31

16,31

120.000

16,31

115.655

-

 

(a)

18

Suối Tha La

Suối Dây

Tân Châu

CXD

71

38,00

38,00

190.000

-

-

-

-

(a)

19

Suối Tha La

Suối Dây

Tân Châu

CXD

59

8,00

8,00

48.866

-

-

-

-

(a)

20

Suối Tha La

Suối Dây; Tân Hiệp

Tân Châu

CXD

36

17,73

17,73

120.000

17,73

22.754

-

-

(a)

21

Hồ Dầu Tiếng

Tân Hòa

Tân Châu

CXD

63

79,30

40,00

200.000

39,30

196.500

-

-

(b)

22

Suối Ngô

Tân Hòa, Tân Thành

Tân Châu

CXD

94

98,70

50,00

250.000

48,70

243.485

-

-

(b)

23

Suối Bồ Hum

Tân Hòa

Tân Châu

CXD

38

54,20

54,20

123.000

54,20

205.000

54,20

655.080

(a)

24

Suối B Hút

Tân Hòa

Tân Châu

CXD

40

30,00

30,00

45.000

30,00

75.000

30,00

47.521

(a)

25

Suối Chà Và

Tân Hòa

Tân Châu

CXD

39

38,00

38,00

209.513

38,00

164.513

38,00

119.513

(a)

26

Suối Đông

Tân Hòa

Tân Châu

CXD

82

54,18

30,00

150.000

24,18

120.907

-

-

(b)

27

Suối Tha La

Tân Hưng

Tân Châu

CXD

79

35,40

35,40

99.000

35,40

165.000

35,40

60.536

(a)

28

Suối Tha La

Tân Phú

Tân Châu

CXD

60

58,94

58,94

94.500

58,94

31.500

-

-

(a)

29

Đoạn bắc lòng Hồ Dầu Tiếng

Tân Thành

Tân Châu

CXD

95

100,00

100,00

135.000

100,00

225.000

100,00

216.807

(a)

30

Bến Cửu Long

Tân Thành

Tân Châu

CXD

62

173,71

90,00

450.000

83,71

418.550

-

-

(b)

31

Hồ Dầu Tiếng

Tân Thành

Tân Châu

CXD

93

182,41

90,00

450.000

92,41

462.045

-

-

(b)

32

Suối La Tha

Tân Hội, Sui Dây

Tân Châu

CXD

24

23,50

23,50

117.500

-

-

-

-

(a)

33

Suối Ngô

Tân Thành

Tân Châu

CXD

81

55,00

13,75

68.750

27,50

137.500

13,75

68.750

(a)

34

Suối Tha La

Suối Dây, Tân Thành và Suối Đá

Tân Châu, Dương Minh Châu

CXD

92

97,78

97,78

180.000

97,78

300.000

97,78

971.023

(a)

35

HDầu Tiếng

Tân Thành, Suối Đá

Tân Châu, Dương Minh Châu

CXD

106

123,27

70,00

350.000

53,27

266.350

-

-

(b)

36

Hồ Dầu Tiếng

Tân Thành, Suối Đá

Tân Châu, Dương Minh Châu

CXD

107

332,13

100,00

500.000

232,13

1.160.655

-

-

(b)

37

Tân Hòa và Phước Lợi 2

Tân Thành và Suối Đá

Tân Châu, Dương Minh Châu

CXD

98

101,26

50,00

250.000

51,26

256.290

-

-

(b)

38

Bà Nhã

Đôn Thuận

Trảng Bàng

CXD

160

67,00

67,00

1.221.492

-

-

-

-

(a)

39

Bời Lời

Đôn Thuận

Trng Bàng

CXD

172

34,40

34,40

104.602

-

-

-

-

(a)

TNG

3.226,58

2.150,51

7.851.661

1.897,23

8.048.414

760,77

4.683.295

 

ĐẤT SÉT LÀM GẠCH NGÓI

1

Phước Trung

Phước Vinh

Châu Thành

SGN

99

32,80

18,50

899.720

14,30

715.000

-

-

(c)

2

Bến Cừ

Ninh Điền

Châu Thành

SGN

153

12,36

12,36

325.462

12,36

316.448

-

-

(a)

3

 

Chà Là

Dương Minh Châu

SGN

133

5,89

-

-

5,89

589.000

-

-

(a)

4

Phước Lễ

Phước Ninh

Dương Minh Châu

SGN

134

2,44

-

-

2,44

122.080

-

-

(a)

5

Đồng Rùm

Tân Thành

Tân Châu

SGN

61

28,00

-

-

28,00

1.400.000

-

-

(a)

6

Lộc Châu

Lộc Hưng

Trng Bàng

SGN

181

10,00

-

-

10,00

1.000.000

 

 

(a)

7

Bà Nhã

Đôn Thuận

Trảng Bàng

SGN

160

67,00

67,00

1.500.000

67,00

1.850.000

-

-

(a)

8

Sóc Lào

Đôn Thuận

Trng Bàng

SGN

173

65,00

15,00

479.125

50,00

1.188.213

-

-

(a)

9

Bùng Binh

Hưng Thuận

Trảng Bàng

SGN

174

16,00

16,00

412.289

-

 

-

-

(a)

TNG

239,49

128,86

3.616.596

189,99

7.180.741

-

-

 

ĐT SAN LẤP

1

Long Giao

Long Chữ

Bến Cầu

ĐSL

168

11,00

11,00

360.000

11,00

109.402

-

-

(a)

2

Long Cường

Long Khánh

Bến Cầu

ĐSL

185

4,34

4,34

132.036

4,34

27.036

-

-

(a)

3

Long Hưng

Long Thuận

Bến Cầu

ĐSL

186

3,20

3,20

160.000

 

 

-

-

(a)

4

p A, ấp B, ấp Thuận Hòa

Tiên Thuận, Lợi Thuận

Bến Cầu

ĐSL

180

56,10

56,10

793.528

17,83

576.970

-

-

(a)

5

p B

Tiên Thuận

Bến Cầu

ĐSL

178

8,66

8,66

606.200

-

-

 

 

(a)

6

Bàu Tràm Lớn

Tiên Thuận

Bến Cầu

ĐSL

177

16,78

16,78

150.000

16,78

22.872

-

-

(a)

7

An Thọ

An Cơ

Châu Thành

ĐSL

102

4,05

4,05

118.897

-

-

 

 

(a)

8

Thanh Bình

An Bình

Châu Thành

ĐSL

148

2,37

2,37

79.250

2,37

25.332

-

-

(a)

9

Thanh Bình

An Bình

Châu Thành

ĐSL

147

3,87

3,87

108.290

-

-

-

-

(a)

10

Bình Lợi

Hảo Đước

Châu Thành

ĐSL

119

5,60

5,60

392.000

-

-

-

-

(a)

11

Bố Lớn

Hòa Hội

Châu Thành

ĐSL

140

1,16

1,16

58.000

-

-

-

-

(a)

12

Bố Lớn

Hòa Hội

Châu Thành

ĐSL

139

18,00

10,50

413.700

7,50

660.075

-

-

(c)

13

Hòa Bình

Hòa Hội

Châu Thành

ĐSL

125

1,50

1,50

38.255

-

-

-

-

(a)

14

Hòa Bình

Hòa Hội

Châu Thành

ĐSL

126

3,44

3,44

75.000

3,44

34.268

-

-

(a)

15

Hòa Hợp

Hòa Thạnh

Châu Thành

ĐSL

138

4,85

4,85

339.500

-

-

-

-

(a)

16

Hòa Thạnh

Hòa Thạnh

Châu Thành

ĐSL

137

12,36

5,00

450.000

7,36

662.400

-

-

(b)

17

Long Châu

Long Vĩnh

Châu Thành

ĐSL

161

33,44

18,55

1.454.500

14,89

1.356.099

-

-

(c)

18

Long Châu

Long Vĩnh

Châu Thành

ĐSL

163

4,90

4,90

343.000

-

-

-

-

(a)

19

Bến Cừ

Ninh Điền

Châu Thành

ĐSL

144

7,76

7,76

422.200

7,76

6.359

-

-

(a)

20

Bến Cừ

Ninh Điền

Châu Thành

ĐSL

146

1,82

1,82

58.667

-

-

-

-

(a)

21

Bến Cừ

Ninh Điền

Châu Thành

ĐSL

151

21,15

5,00

450.000

16,15

1.453.500

-

-

(b)

22

Gò Nổi

Ninh Điền

Châu Thành

ĐSL

152

9,03

9,03

632.100

-

-

-

-

(a)

23

Trà Sim

Ninh Điền

Châu Thành

ĐSL

162

3,55

3,55

248.500

-

-

-

-

(a)

24

Phước Hòa

Phước Vinh

Châu Thành

ĐSL

101

2,10

2,10

46.980

-

-

-

-

(a)

25

Phước Lộc

Phước Vinh

Châu Thành

ĐSL

118

3,20

3,20

17.400

3,20

2.734

-

-

(a)

26

Phước Trung

Phước Vinh

Châu Thành

ĐSL

100

2,40

2,40

89.560

-

-

-

-

(a)

27

Bắc Bến Sỏi

Thành Long

Châu Thành

ĐSL

142

1,43

1,43

42.000

1,43

7.933

-

-

(a)

28

Nam Bến Sỏi

Thành Long

Châu Thành

ĐSL

145

1,35

1,35

180.600

-

-

-

-

(a)

29

Thành Tây

Thành Long

Châu Thành

ĐSL

143

34,19

10,00

900.000

24,19

2.177.100

-

-

(b)

30

Xóm Mới 2

Trí Bình

Châu Thành

ĐSL

129

1,02

1,02

41.154

-

-

-

-

(a)

31

Xóm Mới 2

Trí Bình

Châu Thành

ĐSL

128

5,93

5,93

169.218

5,93

120.900

-

-

(a)

32

Xóm Hai

Trí Bình

Châu Thành

ĐSL

131

4,08

4,08

178.000

4,08

14.430

-

-

(a)

33

Lộc Tân

Lộc Ninh

Dương Minh Châu

ĐSL

156

5,10

5,10

459.000

-

-

-

-

(b)

34

Phước Long 1

Phan

Dương Minh Châu

ĐSL

123

4,00

4,00

360.000

 

-

-

-

(b)

35

Phước Long 1

Phan

Dương Minh Châu

ĐSL

122

3,17

3,17

94.148

-

-

-

-

(a)

36

Phước An

Phước Ninh

Dương Minh Châu

ĐSL

135

4,74

4,74

426.600

-

-

-

-

(b)

37

Phước Nghĩa

Phước Minh

Dương Minh Châu

ĐSL

136

4,92

4,92

442.800

-

-

-

-

(b)

38

Thuận Bình

Truông Mít

Dương Minh Châu

ĐSL

155

1,79

1,79

45.641

-

-

-

-

(a)

39

Thuận Tân

Truông Mít

Dương Minh Châu

ĐSL

157

4,56

4,56

410.400

-

-

-

-

(b)

40

p 3

Bàu Đồn

Gò Dầu

ĐSL

171

9,49

9,49

664.230

-

-

-

-

(a)

41

Tầm Lanh

Hiệp Thạnh

Gò Dầu

ĐSL

169

3,24

3,24

81.000

3,24

113.213

 

 

(a)

42

Cây Trắc

Phước Đông

Gò Dầu

ĐSL

188

38,40

21,42

225.471

16,99

118.821

-

-

(a)

43

Phước An

Phước Thạnh

Gò Dầu

ĐSL

170

6,27

1,62

66.251

4,65

418.500

-

-

(a)

44

Hòa Bình

Hòa Hiệp

Tân Biên

ĐSL

64

3,00

3,00

115.485

-

-

-

-

(a)

45

Hòa Bình

Hòa Hiệp

Tân Biên

ĐSL

55

8,15

4,00

360.000

4,15

373.500

-

-

(b)

46

Hòa Bình

Hòa Hiệp

Tân Biên

ĐSL

54

5,59

5,59

503.100

-

-

-

-

(b)

47

Hòa Bình

Hòa Hiệp

Tân Biên

ĐSL

73

10,47

5,24

471.150

5,24

471.150

-

-

(b)

48

Hòa Bình

Hòa Hiệp

Tân Biên

ĐSL

56

6,90

6,90

621.000

-

-

-

-

(b)

49

Hòa Đông A

Hòa Hiệp

Tân Biên

ĐSL

67

12,06

6,00

540.000

6,06

545.400

-

-

(b)

50

Hòa Đông A

Hòa Hiệp

Tân Biên

ĐSL

66

15,50

10,00

1.000.000

5,50

495.000

 

 

(b)

51

Hòa Đông A

Hòa Hiệp

Tân Biên

ĐSL

75

7,16

7,16

644.400

-

-

-

-

(b)

52

Hòa Đông B

Hòa Hiệp

Tân Biên

ĐSL

57

6,00

6,00

540.000

 

-

-

-

(a)

53

Hòa Đông B

Hòa Hiệp

Tân Biên

ĐSL

74

24,80

15,00

1.350.000

9,80

882.000

-

-

(b)

54

Hòa Lợi

Hòa Hiệp

Tân Biên

ĐSL

84

7,63

3,50

43.544

4,13

371.700

-

-

(c)

55

Hòa Lợi

Hòa Hiệp

Tân Biên

ĐSL

83

40,00

10,00

900.000

10,00

900.000

20,00

1.800.000

(b)

56

Hòa Lợi

Hòa Hiệp

Tân Biên

ĐSL

85

26,34

15,00

1.350.000

11,34

1.020.600

-

-

(b)

57

Thanh An

M Công

Tân Biên

ĐSL

86

3,00

3,00

111.927

-

-

-

-

(a)

58

Thanh An

MCông

Tân Biên

ĐSL

87

4,80

4,80

432.000

-

-

-

-

(b)

59

Thanh Xuân

M Công

Tân Biên

ĐSL

89

5,00

5,00

450.000

-

-

-

-

(a)

60

Thanh Xuân

M Công

Tân Biên

ĐSL

90

5,00

5,00

450.000

-

-

-

-

(a)

61

Tân Thanh

Tân Bình

Tân Biên

ĐSL

20

9,90

9,90

210.000

9,90

350.000

-

-

(a)

62

Tân Đông 1

Tân Lập

Tân Biên

ĐSL

10

17,61

8,81

616.350

8,81

616.350

-

-

(a)

63

Tân Đông 1

Tân Lập

Tân Biên

ĐSL

9

3,00

3,00

60.000

3,00

72.030

3,00

12.030

(a)

64

Tân Đông 1

Tân Lập

Tân Biên

ĐSL

21

13,50

6,00

540.000

7,50

675.000

-

-

(b)

65

p Cầu

Tân Phong

Tân Biên

ĐSL

69

11,52

7,83

477.775

5,64

403.198

-

-

(c)

66

Sân Bay

Tân Phong

Tân Biên

ĐSL

78

4,10

4,10

369.000

-

-

-

-

(a)

67

Trại Bí

Tân Phong

Tân Biên

ĐSL

77

21,53

10,00

900.000

11,53

1.037.700

-

-

(b)

68

Xóm Tháp

Tân Phong

Tân Biên

ĐSL

76

20,35

10,00

959.913

10,35

931.500

 

 

(c)

69

Bàu Rã

Thạnh Bắc

Tân Biên

ĐSL

5

31,17

20,00

1.800.000

11,17

1.005.300

-

-

(b)

70

Thạnh Hiệp

Thạnh Bắc

Tân Biên

ĐSL

23

17,50

8,50

250.800

5,00

633.575

4,00

280.000

(c)

71

Thạnh Hiệp

Thạnh Bắc

Tân Biên

ĐSL

14

9,68

6,20

475.000

3,48

332.137

 

 

(c)

72

Thạnh Hiệp

Thạnh Bắc

Tân Biên

ĐSL

11

2,48

2,48

74.296

-

-

-

-

(a)

73

Thạnh Hiệp

Thạnh Bắc

Tân Biên

ĐSL

13

11,83

5,92

532.350

5,92

532.350

-

-

(b)

74

Thạnh Hiệp

Thạnh Bắc

Tân Biên

ĐSL

12

6,37

6,37

573.300

-

-

-

-

(c)

75

Thạnh An

Thạnh Bình

Tân Biên

ĐSL

44

1,12

1,12

35.911

-

-

-

-

(a)

76

Thạnh An

Thạnh Bình

Tân Biên

ĐSL

46

2,50

2,50

45.000

2,50

75.000

2,50

13.894

(a)

77

Thạnh An

Thạnh Bình

Tân Biên

ĐSL

48

11,94

6,50

585.000

5,44

489.600

-

-

(b)

78

Thạnh Lộc

Thạnh Bình

Tân Biên

ĐSL

51

1,06

1,06

20.875

-

-

-

-

(a)

79

Thạnh Lợi

Thạnh Bình

Tân Biên

ĐSL

49

5,78

5,78

520.200

-

-

-

-

(b)

80

Thạnh Lợi

Thạnh Bình

Tân Biên

ĐSL

50

8,32

4,00

360.000

4,32

388.800

-

-

(b)

81

Thạnh Phước

Thạnh Bình

Tân Biên

ĐSL

32

8,01

8,01

55.629

-

-

-

-

(a)

82

Thạnh Phước

Thạnh Bình

Tân Biên

ĐSL

33

2,03

2,03

36.523

-

-

 

 

(a)

83

Thạnh Thọ

Thạnh Bình

Tân Biên

ĐSL

47

6,05

6,05

544.500

-

-

-

-

(b)

84

Thạnh Thọ

Thạnh Bình

Tân Biên

ĐSL

22

12,07

5,00

450.000

7,07

636.300

-

-

(b)

85

Thạnh Nam

Thạnh Tây

Tân Biên

ĐSL

68

2,71

2,71

60.000

2,71

28.116

-

-

(a)

86

Thạnh Nam

Thạnh Tây

Tân Biên

ĐSL

58

3,52

3,52

90.000

3,52

89.820

-

-

(a)

87

Thạnh Sơn

Thạnh Tây

Tân Biên

ĐSL

43

4,20

4,20

210.000

-

-

-

-

(a)

88

Thạnh Sơn

Thạnh Tây

Tân Biên

ĐSL

45

6,47

6,47

582.300

-

-

-

-

(b)

89

Thạnh Tân

Thạnh Tây

Tân Biên

ĐSL

30

4,12

4,12

370.800

 

-

-

-

(b)

90

Thạnh Tây

Thạnh Tây

Tân Biên

ĐSL

41

10,00

5,00

450.000

5,00

450.000

-

-

(b)

91

Thạnh Trung

Thạnh Tây

Tân Biên

ĐSL

31

2,46

2,46

116.670

-

-

-

-

(a)

92

Thạnh Trung

Thạnh Tây

Tân Biên

ĐSL

42

5,23

5,23

470.700

-

-

-

-

(b)

93

Ấp 3

Trà Vong

Tân Biên

ĐSL

96

6,83

6,83

614.700

-

-

-

-

(b)

94

Suối Ông Đình

Trà Vong

Tân Biên

ĐSL

103

2,00

2,00

140.000

-

-

-

-

(a)

95

p 6

Suối Ngô

Tân Châu

ĐSL

26

4,67

4,67

420.300

-

-

-

-

(b)

96

p 6

Suối Ngô

Tân Châu

ĐSL

27

12,53

5,00

450.000

7,53

677.700

-

-

(b)

97

p 3

Suối Ngô

Tân Châu

ĐSL

37

3,50

3,50

43.654

-

-

-

-

(a)

98

Trảng Ba Chân

Suối Ngô

Tân Châu

ĐSL

19

4,66

4,66

182.517

-

-

-

-

(a)

99

Đông Lợi

Tân Đông

Tân Châu

ĐSL

17

5,86

5,86

527.400

-

-

-

-

(b)

100

Tầm Phô

Tân Đông

Tân Châu

ĐSL

4

4,00

4,00

80.000

4,00

96.953

-

-

(a)

101

Con Trăn

Tân Hòa

Tân Châu

ĐSL

29

4,90

4,90

151.049

-

-

-

-

(a)

102

Tân Dũng

Tân Hà

Tân Châu

ĐSL

3

7,97

7,97

471.159

-

-

-

-

(c)

103

Tân Kiên

Tân Hà

Tân Châu

ĐSL

1

4,00

4,00

360.000

-

-

-

-

(b)

104

Tân Trung

Tân Hà

Tân Châu

ĐSL

2

4,60

4,60

414.000

-

-

-

-

(b)

105

Hội Thành

Tân Hội

Tân Châu

ĐSL

7

6,00

6,00

540.000

-

-

-

-

(b)

106

Hội Thành

Tân Hội

Tân Châu

ĐSL

6

6,02

6,02

541.800

-

-

-

-

(b)

107

Hội An

Tân Hội

Tân Châu

ĐSL

8

5,50

5,50

385.000

-

-

 

 

(b)

108

Hội Thạnh

Tân Hội

Tân Châu

ĐSL

15

4,90

4,90

180.000

4,90

48.885

-

-

(a)

109

Hội Thạnh

Tân Hội

Tân Châu

ĐSL

16

5,20

5,20

468.000

-

-

-

-

(b)

110

Tân Châu

Tân Phú

Tân Châu

ĐSL

70

7,00

7,00

490.000

-

-

 

 

(b)

111

Tân Thạnh

Tân Hưng

Tân Châu

ĐSL

91

5,56

5,56

500.400

-

-

-

-

(a)

112

Tân Trung B

Tân Hưng

Tân Châu

ĐSL

97

4,00

4,00

360.000

-

-

-

-

(a)

113

Tân Hiệp

Tân Thành

Tân Châu

ĐSL

72

10,00

5,00

450.000

5,00

450.000

-

-

(a)

114

Thạnh Hưng

Thạnh Đông

Tân Châu

ĐSL

52

1,81

1,81

52.975

-

-

-

-

(a)

115

Thạnh Hưng

Thạnh Đông

Tân Châu

ĐSL

34

9,70

5,00

450.000

4,70

423.000

-

-

(b)

116

Thạnh Qưới

Thạnh Đông

Tân Châu

ĐSL

35

7,25

7,25

652.500

-

-

-

-

(b)

117

Bình Phước

Bình Thạnh

Trng Bàng

ĐSL

193

7,98

7,98

310.326

5,00

95.926

-

-

(a)

118

Bà Nhã

Đôn Thuận

Trng Bàng

ĐSL

158

17,92

11,43

393.374

17,92

145.118

-

-

(c)

119

Bà Nhã

Đôn Thuận

Trảng Bàng

ĐSL

159

4,00

4,00

400.000

-

-

 

 

(b)

120

Gia Tân

Gia Lộc

Trng Bảng

ĐSL

189

7,44

7,44

372.000

-

-

 

 

(b)

121

Lộc Trị

Hưng Thuận

Trảng Bàng

ĐSL

183

63,63

34,93

171.329

28,70

45.621

-

-

(a)

122

Lộc Bình

Lộc Hưng

Trảng Bàng

ĐSL

191

10,89

10,89

192.749

-

-

-

-

(c)

123

Lộc Bình

Lộc Hưng

Trảng Bàng

ĐSL

190

13,74

13,74

389.450

-

-

-

-

(c)

124

Lộc Bình

Lộc Hưng

Trng Bàng

ĐSL

192

7,10

7,10

710.000

-

-

-

-

(a)

125

Lộc Châu

Lộc Hưng

Trảng Bàng

ĐSL

182

7,73

2,80

252.000

4,93

443.700

 

 

(c)

126

Phước Mỹ

Phước Chi

Trảng Bàng

ĐSL

194

1,97

1,97

75.000

1,97

18.937

-

-

(a)

TNG

 

 

1.130,69

812,14

47.741.256

426,83

24.159.912

29,50

2.105.924

 

THAN BÙN

1

Bưng Rò

Hòa Hội

Châu Thành

TB

141

49,00

49,00

66.000

49,00

110.000

49,00

91.684

(a)

2

Long Phú

Long Vĩnh

Châu Thành

TB

166

22,40

22,40

45.483

-

-

-

-

(a)

3

Long Phú

Long Vĩnh

Châu Thành

TB

167

22,00

-

-

-

-

22,00

70.000

(a) (*)

4

 

Trí Bình

Châu Thành

TB

132

43,51

40,00

144.000

40,00

240.000

40,00

435.813

(a)

5

Thanh Bình

An Bình

Châu Thành

TB

149

45,70

45,70

126.000

45,70

210.000

45,70

625.827

(a)

TNG

182,61

157,10

381.483

134,70

560.000

156,70

1.223.324

 

CUỘI SỎI

1

Nam Lò Gò

Hòa Hiệp

Tân Biên

CSXD

65

50,00

-

-

-

-

50,00

1.000.000

(a) (*)

2

Suối B Túc

Suối Ngô

Tân Châu

CSXD

18

320,00

-

-

-

-

320,00

7.200.000

(a) (*)

3

Suối Nước Đục

Suối Dây

Tân Châu

CSXD

25

40,00

-

-

-

-

40,00

1.200.000

(a) (*)

TNG

410,00

-

-

-

-

410,00

9.400.000

 

185

TỔNG CÁC KHU VỰC QUY HOẠCH

5.521,09

3.280,33

64.440.996

2.707,97

50.401.834

1.611,97

74.412.543

 

Ghi chú:

(a): Khu vực chuyển tiếp từ kỳ quy hoạch trước đã được cấp phép hoạt động khoáng sản còn hiệu lực.

(a)(*): Khu vực chuyển tiếp từ kỳ quy hoạch trước chưa được cấp phép hoạt động khoáng sản.

(b): Khu vực quy hoạch kỳ này.

(c): Khu vực vừa chuyển tiếp quy hoạch kỳ trước kết hợp quy hoạch kỳ này.





Nghị định 158/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật khoáng sản Ban hành: 29/11/2016 | Cập nhật: 01/12/2016