Quyết định 3172/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn tỉnh Tây Ninh đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035
Số hiệu: | 3172/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tây Ninh | Người ký: | Dương Văn Thắng |
Ngày ban hành: | 26/12/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài nguyên, Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3172/QĐ-UBND |
Tây Ninh, ngày 26 tháng 12 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Khoáng sản năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 24a/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ về quản lý vật liệu xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12;
Căn cứ Nghị quyết số 36/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh về Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn tỉnh Tây Ninh đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035;
Căn cứ Quyết định số 3171/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2018 của UBND tỉnh Tây Ninh phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Tây Ninh đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 353/TTr-SKHĐT ngày 25 tháng 12 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn tỉnh Tây Ninh đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035 với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Quan điểm quy hoạch
Công tác lập quy hoạch và điều chỉnh quy hoạch khoáng sản phải tuân thủ các quy định của pháp luật về khoáng sản; phù hợp với chiến lược và quy hoạch khoáng sản chung cả nước; theo đúng quan điểm, chủ trương đường lối của Đảng bộ; phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và các quy hoạch có liên quan được phê duyệt; bảo đảm an ninh, quốc phòng trên địa bàn.
Việc lập quy hoạch phải đáp ứng yêu cầu là nơi nào có khoáng sản đều phải được thống kê, đưa vào quy hoạch để quản lý; việc tổ chức thăm dò, đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng khoáng sản phải tuân thủ đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành, phải có sự đồng thuận của chính quyền địa phương và cộng đồng dân cư.
Là quy hoạch định hướng, quy hoạch mở, trong quá trình thực hiện cần có sự bổ sung, điều chỉnh kịp thời qua từng giai đoạn.
Bảo đảm quá trình thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả, phục vụ thiết thực nhu cầu hiện tại; tính toán phù hợp với nhu cầu phát triển trong tương lai và sự phát triển của khoa học, công nghệ; bảo vệ môi trường, cảnh quan thiên nhiên, di tích lịch sử văn hóa, danh lam thắng cảnh và các tài nguyên thiên nhiên khác.
2. Mục tiêu quy hoạch
Đánh giá toàn diện hiện trạng và khả năng khai thác nguồn tài nguyên khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn trên địa bàn tỉnh; xác định nhu cầu trữ lượng và mức độ đáp ứng nhu cầu khai thác, sử dụng; xác định danh mục và phân kỳ quy hoạch khoáng sản theo từng giai đoạn.
Quy hoạch các khu vực mỏ khoáng sản phải kế thừa, phát huy các ưu điểm và đồng thời khắc phục được hạn chế, bất cập của kỳ quy hoạch trước; làm cơ sở quản lý, lập kế hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên trên địa bàn một cách hợp lý, tiết kiệm và hiệu quả; đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh một cách bền vững, hài hòa.
3. Tiêu chí lập quy hoạch
a) Tiêu chí chung
Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035 được lập trên cơ sở kế thừa quy hoạch giai đoạn 2013 - 2015 và xem xét điều chỉnh, bổ sung một số khu vực; rà soát, đánh giá điều kiện để xây dựng thành khu vực tập trung, tạo thuận lợi cho công tác quản lý và cải tạo cảnh quan môi trường sau khai thác theo quy định; phù hợp tình hình thực tế, đáp ứng nhu cầu nguyên vật liệu phát triển kinh tế - xã hội trong giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2035.
Không nằm trong khu vực cấm hoạt động khoáng sản, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản theo quy định của pháp luật; khu vực bảo vệ công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia, quốc phòng, công trình công cộng.
b) Tiêu chí riêng
- Đối với khoáng sản đá xây dựng: Hạn chế tối đa việc cấp phép thăm dò, khai thác làm vật liệu xây dựng thông thường, đặc biệt là các chân sườn đồi, núi dọc theo tuyến quốc lộ để bảo vệ cảnh quan môi trường theo đúng quy định.
- Đối với khoáng sản vật liệu san lấp: Ngoài việc đáp ứng các tiêu chí nêu trên, còn phải đáp ứng các tiêu chí sau:
+ Chất lượng nguyên liệu chỉ sử dụng san lấp mặt bằng;
+ Khu vực dự kiến cấp phép thăm dò, khai thác phải nằm ngoài những khu vực đất có yêu cầu quản lý, bảo vệ theo quy định;
+ Nguồn vật liệu khai thác phải ưu tiên phục vụ các dự án, công trình trên địa bàn tỉnh;
+ Khu vực dự kiến thăm dò, khai thác theo quy hoạch không được tác động đến cảnh quan môi trường và sinh kế của người dân, phải có đường vận chuyển thuận lợi và không ảnh hưởng đến giao thông, đời sống dân cư;
+ Khu vực dự kiến thăm dò, khai thác (không bao gồm các khu vực đã được cấp phép theo quy định) phải có diện tích từ 04 ha trở lên, trừ các khu vực, điểm tiếp giáp, liền kề với các mỏ đã hoặc đang khai thác;
+ Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép thăm dò, khai thác khoáng sản phải được Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận chủ trương trên cơ sở đồng thuận của người dân và của địa phương (ấp, xã, huyện) nơi dự kiến thăm dò, khai thác.
- Đối với khoáng sản đất sét gạch ngói: Chuyển tiếp các khu vực đã được quy hoạch trong giai đoạn trước, không quy hoạch thêm điểm mỏ mới, đảm bảo các khu vực này không nằm trong khu vực cấm hoạt động khoáng sản và tạm thời cấm hoạt động khoáng sản nhằm cơ bản đáp ứng nguồn nguyên liệu sản xuất gạch đất sét nung trong giai đoạn chuyển tiếp, dần thay thế gạch không nung trong giai đoạn 2018-2025, tầm nhìn đến năm 2035.
- Đối với khoáng sản than bùn, cuội sỏi: Chuyển tiếp các khu vực đã được quy hoạch trong giai đoạn trước, không quy hoạch thêm điểm mỏ mới, đảm bảo các khu vực này không nằm trong khu vực cấm hoạt động khoáng sản và tạm thời cấm hoạt động khoáng sản.
- Đối với khoáng sản cát xây dựng: Không nằm trong khu vực cấm hoạt động khoáng sản và tạm thời cấm hoạt động khoáng sản. Ưu tiên quy hoạch cát xây dựng trong khu vực hồ Dầu Tiếng một cách hợp lý, không làm ảnh hưởng đến công năng, đảm bảo an toàn công trình hồ đập, môi trường và giao thông.
c) Tiêu chí kỹ thuật
Các khu vực quy hoạch khoáng sản phải đảm bảo các tiêu chí kỹ thuật của ngành, lĩnh vực liên quan, cụ thể:
- Khoảng cách đảm bảo hành lang bảo vệ nguồn nước: Suối nhỏ (1 nét trên bản đồ) ≥ 30 mét, suối lớn (2 nét trên bản đồ) ≥ 50 mét.
- Khoảng cách đảm bảo hành lang an toàn đường bộ: Quốc lộ ≥ 300 mét; đường tỉnh, huyện ≥ 100 mét.
- Đảm bảo hành lang an toàn cầu: Theo chiều dọc cầu tính từ đuôi mố cầu ra mỗi bên ≥ 50 mét đối với cầu có chiều dài từ 60 mét trở lên, ≥ 30 mét đối với cầu có chiều dài dưới 60 mét; theo chiều ngang cầu tính từ mép ngoài cùng của cầu ≥ 150 mét đối với cầu có chiều dài lớn hơn 300 mét, ≥ 100 mét đối với cầu có chiều dài từ 60 mét đến 300 mét, ≥ 50 mét đối với cầu có chiều dài từ 20 mét đến dưới 60 mét và ≥ 20 mét đối với cầu có chiều dài nhỏ hơn 20 mét.
4. Nội dung quy hoạch
a) Đối tượng khoáng sản đưa vào kỳ quy hoạch:
- Đá xây dựng các loại.
- Cát xây dựng nguồn gốc sông, sông - hồ.
- Đất sét làm gạch ngói.
- Vật liệu san lấp các loại.
- Than bùn và cuội sỏi.
b) Tổng số khu vực khoáng sản trên địa bàn tỉnh: Quy hoạch 185 khu vực khoáng sản, trong đó có 03 khu vực đá xây dựng, 39 khu vực cát xây dựng, 09 khu vực đất sét làm gạch ngói, 126 khu vực vật liệu san lấp, 05 khu vực khoáng sản than bùn và 03 khu vực cuội sỏi.
c) Phân kỳ quy hoạch
- Đá xây dựng: Tiếp tục đưa mỏ Lộc Trung đã được cấp giấy phép vào quy hoạch khai thác; giai đoạn 2018 - 2020 có 02 khu vực, diện tích quy hoạch là 31,72 ha, trữ lượng và tài nguyên 4.850.000 m3; giai đoạn 2021 - 2025 có 02 khu vực, diện tích quy hoạch là 59,22 ha, trữ lượng và tài nguyên 10.452.767 m3.
- Cát xây dựng: Tiếp tục đưa các mỏ đã được cấp giấy phép vào quy hoạch khai thác; giai đoạn 2018 - 2020 có 37 khu vực, diện tích quy hoạch là 2.150,51 ha, trữ lượng và tài nguyên 7.851.661 m3; giai đoạn 2021 - 2025 có 31 khu vực, diện tích quy hoạch là 1.897,23 ha, trữ lượng và tài nguyên 8.048.414 m3.
- Đất sét làm gạch ngói: Tiếp tục đưa các mỏ đã được cấp giấy phép vào quy hoạch khai thác; giai đoạn 2018 - 2020 có 05 khu vực, diện tích quy hoạch là 128,86 ha, trữ lượng và tài nguyên 3.616.596 m3; giai đoạn 2021 - 2025: 08 khu vực, diện tích quy hoạch là 189,99 ha, trữ lượng và tài nguyên 7.180.741 m3.
- Vật liệu san lấp: Tiếp tục đưa các mỏ đã được cấp giấy phép vào quy hoạch khai thác; giai đoạn 2018 - 2020 có 126 khu vực, diện tích quy hoạch là 812,14 ha, trữ lượng và tài nguyên 47.741.256 m3; giai đoạn 2021 - 2025 có 55 khu vực, diện tích quy hoạch là 426,83 ha, trữ lượng và tài nguyên 24.159.912 m3.
- Than bùn: Tiếp tục đưa các mỏ đã được cấp giấy phép vào quy hoạch khai thác; giai đoạn 2018 - 2020 có 04 khu vực, diện tích quy hoạch là 157,10 ha, trữ lượng và tài nguyên 381.483 m3; giai đoạn 2021 - 2025 có 03 khu vực, diện tích quy hoạch là 134,70 ha, trữ lượng và tài nguyên 560.000 m3.
- Cuội sỏi: Không quy hoạch giai đoạn 2018 - 2025.
d) Quy hoạch dự trữ tài nguyên
- Đá xây dựng: Gồm 02 khu vực, diện tích quy hoạch là 255 ha, trữ lượng và tài nguyên là 57.000.000 m3.
- Cát xây dựng: Gồm 14 khu vực, diện tích quy hoạch là 760,77 ha, trữ lượng và tài nguyên là 4.683.295 m3.
- Đất sét làm gạch ngói: Không có quy hoạch dự trữ.
- Vật liệu san lấp: Gồm 04 khu vực, diện tích quy hoạch 29,50 ha, trữ lượng và tài nguyên là 2.105.924 m3.
- Than bùn: Gồm 04 khu vực, diện tích quy hoạch là 156,70 ha, trữ lượng và tài nguyên là 1.223.324 m3.
- Cuội sỏi: Gồm 03 khu vực, diện tích quy hoạch là 410 ha, trữ lượng và tài nguyên là 9.400.000 m3.
(Tổng hợp quy hoạch 06 loại khoáng sản tại Phụ lục I và chi tiết các khu vực quy hoạch khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn tỉnh Tây Ninh đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035 tại Phụ lục II kèm theo Quyết định này).
5. Giải pháp thực hiện quy hoạch
- Công bố công khai Quy hoạch sau khi được phê duyệt theo đúng quy định để người dân biết, tham gia giám sát và thu hút đầu tư; hàng năm Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch triển khai thực hiện quy hoạch, có báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh để thực hiện giám sát.
- Bổ sung, hoàn thiện các văn bản quản lý nhà nước của địa phương về hoạt động khoáng sản để tổ chức thực hiện, trong đó chú trọng: xây dựng và thực hiện cơ chế đấu giá quyền khai thác khoáng sản, đặc biệt là cát xây dựng và đất san lấp; khoanh định khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản theo đúng quy định, công khai, minh bạch và có báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh; phân công, phân cấp quản lý, bảo vệ tài nguyên và quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn một cách cụ thể và phù hợp; tiếp tục rà soát, công bố công khai những điểm cấm và tạm cấm hoạt động khai thác khoáng sản theo quy định.
- Tăng cường thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động khoáng sản trên địa bàn, đảm bảo các tổ chức, cá nhân thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với Nhà nước, với địa phương và người dân nơi khai thác khoáng sản, đảm bảo an toàn trong khai thác, phòng chống sự cố; tuân thủ biện pháp bảo vệ môi trường, ký quỹ cải tạo phục hồi môi trường và thực hiện cải tạo phục hồi môi trường; kiên quyết xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm theo quy định; thu hồi giấy phép khai thác hoặc không tiếp tục cấp phép khai thác đối với những trường hợp tái phạm, không khắc phục tồn tại theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước. Các cơ quan quản lý nhà nước về tài nguyên khoáng sản cần đẩy mạnh áp dụng công nghệ tiên tiến hiện đại trong quản lý giám sát các hoạt động khoáng sản.
- Trên cơ sở nguồn thu thực tế hàng năm từ hoạt động khai thác khoáng sản ưu tiên bố trí ngân sách hỗ trợ để nâng cấp, cải tạo các hạng mục công trình cho các địa phương có khoáng sản được khai thác quy mô lớn; tăng cường quản lý, khai thác tốt các nguồn thu từ hoạt động khoáng sản, nhất là nguồn thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản theo quy định của Luật Khoáng sản.
- Tổ chức cấp phép và quản lý hoạt động khoáng sản đảm bảo đúng quy định của pháp luật, vừa phục vụ phát triển kinh tế, vừa bảo đảm các vấn đề xã hội và bảo vệ môi trường; xem xét cân đối trữ lượng khai thác và trữ lượng trong kỳ quy hoạch để đáp ứng nhu cầu thực tế. Khuyến khích các cơ sở khai thác, chế biến khoáng sản có công nghệ tiên tiến, hiện đại, tránh lãng phí tài nguyên, hạn chế ô nhiễm môi trường.
- Tiếp tục nghiên cứu, khảo sát, kiểm tra thực địa để có định hướng thăm dò, đánh giá trữ lượng của từng loại khoáng sản trên địa bàn làm cơ sở đề xuất bổ sung, điều chỉnh quy hoạch và lập phương án quản lý, khai thác, sử dụng cho giai đoạn sau năm 2025 và những năm tiếp theo.
Điều 2. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã căn cứ trách nhiệm và quyền hạn được giao, chỉ đạo và tổ chức triển khai thực hiện Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn tỉnh Tây Ninh đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035, trong đó tập trung thực hiện các vấn đề trọng tâm như sau:
1. Sở Xây dựng
- Tổ chức công bố, công khai Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn tỉnh Tây Ninh đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035 theo đúng quy định của pháp luật.
- Lập kế hoạch triển khai thực hiện quy hoạch hàng năm trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, có báo cáo HĐND tỉnh để thực hiện giám sát.
- Theo dõi, kiểm tra thường xuyên việc thực hiện quy hoạch; rà soát, tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung quy hoạch theo quy định.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, các Sở, ban, ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố rà soát, xây dựng các giải pháp để cải tạo các mỏ khoáng sản phân bố manh mún, nhỏ lẻ thành khu vực khai thác tập trung nhằm đảm bảo an toàn, cảnh quan môi trường sau khai thác theo quy định.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trình Ủy ban nhân dân tỉnh khoanh định khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản, cấp phép và quản lý hoạt động khoáng sản theo quy định.
- Tham mưu UBND tỉnh giải quyết thủ tục đất đai trong hoạt động khoáng sản, sử dụng hạ tầng kỹ thuật và các vấn đề khác có liên quan cho tổ chức được phép hoạt động khoáng sản tại địa phương theo quy định.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động khoáng sản trên địa bàn; hướng dẫn các tổ chức, cá nhân thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với Nhà nước, với địa phương và người dân nơi khai thác khoáng sản, đảm bảo an toàn trong khai thác, tuân thủ các biện pháp bảo vệ và cải tạo phục hồi môi trường; kiến nghị Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm, thu hồi giấy phép khai thác hoặc không tiếp tục cấp phép khai thác đối với những trường hợp tái phạm, không khắc phục những vi phạm theo quy định.
- Hoàn thiện các văn bản quản lý nhà nước của địa phương, tuyên truyền và phổ biến các quy định pháp luật về hoạt động khoáng sản.
3. Các Sở, ban, ngành liên quan
- Theo chức năng, quyền hạn và nhiệm vụ được giao, tổ chức thực hiện quy hoạch theo đúng quy định pháp luật.
- Thực hiện quản lý nhà nước về bảo vệ tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh theo luật định.
4. Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã
- Cập nhật kế hoạch triển khai thực hiện quy hoạch hàng năm đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt để điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất theo quy định.
- Giải quyết thủ tục đất đai trong hoạt động khoáng sản, sử dụng hạ tầng kỹ thuật và các vấn đề khác có liên quan cho cá nhân được phép hoạt động khoáng sản trên địa bàn theo quy định.
- Thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường, tài nguyên, khoáng sản chưa khai thác; bảo đảm an ninh trật tự, an toàn xã hội tại khu vực có quy hoạch khoáng sản theo quy định.
- Báo cáo tình hình hoạt động khoáng sản trên địa bàn.
- Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về khoáng sản theo thẩm quyền.
- Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật về khoáng sản theo thẩm quyền.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TỔNG HỢP QUY HOẠCH 06 LOẠI KHOÁNG SẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3172/QĐ-UBND ngày 26/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh)
STT |
Loại khoáng sản |
Tổng số các khu vực quy hoạch |
Diện tích tổng (ha) |
Giai đoạn 2018 - 2020 |
Giai đoạn 2021 - 2025 |
Giai đoạn 2026 - 2035 (Quy hoạch dự trữ) |
||||||
Số lượng các khu vực quy hoạch |
Diện tích quy hoạch (ha) |
Trữ lượng (Tấn/m3) |
Số lượng các khu vực quy hoạch |
Diện tích quy hoạch (ha) |
Trữ lượng (Tấn/m3) |
Số lượng các khu vực quy hoạch |
Diện tích quy hoạch (ha) |
Trữ lượng (Tấn/m3) |
||||
1 |
Đá xây dựng |
3 |
331,72 |
2 |
31,72 |
4.850.000 |
2 |
59,22 |
10.452.767 |
2 |
255 |
57.000.000 |
2 |
Cát xây dựng |
39 |
3.226,58 |
37 |
2.150,51 |
7.851.661 |
31 |
1.897,23 |
8.048.414 |
14 |
760,77 |
4.683.295 |
3 |
Đất sét làm gạch |
9 |
239,49 |
5 |
128,86 |
3.616.596 |
8 |
189,99 |
7.180.741 |
- |
- |
- |
4 |
Vật liệu san lấp |
126 |
1.130,69 |
126 |
812,14 |
47.741.256 |
55 |
426,83 |
24.159.912 |
4 |
29,5 |
2.105.924 |
5 |
Than bùn |
5 |
182,61 |
4 |
157,1 |
381.483 |
3 |
134,7 |
560.000 |
4 |
156,7 |
1.223.324 |
6 |
Cuội sỏi |
3 |
410,00 |
0 |
- |
- |
0 |
- |
- |
3 |
410 |
9.400.000 |
Tổng |
185 |
5.521,09 |
174 |
3280,33 |
64.440.996 |
99 |
2707,97 |
50.401.834 |
27 |
1611,97 |
74.412.543 |
CHI TIẾT CÁC KHU VỰC QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC KHOÁNG SẢN LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG VÀ THAN BÙN TỈNH TÂY NINH ĐẾN NĂM 2025, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2035
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3172/QĐ-UBND ngày 26/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh)
STT |
Vị trí, địa danh |
Loại khoáng sản |
Số hiệu trên BĐ |
Diện tích tổng (ha) |
Giai Đoạn 2018-2020 |
Giai Đoạn 2021-2025 |
Giai đoạn 2026-2035/Quy hoạch dự trữ (*) |
Ghi chú |
|||||
Diện tích (ha) |
Trữ lượng - Tài nguyên (m3) |
Diện tích (ha) |
Trữ lượng- Tài nguyên (m3) |
Diện tích (ha) |
Trữ lượng- Tài nguyên (m3) |
||||||||
ĐÁ XÂY DỰNG |
|||||||||||||
1 |
Lộc Trung |
Lộc Ninh |
Dương Minh Châu |
ĐXD |
150 |
14,22 |
14,22 |
1.350.000 |
14,22 |
1.452.767 |
- |
- |
(a) |
2 |
|
Mỏ Công |
Tân Biên |
ĐXD |
88 |
240,00 |
- |
- |
- |
- |
240,00 |
54.000.000 |
(a) (*) |
3 |
Đồi 95 |
Tân Hòa |
Tân Châu |
ĐXD |
28 |
77,50 |
17,50 |
3.500.000 |
45,00 |
9.000.000 |
15,00 |
3.000.000 |
(a) |
TỔNG |
331,72 |
31,72 |
4.850.000 |
59,22 |
10.452.767 |
255,00 |
57.000.000 |
|
|||||
CÁT XÂY DỰNG |
|||||||||||||
1 |
Sông Vàm Cỏ Đông |
Bến Sỏi |
Châu Thành |
CXD |
154 |
45,00 |
- |
- |
45,00 |
1.034.100 |
- |
- |
(a) |
2 |
Sông Vàm Cỏ Đông |
Phước Vinh |
Châu Thành |
CXD |
127 |
200,00 |
200,00 |
25.502 |
- |
- |
- |
- |
(a) |
3 |
Sông Vàm Cỏ Đông |
Phước Vinh |
Châu Thành |
CXD |
116 |
18,00 |
18,00 |
75.136 |
- |
- |
- |
- |
(a) |
4 |
Xã Phước Vinh |
Phước Vinh |
Châu Thành |
CXD |
117 |
40,80 |
40,80 |
135.000 |
40,80 |
90.000 |
- |
|
(a) |
5 |
Lộc Trung |
Lộc Ninh |
Dương Minh Châu |
CXD |
150 |
46,40 |
- |
- |
- |
- |
46,40 |
1.488.627 |
(a) (*) |
6 |
Hồ Dầu Tiếng |
Phước Minh |
Dương Minh Châu |
CXD |
115 |
95,00 |
95,00 |
115.500 |
95,00 |
192.500 |
95,00 |
503.676 |
(a) |
7 |
Hồ Dầu Tiếng |
Phước Minh |
Dương Minh Châu |
CXD |
113 |
83,35 |
40,00 |
200.000 |
43,35 |
216.750 |
- |
- |
(b) |
8 |
Phước Bình 2 |
Suối Đá |
Dương Minh Châu |
CXD |
104 |
86,54 |
40,00 |
200.000 |
20,00 |
100.000 |
26,54 |
132.710 |
(b) |
9 |
Phước Lợi 2 |
Suối Đá |
Dương Minh Châu |
CXD |
111 |
152,11 |
80,00 |
400.000 |
72,11 |
360.535 |
- |
- |
(b) |
10 |
Rạch Bà Hảo |
Suối Đá và Tân Thành |
Dương Minh Châu |
CXD |
105 |
51,20 |
51,20 |
78.600 |
51,20 |
131.000 |
51,20 |
146.359 |
(a) |
11 |
Rạch Bà Hảo |
Suối Đá |
Dương Minh Châu |
CXD |
112 |
52,20 |
52,20 |
104.700 |
52,20 |
174.500 |
52,20 |
95.688 |
(a) |
12 |
Rạch Bà Hảo |
Suối Đá |
Dương Minh Châu |
CXD |
109 |
55,00 |
55,00 |
99.000 |
55,00 |
165.000 |
55,00 |
61.730 |
(a) |
13 |
Rạch Bà Hảo |
Suối Đá |
Dương Minh Châu |
CXD |
114 |
65,30 |
65,30 |
81.000 |
65,30 |
135.000 |
65,30 |
115.275 |
(a) |
14 |
Sông SG |
Tân Thành, Suối Đá |
Tân Châu, Dương Minh Châu |
CXD |
108 |
100,00 |
100,00 |
60.000 |
100,00 |
100.000 |
- |
- |
(a) |
15 |
Suối Nhím |
Suối Đá |
Dương Minh Châu |
CXD |
110 |
133,54 |
70,00 |
350.000 |
63,54 |
317.675 |
- |
- |
(b) |
16 |
Ấp 6 |
Suối Dây |
Tân Châu |
CXD |
80 |
182,93 |
90,00 |
450.000 |
92,93 |
464.650 |
- |
- |
(b) |
17 |
Suối Tha La |
Suối Dây; Tân Hiệp |
Tân Châu |
CXD |
53 |
16,31 |
16,31 |
120.000 |
16,31 |
115.655 |
- |
|
(a) |
18 |
Suối Tha La |
Suối Dây |
Tân Châu |
CXD |
71 |
38,00 |
38,00 |
190.000 |
- |
- |
- |
- |
(a) |
19 |
Suối Tha La |
Suối Dây |
Tân Châu |
CXD |
59 |
8,00 |
8,00 |
48.866 |
- |
- |
- |
- |
(a) |
20 |
Suối Tha La |
Suối Dây; Tân Hiệp |
Tân Châu |
CXD |
36 |
17,73 |
17,73 |
120.000 |
17,73 |
22.754 |
- |
- |
(a) |
21 |
Hồ Dầu Tiếng |
Tân Hòa |
Tân Châu |
CXD |
63 |
79,30 |
40,00 |
200.000 |
39,30 |
196.500 |
- |
- |
(b) |
22 |
Suối Ngô |
Tân Hòa, Tân Thành |
Tân Châu |
CXD |
94 |
98,70 |
50,00 |
250.000 |
48,70 |
243.485 |
- |
- |
(b) |
23 |
Suối Bồ Hum |
Tân Hòa |
Tân Châu |
CXD |
38 |
54,20 |
54,20 |
123.000 |
54,20 |
205.000 |
54,20 |
655.080 |
(a) |
24 |
Suối Bồ Hút |
Tân Hòa |
Tân Châu |
CXD |
40 |
30,00 |
30,00 |
45.000 |
30,00 |
75.000 |
30,00 |
47.521 |
(a) |
25 |
Suối Chà Và |
Tân Hòa |
Tân Châu |
CXD |
39 |
38,00 |
38,00 |
209.513 |
38,00 |
164.513 |
38,00 |
119.513 |
(a) |
26 |
Suối Đông |
Tân Hòa |
Tân Châu |
CXD |
82 |
54,18 |
30,00 |
150.000 |
24,18 |
120.907 |
- |
- |
(b) |
27 |
Suối Tha La |
Tân Hưng |
Tân Châu |
CXD |
79 |
35,40 |
35,40 |
99.000 |
35,40 |
165.000 |
35,40 |
60.536 |
(a) |
28 |
Suối Tha La |
Tân Phú |
Tân Châu |
CXD |
60 |
58,94 |
58,94 |
94.500 |
58,94 |
31.500 |
- |
- |
(a) |
29 |
Đoạn bắc lòng Hồ Dầu Tiếng |
Tân Thành |
Tân Châu |
CXD |
95 |
100,00 |
100,00 |
135.000 |
100,00 |
225.000 |
100,00 |
216.807 |
(a) |
30 |
Bến Cửu Long |
Tân Thành |
Tân Châu |
CXD |
62 |
173,71 |
90,00 |
450.000 |
83,71 |
418.550 |
- |
- |
(b) |
31 |
Hồ Dầu Tiếng |
Tân Thành |
Tân Châu |
CXD |
93 |
182,41 |
90,00 |
450.000 |
92,41 |
462.045 |
- |
- |
(b) |
32 |
Suối La Tha |
Tân Hội, Suối Dây |
Tân Châu |
CXD |
24 |
23,50 |
23,50 |
117.500 |
- |
- |
- |
- |
(a) |
33 |
Suối Ngô |
Tân Thành |
Tân Châu |
CXD |
81 |
55,00 |
13,75 |
68.750 |
27,50 |
137.500 |
13,75 |
68.750 |
(a) |
34 |
Suối Tha La |
Suối Dây, Tân Thành và Suối Đá |
Tân Châu, Dương Minh Châu |
CXD |
92 |
97,78 |
97,78 |
180.000 |
97,78 |
300.000 |
97,78 |
971.023 |
(a) |
35 |
Hồ Dầu Tiếng |
Tân Thành, Suối Đá |
Tân Châu, Dương Minh Châu |
CXD |
106 |
123,27 |
70,00 |
350.000 |
53,27 |
266.350 |
- |
- |
(b) |
36 |
Hồ Dầu Tiếng |
Tân Thành, Suối Đá |
Tân Châu, Dương Minh Châu |
CXD |
107 |
332,13 |
100,00 |
500.000 |
232,13 |
1.160.655 |
- |
- |
(b) |
37 |
Tân Hòa và Phước Lợi 2 |
Tân Thành và Suối Đá |
Tân Châu, Dương Minh Châu |
CXD |
98 |
101,26 |
50,00 |
250.000 |
51,26 |
256.290 |
- |
- |
(b) |
38 |
Bà Nhã |
Đôn Thuận |
Trảng Bàng |
CXD |
160 |
67,00 |
67,00 |
1.221.492 |
- |
- |
- |
- |
(a) |
39 |
Bời Lời |
Đôn Thuận |
Trảng Bàng |
CXD |
172 |
34,40 |
34,40 |
104.602 |
- |
- |
- |
- |
(a) |
TỔNG |
3.226,58 |
2.150,51 |
7.851.661 |
1.897,23 |
8.048.414 |
760,77 |
4.683.295 |
|
|||||
ĐẤT SÉT LÀM GẠCH NGÓI |
|||||||||||||
1 |
Phước Trung |
Phước Vinh |
Châu Thành |
SGN |
99 |
32,80 |
18,50 |
899.720 |
14,30 |
715.000 |
- |
- |
(c) |
2 |
Bến Cừ |
Ninh Điền |
Châu Thành |
SGN |
153 |
12,36 |
12,36 |
325.462 |
12,36 |
316.448 |
- |
- |
(a) |
3 |
|
Chà Là |
Dương Minh Châu |
SGN |
133 |
5,89 |
- |
- |
5,89 |
589.000 |
- |
- |
(a) |
4 |
Phước Lễ |
Phước Ninh |
Dương Minh Châu |
SGN |
134 |
2,44 |
- |
- |
2,44 |
122.080 |
- |
- |
(a) |
5 |
Đồng Rùm |
Tân Thành |
Tân Châu |
SGN |
61 |
28,00 |
- |
- |
28,00 |
1.400.000 |
- |
- |
(a) |
6 |
Lộc Châu |
Lộc Hưng |
Trảng Bàng |
SGN |
181 |
10,00 |
- |
- |
10,00 |
1.000.000 |
|
|
(a) |
7 |
Bà Nhã |
Đôn Thuận |
Trảng Bàng |
SGN |
160 |
67,00 |
67,00 |
1.500.000 |
67,00 |
1.850.000 |
- |
- |
(a) |
8 |
Sóc Lào |
Đôn Thuận |
Trảng Bàng |
SGN |
173 |
65,00 |
15,00 |
479.125 |
50,00 |
1.188.213 |
- |
- |
(a) |
9 |
Bùng Binh |
Hưng Thuận |
Trảng Bàng |
SGN |
174 |
16,00 |
16,00 |
412.289 |
- |
|
- |
- |
(a) |
TỔNG |
239,49 |
128,86 |
3.616.596 |
189,99 |
7.180.741 |
- |
- |
|
|||||
ĐẤT SAN LẤP |
|||||||||||||
1 |
Long Giao |
Long Chữ |
Bến Cầu |
ĐSL |
168 |
11,00 |
11,00 |
360.000 |
11,00 |
109.402 |
- |
- |
(a) |
2 |
Long Cường |
Long Khánh |
Bến Cầu |
ĐSL |
185 |
4,34 |
4,34 |
132.036 |
4,34 |
27.036 |
- |
- |
(a) |
3 |
Long Hưng |
Long Thuận |
Bến Cầu |
ĐSL |
186 |
3,20 |
3,20 |
160.000 |
|
|
- |
- |
(a) |
4 |
Ấp A, ấp B, ấp Thuận Hòa |
Tiên Thuận, Lợi Thuận |
Bến Cầu |
ĐSL |
180 |
56,10 |
56,10 |
793.528 |
17,83 |
576.970 |
- |
- |
(a) |
5 |
Ấp B |
Tiên Thuận |
Bến Cầu |
ĐSL |
178 |
8,66 |
8,66 |
606.200 |
- |
- |
|
|
(a) |
6 |
Bàu Tràm Lớn |
Tiên Thuận |
Bến Cầu |
ĐSL |
177 |
16,78 |
16,78 |
150.000 |
16,78 |
22.872 |
- |
- |
(a) |
7 |
An Thọ |
An Cơ |
Châu Thành |
ĐSL |
102 |
4,05 |
4,05 |
118.897 |
- |
- |
|
|
(a) |
8 |
Thanh Bình |
An Bình |
Châu Thành |
ĐSL |
148 |
2,37 |
2,37 |
79.250 |
2,37 |
25.332 |
- |
- |
(a) |
9 |
Thanh Bình |
An Bình |
Châu Thành |
ĐSL |
147 |
3,87 |
3,87 |
108.290 |
- |
- |
- |
- |
(a) |
10 |
Bình Lợi |
Hảo Đước |
Châu Thành |
ĐSL |
119 |
5,60 |
5,60 |
392.000 |
- |
- |
- |
- |
(a) |
11 |
Bố Lớn |
Hòa Hội |
Châu Thành |
ĐSL |
140 |
1,16 |
1,16 |
58.000 |
- |
- |
- |
- |
(a) |
12 |
Bố Lớn |
Hòa Hội |
Châu Thành |
ĐSL |
139 |
18,00 |
10,50 |
413.700 |
7,50 |
660.075 |
- |
- |
(c) |
13 |
Hòa Bình |
Hòa Hội |
Châu Thành |
ĐSL |
125 |
1,50 |
1,50 |
38.255 |
- |
- |
- |
- |
(a) |
14 |
Hòa Bình |
Hòa Hội |
Châu Thành |
ĐSL |
126 |
3,44 |
3,44 |
75.000 |
3,44 |
34.268 |
- |
- |
(a) |
15 |
Hòa Hợp |
Hòa Thạnh |
Châu Thành |
ĐSL |
138 |
4,85 |
4,85 |
339.500 |
- |
- |
- |
- |
(a) |
16 |
Hòa Thạnh |
Hòa Thạnh |
Châu Thành |
ĐSL |
137 |
12,36 |
5,00 |
450.000 |
7,36 |
662.400 |
- |
- |
(b) |
17 |
Long Châu |
Long Vĩnh |
Châu Thành |
ĐSL |
161 |
33,44 |
18,55 |
1.454.500 |
14,89 |
1.356.099 |
- |
- |
(c) |
18 |
Long Châu |
Long Vĩnh |
Châu Thành |
ĐSL |
163 |
4,90 |
4,90 |
343.000 |
- |
- |
- |
- |
(a) |
19 |
Bến Cừ |
Ninh Điền |
Châu Thành |
ĐSL |
144 |
7,76 |
7,76 |
422.200 |
7,76 |
6.359 |
- |
- |
(a) |
20 |
Bến Cừ |
Ninh Điền |
Châu Thành |
ĐSL |
146 |
1,82 |
1,82 |
58.667 |
- |
- |
- |
- |
(a) |
21 |
Bến Cừ |
Ninh Điền |
Châu Thành |
ĐSL |
151 |
21,15 |
5,00 |
450.000 |
16,15 |
1.453.500 |
- |
- |
(b) |
22 |
Gò Nổi |
Ninh Điền |
Châu Thành |
ĐSL |
152 |
9,03 |
9,03 |
632.100 |
- |
- |
- |
- |
(a) |
23 |
Trà Sim |
Ninh Điền |
Châu Thành |
ĐSL |
162 |
3,55 |
3,55 |
248.500 |
- |
- |
- |
- |
(a) |
24 |
Phước Hòa |
Phước Vinh |
Châu Thành |
ĐSL |
101 |
2,10 |
2,10 |
46.980 |
- |
- |
- |
- |
(a) |
25 |
Phước Lộc |
Phước Vinh |
Châu Thành |
ĐSL |
118 |
3,20 |
3,20 |
17.400 |
3,20 |
2.734 |
- |
- |
(a) |
26 |
Phước Trung |
Phước Vinh |
Châu Thành |
ĐSL |
100 |
2,40 |
2,40 |
89.560 |
- |
- |
- |
- |
(a) |
27 |
Bắc Bến Sỏi |
Thành Long |
Châu Thành |
ĐSL |
142 |
1,43 |
1,43 |
42.000 |
1,43 |
7.933 |
- |
- |
(a) |
28 |
Nam Bến Sỏi |
Thành Long |
Châu Thành |
ĐSL |
145 |
1,35 |
1,35 |
180.600 |
- |
- |
- |
- |
(a) |
29 |
Thành Tây |
Thành Long |
Châu Thành |
ĐSL |
143 |
34,19 |
10,00 |
900.000 |
24,19 |
2.177.100 |
- |
- |
(b) |
30 |
Xóm Mới 2 |
Trí Bình |
Châu Thành |
ĐSL |
129 |
1,02 |
1,02 |
41.154 |
- |
- |
- |
- |
(a) |
31 |
Xóm Mới 2 |
Trí Bình |
Châu Thành |
ĐSL |
128 |
5,93 |
5,93 |
169.218 |
5,93 |
120.900 |
- |
- |
(a) |
32 |
Xóm Hai |
Trí Bình |
Châu Thành |
ĐSL |
131 |
4,08 |
4,08 |
178.000 |
4,08 |
14.430 |
- |
- |
(a) |
33 |
Lộc Tân |
Lộc Ninh |
Dương Minh Châu |
ĐSL |
156 |
5,10 |
5,10 |
459.000 |
- |
- |
- |
- |
(b) |
34 |
Phước Long 1 |
Phan |
Dương Minh Châu |
ĐSL |
123 |
4,00 |
4,00 |
360.000 |
|
- |
- |
- |
(b) |
35 |
Phước Long 1 |
Phan |
Dương Minh Châu |
ĐSL |
122 |
3,17 |
3,17 |
94.148 |
- |
- |
- |
- |
(a) |
36 |
Phước An |
Phước Ninh |
Dương Minh Châu |
ĐSL |
135 |
4,74 |
4,74 |
426.600 |
- |
- |
- |
- |
(b) |
37 |
Phước Nghĩa |
Phước Minh |
Dương Minh Châu |
ĐSL |
136 |
4,92 |
4,92 |
442.800 |
- |
- |
- |
- |
(b) |
38 |
Thuận Bình |
Truông Mít |
Dương Minh Châu |
ĐSL |
155 |
1,79 |
1,79 |
45.641 |
- |
- |
- |
- |
(a) |
39 |
Thuận Tân |
Truông Mít |
Dương Minh Châu |
ĐSL |
157 |
4,56 |
4,56 |
410.400 |
- |
- |
- |
- |
(b) |
40 |
Ấp 3 |
Bàu Đồn |
Gò Dầu |
ĐSL |
171 |
9,49 |
9,49 |
664.230 |
- |
- |
- |
- |
(a) |
41 |
Tầm Lanh |
Hiệp Thạnh |
Gò Dầu |
ĐSL |
169 |
3,24 |
3,24 |
81.000 |
3,24 |
113.213 |
|
|
(a) |
42 |
Cây Trắc |
Phước Đông |
Gò Dầu |
ĐSL |
188 |
38,40 |
21,42 |
225.471 |
16,99 |
118.821 |
- |
- |
(a) |
43 |
Phước An |
Phước Thạnh |
Gò Dầu |
ĐSL |
170 |
6,27 |
1,62 |
66.251 |
4,65 |
418.500 |
- |
- |
(a) |
44 |
Hòa Bình |
Hòa Hiệp |
Tân Biên |
ĐSL |
64 |
3,00 |
3,00 |
115.485 |
- |
- |
- |
- |
(a) |
45 |
Hòa Bình |
Hòa Hiệp |
Tân Biên |
ĐSL |
55 |
8,15 |
4,00 |
360.000 |
4,15 |
373.500 |
- |
- |
(b) |
46 |
Hòa Bình |
Hòa Hiệp |
Tân Biên |
ĐSL |
54 |
5,59 |
5,59 |
503.100 |
- |
- |
- |
- |
(b) |
47 |
Hòa Bình |
Hòa Hiệp |
Tân Biên |
ĐSL |
73 |
10,47 |
5,24 |
471.150 |
5,24 |
471.150 |
- |
- |
(b) |
48 |
Hòa Bình |
Hòa Hiệp |
Tân Biên |
ĐSL |
56 |
6,90 |
6,90 |
621.000 |
- |
- |
- |
- |
(b) |
49 |
Hòa Đông A |
Hòa Hiệp |
Tân Biên |
ĐSL |
67 |
12,06 |
6,00 |
540.000 |
6,06 |
545.400 |
- |
- |
(b) |
50 |
Hòa Đông A |
Hòa Hiệp |
Tân Biên |
ĐSL |
66 |
15,50 |
10,00 |
1.000.000 |
5,50 |
495.000 |
|
|
(b) |
51 |
Hòa Đông A |
Hòa Hiệp |
Tân Biên |
ĐSL |
75 |
7,16 |
7,16 |
644.400 |
- |
- |
- |
- |
(b) |
52 |
Hòa Đông B |
Hòa Hiệp |
Tân Biên |
ĐSL |
57 |
6,00 |
6,00 |
540.000 |
|
- |
- |
- |
(a) |
53 |
Hòa Đông B |
Hòa Hiệp |
Tân Biên |
ĐSL |
74 |
24,80 |
15,00 |
1.350.000 |
9,80 |
882.000 |
- |
- |
(b) |
54 |
Hòa Lợi |
Hòa Hiệp |
Tân Biên |
ĐSL |
84 |
7,63 |
3,50 |
43.544 |
4,13 |
371.700 |
- |
- |
(c) |
55 |
Hòa Lợi |
Hòa Hiệp |
Tân Biên |
ĐSL |
83 |
40,00 |
10,00 |
900.000 |
10,00 |
900.000 |
20,00 |
1.800.000 |
(b) |
56 |
Hòa Lợi |
Hòa Hiệp |
Tân Biên |
ĐSL |
85 |
26,34 |
15,00 |
1.350.000 |
11,34 |
1.020.600 |
- |
- |
(b) |
57 |
Thanh An |
Mỏ Công |
Tân Biên |
ĐSL |
86 |
3,00 |
3,00 |
111.927 |
- |
- |
- |
- |
(a) |
58 |
Thanh An |
Mỏ Công |
Tân Biên |
ĐSL |
87 |
4,80 |
4,80 |
432.000 |
- |
- |
- |
- |
(b) |
59 |
Thanh Xuân |
Mỏ Công |
Tân Biên |
ĐSL |
89 |
5,00 |
5,00 |
450.000 |
- |
- |
- |
- |
(a) |
60 |
Thanh Xuân |
Mỏ Công |
Tân Biên |
ĐSL |
90 |
5,00 |
5,00 |
450.000 |
- |
- |
- |
- |
(a) |
61 |
Tân Thanh |
Tân Bình |
Tân Biên |
ĐSL |
20 |
9,90 |
9,90 |
210.000 |
9,90 |
350.000 |
- |
- |
(a) |
62 |
Tân Đông 1 |
Tân Lập |
Tân Biên |
ĐSL |
10 |
17,61 |
8,81 |
616.350 |
8,81 |
616.350 |
- |
- |
(a) |
63 |
Tân Đông 1 |
Tân Lập |
Tân Biên |
ĐSL |
9 |
3,00 |
3,00 |
60.000 |
3,00 |
72.030 |
3,00 |
12.030 |
(a) |
64 |
Tân Đông 1 |
Tân Lập |
Tân Biên |
ĐSL |
21 |
13,50 |
6,00 |
540.000 |
7,50 |
675.000 |
- |
- |
(b) |
65 |
Ấp Cầu |
Tân Phong |
Tân Biên |
ĐSL |
69 |
11,52 |
7,83 |
477.775 |
5,64 |
403.198 |
- |
- |
(c) |
66 |
Sân Bay |
Tân Phong |
Tân Biên |
ĐSL |
78 |
4,10 |
4,10 |
369.000 |
- |
- |
- |
- |
(a) |
67 |
Trại Bí |
Tân Phong |
Tân Biên |
ĐSL |
77 |
21,53 |
10,00 |
900.000 |
11,53 |
1.037.700 |
- |
- |
(b) |
68 |
Xóm Tháp |
Tân Phong |
Tân Biên |
ĐSL |
76 |
20,35 |
10,00 |
959.913 |
10,35 |
931.500 |
|
|
(c) |
69 |
Bàu Rã |
Thạnh Bắc |
Tân Biên |
ĐSL |
5 |
31,17 |
20,00 |
1.800.000 |
11,17 |
1.005.300 |
- |
- |
(b) |
70 |
Thạnh Hiệp |
Thạnh Bắc |
Tân Biên |
ĐSL |
23 |
17,50 |
8,50 |
250.800 |
5,00 |
633.575 |
4,00 |
280.000 |
(c) |
71 |
Thạnh Hiệp |
Thạnh Bắc |
Tân Biên |
ĐSL |
14 |
9,68 |
6,20 |
475.000 |
3,48 |
332.137 |
|
|
(c) |
72 |
Thạnh Hiệp |
Thạnh Bắc |
Tân Biên |
ĐSL |
11 |
2,48 |
2,48 |
74.296 |
- |
- |
- |
- |
(a) |
73 |
Thạnh Hiệp |
Thạnh Bắc |
Tân Biên |
ĐSL |
13 |
11,83 |
5,92 |
532.350 |
5,92 |
532.350 |
- |
- |
(b) |
74 |
Thạnh Hiệp |
Thạnh Bắc |
Tân Biên |
ĐSL |
12 |
6,37 |
6,37 |
573.300 |
- |
- |
- |
- |
(c) |
75 |
Thạnh An |
Thạnh Bình |
Tân Biên |
ĐSL |
44 |
1,12 |
1,12 |
35.911 |
- |
- |
- |
- |
(a) |
76 |
Thạnh An |
Thạnh Bình |
Tân Biên |
ĐSL |
46 |
2,50 |
2,50 |
45.000 |
2,50 |
75.000 |
2,50 |
13.894 |
(a) |
77 |
Thạnh An |
Thạnh Bình |
Tân Biên |
ĐSL |
48 |
11,94 |
6,50 |
585.000 |
5,44 |
489.600 |
- |
- |
(b) |
78 |
Thạnh Lộc |
Thạnh Bình |
Tân Biên |
ĐSL |
51 |
1,06 |
1,06 |
20.875 |
- |
- |
- |
- |
(a) |
79 |
Thạnh Lợi |
Thạnh Bình |
Tân Biên |
ĐSL |
49 |
5,78 |
5,78 |
520.200 |
- |
- |
- |
- |
(b) |
80 |
Thạnh Lợi |
Thạnh Bình |
Tân Biên |
ĐSL |
50 |
8,32 |
4,00 |
360.000 |
4,32 |
388.800 |
- |
- |
(b) |
81 |
Thạnh Phước |
Thạnh Bình |
Tân Biên |
ĐSL |
32 |
8,01 |
8,01 |
55.629 |
- |
- |
- |
- |
(a) |
82 |
Thạnh Phước |
Thạnh Bình |
Tân Biên |
ĐSL |
33 |
2,03 |
2,03 |
36.523 |
- |
- |
|
|
(a) |
83 |
Thạnh Thọ |
Thạnh Bình |
Tân Biên |
ĐSL |
47 |
6,05 |
6,05 |
544.500 |
- |
- |
- |
- |
(b) |
84 |
Thạnh Thọ |
Thạnh Bình |
Tân Biên |
ĐSL |
22 |
12,07 |
5,00 |
450.000 |
7,07 |
636.300 |
- |
- |
(b) |
85 |
Thạnh Nam |
Thạnh Tây |
Tân Biên |
ĐSL |
68 |
2,71 |
2,71 |
60.000 |
2,71 |
28.116 |
- |
- |
(a) |
86 |
Thạnh Nam |
Thạnh Tây |
Tân Biên |
ĐSL |
58 |
3,52 |
3,52 |
90.000 |
3,52 |
89.820 |
- |
- |
(a) |
87 |
Thạnh Sơn |
Thạnh Tây |
Tân Biên |
ĐSL |
43 |
4,20 |
4,20 |
210.000 |
- |
- |
- |
- |
(a) |
88 |
Thạnh Sơn |
Thạnh Tây |
Tân Biên |
ĐSL |
45 |
6,47 |
6,47 |
582.300 |
- |
- |
- |
- |
(b) |
89 |
Thạnh Tân |
Thạnh Tây |
Tân Biên |
ĐSL |
30 |
4,12 |
4,12 |
370.800 |
|
- |
- |
- |
(b) |
90 |
Thạnh Tây |
Thạnh Tây |
Tân Biên |
ĐSL |
41 |
10,00 |
5,00 |
450.000 |
5,00 |
450.000 |
- |
- |
(b) |
91 |
Thạnh Trung |
Thạnh Tây |
Tân Biên |
ĐSL |
31 |
2,46 |
2,46 |
116.670 |
- |
- |
- |
- |
(a) |
92 |
Thạnh Trung |
Thạnh Tây |
Tân Biên |
ĐSL |
42 |
5,23 |
5,23 |
470.700 |
- |
- |
- |
- |
(b) |
93 |
Ấp 3 |
Trà Vong |
Tân Biên |
ĐSL |
96 |
6,83 |
6,83 |
614.700 |
- |
- |
- |
- |
(b) |
94 |
Suối Ông Đình |
Trà Vong |
Tân Biên |
ĐSL |
103 |
2,00 |
2,00 |
140.000 |
- |
- |
- |
- |
(a) |
95 |
Ấp 6 |
Suối Ngô |
Tân Châu |
ĐSL |
26 |
4,67 |
4,67 |
420.300 |
- |
- |
- |
- |
(b) |
96 |
Ấp 6 |
Suối Ngô |
Tân Châu |
ĐSL |
27 |
12,53 |
5,00 |
450.000 |
7,53 |
677.700 |
- |
- |
(b) |
97 |
Ấp 3 |
Suối Ngô |
Tân Châu |
ĐSL |
37 |
3,50 |
3,50 |
43.654 |
- |
- |
- |
- |
(a) |
98 |
Trảng Ba Chân |
Suối Ngô |
Tân Châu |
ĐSL |
19 |
4,66 |
4,66 |
182.517 |
- |
- |
- |
- |
(a) |
99 |
Đông Lợi |
Tân Đông |
Tân Châu |
ĐSL |
17 |
5,86 |
5,86 |
527.400 |
- |
- |
- |
- |
(b) |
100 |
Tầm Phô |
Tân Đông |
Tân Châu |
ĐSL |
4 |
4,00 |
4,00 |
80.000 |
4,00 |
96.953 |
- |
- |
(a) |
101 |
Con Trăn |
Tân Hòa |
Tân Châu |
ĐSL |
29 |
4,90 |
4,90 |
151.049 |
- |
- |
- |
- |
(a) |
102 |
Tân Dũng |
Tân Hà |
Tân Châu |
ĐSL |
3 |
7,97 |
7,97 |
471.159 |
- |
- |
- |
- |
(c) |
103 |
Tân Kiên |
Tân Hà |
Tân Châu |
ĐSL |
1 |
4,00 |
4,00 |
360.000 |
- |
- |
- |
- |
(b) |
104 |
Tân Trung |
Tân Hà |
Tân Châu |
ĐSL |
2 |
4,60 |
4,60 |
414.000 |
- |
- |
- |
- |
(b) |
105 |
Hội Thành |
Tân Hội |
Tân Châu |
ĐSL |
7 |
6,00 |
6,00 |
540.000 |
- |
- |
- |
- |
(b) |
106 |
Hội Thành |
Tân Hội |
Tân Châu |
ĐSL |
6 |
6,02 |
6,02 |
541.800 |
- |
- |
- |
- |
(b) |
107 |
Hội An |
Tân Hội |
Tân Châu |
ĐSL |
8 |
5,50 |
5,50 |
385.000 |
- |
- |
|
|
(b) |
108 |
Hội Thạnh |
Tân Hội |
Tân Châu |
ĐSL |
15 |
4,90 |
4,90 |
180.000 |
4,90 |
48.885 |
- |
- |
(a) |
109 |
Hội Thạnh |
Tân Hội |
Tân Châu |
ĐSL |
16 |
5,20 |
5,20 |
468.000 |
- |
- |
- |
- |
(b) |
110 |
Tân Châu |
Tân Phú |
Tân Châu |
ĐSL |
70 |
7,00 |
7,00 |
490.000 |
- |
- |
|
|
(b) |
111 |
Tân Thạnh |
Tân Hưng |
Tân Châu |
ĐSL |
91 |
5,56 |
5,56 |
500.400 |
- |
- |
- |
- |
(a) |
112 |
Tân Trung B |
Tân Hưng |
Tân Châu |
ĐSL |
97 |
4,00 |
4,00 |
360.000 |
- |
- |
- |
- |
(a) |
113 |
Tân Hiệp |
Tân Thành |
Tân Châu |
ĐSL |
72 |
10,00 |
5,00 |
450.000 |
5,00 |
450.000 |
- |
- |
(a) |
114 |
Thạnh Hưng |
Thạnh Đông |
Tân Châu |
ĐSL |
52 |
1,81 |
1,81 |
52.975 |
- |
- |
- |
- |
(a) |
115 |
Thạnh Hưng |
Thạnh Đông |
Tân Châu |
ĐSL |
34 |
9,70 |
5,00 |
450.000 |
4,70 |
423.000 |
- |
- |
(b) |
116 |
Thạnh Qưới |
Thạnh Đông |
Tân Châu |
ĐSL |
35 |
7,25 |
7,25 |
652.500 |
- |
- |
- |
- |
(b) |
117 |
Bình Phước |
Bình Thạnh |
Trảng Bàng |
ĐSL |
193 |
7,98 |
7,98 |
310.326 |
5,00 |
95.926 |
- |
- |
(a) |
118 |
Bà Nhã |
Đôn Thuận |
Trảng Bàng |
ĐSL |
158 |
17,92 |
11,43 |
393.374 |
17,92 |
145.118 |
- |
- |
(c) |
119 |
Bà Nhã |
Đôn Thuận |
Trảng Bàng |
ĐSL |
159 |
4,00 |
4,00 |
400.000 |
- |
- |
|
|
(b) |
120 |
Gia Tân |
Gia Lộc |
Trảng Bảng |
ĐSL |
189 |
7,44 |
7,44 |
372.000 |
- |
- |
|
|
(b) |
121 |
Lộc Trị |
Hưng Thuận |
Trảng Bàng |
ĐSL |
183 |
63,63 |
34,93 |
171.329 |
28,70 |
45.621 |
- |
- |
(a) |
122 |
Lộc Bình |
Lộc Hưng |
Trảng Bàng |
ĐSL |
191 |
10,89 |
10,89 |
192.749 |
- |
- |
- |
- |
(c) |
123 |
Lộc Bình |
Lộc Hưng |
Trảng Bàng |
ĐSL |
190 |
13,74 |
13,74 |
389.450 |
- |
- |
- |
- |
(c) |
124 |
Lộc Bình |
Lộc Hưng |
Trảng Bàng |
ĐSL |
192 |
7,10 |
7,10 |
710.000 |
- |
- |
- |
- |
(a) |
125 |
Lộc Châu |
Lộc Hưng |
Trảng Bàng |
ĐSL |
182 |
7,73 |
2,80 |
252.000 |
4,93 |
443.700 |
|
|
(c) |
126 |
Phước Mỹ |
Phước Chi |
Trảng Bàng |
ĐSL |
194 |
1,97 |
1,97 |
75.000 |
1,97 |
18.937 |
- |
- |
(a) |
TỔNG |
|
|
1.130,69 |
812,14 |
47.741.256 |
426,83 |
24.159.912 |
29,50 |
2.105.924 |
|
|||
THAN BÙN |
|||||||||||||
1 |
Bưng Rò |
Hòa Hội |
Châu Thành |
TB |
141 |
49,00 |
49,00 |
66.000 |
49,00 |
110.000 |
49,00 |
91.684 |
(a) |
2 |
Long Phú |
Long Vĩnh |
Châu Thành |
TB |
166 |
22,40 |
22,40 |
45.483 |
- |
- |
- |
- |
(a) |
3 |
Long Phú |
Long Vĩnh |
Châu Thành |
TB |
167 |
22,00 |
- |
- |
- |
- |
22,00 |
70.000 |
(a) (*) |
4 |
|
Trí Bình |
Châu Thành |
TB |
132 |
43,51 |
40,00 |
144.000 |
40,00 |
240.000 |
40,00 |
435.813 |
(a) |
5 |
Thanh Bình |
An Bình |
Châu Thành |
TB |
149 |
45,70 |
45,70 |
126.000 |
45,70 |
210.000 |
45,70 |
625.827 |
(a) |
TỔNG |
182,61 |
157,10 |
381.483 |
134,70 |
560.000 |
156,70 |
1.223.324 |
|
|||||
CUỘI SỎI |
|||||||||||||
1 |
Nam Lò Gò |
Hòa Hiệp |
Tân Biên |
CSXD |
65 |
50,00 |
- |
- |
- |
- |
50,00 |
1.000.000 |
(a) (*) |
2 |
Suối Bổ Túc |
Suối Ngô |
Tân Châu |
CSXD |
18 |
320,00 |
- |
- |
- |
- |
320,00 |
7.200.000 |
(a) (*) |
3 |
Suối Nước Đục |
Suối Dây |
Tân Châu |
CSXD |
25 |
40,00 |
- |
- |
- |
- |
40,00 |
1.200.000 |
(a) (*) |
TỔNG |
410,00 |
- |
- |
- |
- |
410,00 |
9.400.000 |
|
|||||
185 |
TỔNG CÁC KHU VỰC QUY HOẠCH |
5.521,09 |
3.280,33 |
64.440.996 |
2.707,97 |
50.401.834 |
1.611,97 |
74.412.543 |
|
Ghi chú:
(a): Khu vực chuyển tiếp từ kỳ quy hoạch trước đã được cấp phép hoạt động khoáng sản còn hiệu lực.
(a)(*): Khu vực chuyển tiếp từ kỳ quy hoạch trước chưa được cấp phép hoạt động khoáng sản.
(b): Khu vực quy hoạch kỳ này.
(c): Khu vực vừa chuyển tiếp quy hoạch kỳ trước kết hợp quy hoạch kỳ này.