Quyết định 3170/QĐ-UBND năm 2015 về xét chọn và công nhận tuyến phố văn minh đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Số hiệu: | 3170/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Nam | Người ký: | Huỳnh Khánh Toàn |
Ngày ban hành: | 04/09/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3170/QĐ-UBND |
Quảng Nam, ngày 04 tháng 09 năm 2015 |
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH XÉT CHỌN VÀ CÔNG NHẬN TUYẾN PHỐ VĂN MINH ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 42/2009/NĐ-CP ngày 07/5/2009 của Chính phủ về việc phân loại đô thị;
Căn cứ Thông tư số 34/2009/TT-BXD ngày 30/9/2009 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 42/2009/NĐ-CP ngày 07/5/2009 của Chính phủ về phân loại đô thị;
Căn cứ Quyết định số 1637/QĐ-UBND ngày 17/4/2015 của UBND tỉnh phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Quảng Nam giai đoạn đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 220/TTr-SXD ngày 25/8/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định về việc xét chọn và công nhận tuyến phố văn minh đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Nam; với các nội dung như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh:
Xác định các tiêu chí và trình tự thủ tục xét chọn, công nhận tuyến phố văn minh theo quy định của ngành Xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam trong quá trình thực hiện công tác quản lý, nâng cấp đô thị trong giai đoạn năm 2015 đến năm 2020.
2. Các tiêu chí đánh giá:
a) Tiêu chí kiến trúc cảnh quan: Đối tượng là công trình, vỉa hè, cây xanh.
b) Tiêu chí trật tự đô thị: Đối tượng là quảng cáo, biển hiệu; bán hàng; chỗ đỗ xe.
c) Tiêu chí hạ tầng đô thị: Đối tượng là trụ điện, hệ thống dây điện, hệ thống dây cấp thông tin, liên lạc; hệ thống cống thoát nước; cấp nước.
d) Tiêu chí vệ sinh môi trường: Đối tượng là rác thải, nước thải sinh hoạt; chăn nuôi súc vật.
e) Tiêu chí khuyến khích: Đối tượng là thiết kế đô thị và ngầm hóa hạ tầng.
3. Nguyên tắc đánh giá:
a) Cách thức đánh giá: Bằng hình thức Hội đồng, giám sát cộng đồng, thông qua tính điểm; các tuyến phố được xác định trên 70 điểm là đạt; không tính điểm liệt.
b) Việc đánh giá tuyến phố văn minh đô thị trên cơ sở hồ sơ đề nghị của UBND thị trấn (xã) đối với đô thị loại V; UBND phường đối với đô thị loại IV và UBND thành phố đối với đô thị loại III trở lên.
4. Quy định cụ thể về các tiêu chí đánh giá:
a) Tiêu chí về kiến trúc cảnh quan: (30 điểm)
Stt |
Nội dung |
Điểm |
Ghi chú |
1 |
Công trình (nhà ở và công trình khác) |
20 |
|
|
Có quy chế quản lý Quy hoạch, kiến trúc hoặc có quy hoạch chi tiết trên toàn tuyến |
5 |
|
Không có trường hợp xây dựng mới, cải tạo, sửa chữa không phép hoặc trái phép |
5 |
|
|
Trụ sở cơ quan, nhà ở và công trình khác ở mặt tiền đường phải đảm bảo sạch sẽ; trước mặt tiền công trình không phơi quần áo hoặc đặt, để đồ dùng sinh hoạt |
5 |
|
|
Các công trình di tích lịch sử, văn hóa, công viên, nghĩa trang có đơn vị quản lý, chăm sóc |
5 |
|
|
2 |
Vỉa hè - lòng đường |
5 |
|
|
Có vạch kẻ phân biệt lối đi bộ và các khu chức năng trên lòng đường và vỉa hè như bãi để xe khu vực buôn bán (nếu có) |
3 |
|
Không để vật liệu xây dựng, chậu cây cảnh, vật kiến trúc lấn chiếm vỉa hè |
2 |
|
|
3 |
Cây xanh đường phố có chủng loại, khoảng cách theo quy định, có đơn vị quản lý, chăm sóc, chặt tỉa |
5 |
Gồm cây xanh trên vỉa hè, thảm cỏ, tiểu hoa viên |
b) Tiêu chí trật tự đô thị: (20 điểm)
Stt |
Nội dung |
Điểm |
Ghi chú |
1 |
Không có các bảng quảng cáo, biển hiệu trái phép, không có tình trạng viết vẽ bậy, treo, dán quảng cáo trên tường nhà, cây xanh, trụ điện và công trình khác trái phép, sai quy định |
5 |
|
2 |
Không chiếm vỉa hè để kinh doanh buôn bán; trường hợp tuyến phố thương mại có kinh doanh buôn bán trên vỉa hè, phải được UBND cấp huyện thống nhất và xác định bằng vạch kẻ |
5 |
|
3 |
Không có chợ cóc, chợ tạm |
5 |
|
4 |
Các phương tiện giao thông phải được đậu đỗ theo quy định bằng vạch kẻ |
5 |
|
c) Tiêu chí về hạ tầng đô thị: (15 điểm)
Stt |
Nội dung |
Điểm |
Ghi chú |
1 |
Lòng đường, vỉa hè |
10 |
|
|
Có đủ mặt lát bằng vật liệu cứng (bê tông, bê tông nhựa gạch lát, đá), trong tình trạng sử dụng tốt, đảm bảo an toàn (bằng phẳng, không bong tróc, ổ gà) |
4 |
Trừ trường hợp khác, được thực hiện theo thiết kế đô thị |
Có lối lên xuống cho người khuyết tật theo đúng Quy chuẩn trên suốt tuyến đường |
3 |
|
|
Bố trí lối lên xuống thống nhất. Không có trường hợp tự ý phá hủy hoặc xây đắp thêm gờ lên xuống |
3 |
|
|
2 |
Hệ thống cấp điện, thông tin, liên lạc |
5 |
|
|
Các loại dây đi nổi của hệ thống phải được bó, cột gọn gàng; dây băng qua đường phải được bố trí, sắp xếp thống nhất trên toàn tuyến. Với khoảng cách giữa 2 điểm qua đường tối thiểu 50m |
3 |
|
Trụ điện phải được bố trí đúng Tiêu chuẩn, không cản trở luồng xe, lối đi bộ, ảnh hưởng tầm nhìn, lối vào nhà công trình |
2 |
|
|
3 |
Có hệ thống cấp nước sạch hoạt động tốt, không hư hỏng, rò rỉ dọc theo tuyến đường |
2 |
|
4 |
Hệ thống cống thoát nước hoạt động tốt, các nắp cống, cửa thu nước mặt phải làm bằng vật liệu an toàn cho cư dân và các phương tiện lưu thông trên đường |
3 |
|
d) Tiêu chí vệ sinh môi trường: (20 điểm)
Stt |
Nội dung |
Điểm |
Ghi chú |
1 |
Không có nước đọng, rác thải, nước thải, xác súc vật chết trên lòng đường, vỉa hè. Không có trường hợp rửa xe phun nước ra đường giao thông, gây ô nhiễm môi trường |
5 |
|
2 |
Bố trí đủ các thùng rác trên toàn tuyến đường; thu gom rác thải trong ngày; toàn bộ rác thải được đổ, bỏ vào thùng rác; không có trường hợp quét rác ra hoặc để rác thải trước cửa nhà, trên vỉa hè, lòng đường |
10 |
|
3 |
Không có tình trạng chăn, dắt, thả súc vật chạy rông, phóng uế trên đường phố |
5 |
|
e) Tiêu chí khuyến khích: (10 điểm)
Stt |
Nội dung |
Điểm |
Ghi chú |
1 |
Tuyến phố có thiết kế đô thị được phê duyệt |
5 |
|
2 |
Hệ thống hạ tầng cấp điện, thông tin, liên lạc đi ngầm |
5 |
|
5. Thẩm quyền, hình thức, thời hạn công nhận:
a) Thẩm quyền:
- Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền cho Sở Xây dựng công nhận tuyến phố văn minh đô thị với các đô thị loại III trở lên;
- Ủy ban nhân dân cấp huyện công nhận tuyến phố văn minh đô thị đối với đô thị loại V, loại IV.
b) Hình thức công nhận: Quyết định.
c) Thời hạn công nhận:
- Công nhận lần đầu: 01 năm, kể từ ngày ký Quyết định công nhận.
- Công nhận lại: Sau 01 năm, kể từ ngày Quyết định công nhận lần trước.
6. Thành phần hồ sơ xét chọn tuyến phố văn minh đô thị:
- Tờ trình của UBND thị trấn đối với đô thị loại V; của UBND phường đối với đô thị loại IV; của UBND thành phố đối với đô thị loại III trở lên;
- Biểu mẫu đánh giá, chấm điểm;
- Biên bản kiểm tra của đoàn kiểm tra do UBND cấp huyện quyết định thành lập. Thành phần cơ bản gồm lãnh đạo của UBND cấp huyện; các Phòng, Ban chuyên môn của cấp huyện; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện, cấp xã; cùng đại diện khối phố hoặc tổ dân phố;
- Biên bản lấy ý kiến và bản cam kết thực hiện của cộng đồng dân cư trên tuyến phố;
- Các hình ảnh liên quan.
Thời hạn giải quyết là 15 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đầy đủ.
1. Lập kế hoạch:
a) Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo Phòng Kinh tế Hạ tầng ở các huyện, Phòng Quản lý đô thị ở các thị xã, thành phố lập, trình UBND cấp huyện phê duyệt kế hoạch xây dựng tuyến phố văn minh giai đoạn năm 2015 - 2020 cho các đô thị trên địa bàn quản lý của cấp huyện; Quý I hằng năm đăng ký danh sách dự kiến xét chọn tuyến phố văn minh đô thị, kèm theo bản tự đánh giá chỉ tiêu đã đạt, chưa đạt và kế hoạch thực hiện, gửi Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh theo dõi, chỉ đạo.
b) Hằng năm, UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh phải đăng ký ít nhất 01 tuyến phố văn minh đối với đô thị loại V, 02 tuyến phố văn minh đối với đô thị loại IV và 03 tuyến phố văn minh đối với đô thị loại III trở lên để xét chọn. Các tuyến phố đăng ký được xác định là các tuyến phố cấp đô thị theo quy hoạch chung được duyệt.
2. Trách nhiệm của các cơ quan liên quan:
a) Ủy ban nhân dân cấp huyện:
- Lập kế hoạch, báo cáo về UBND tỉnh, Sở Xây dựng theo định kỳ.
- Kiểm tra và đôn đốc các phường, thị trấn phối hợp với các cơ quan tổ chức thực hiện theo nội dung kế hoạch. Chỉ đạo thường xuyên việc kiểm tra, xử lý vi phạm trật tự đô thị theo quy định.
- Chỉ đạo các đoàn thể thực hiện các hoạt động tuyên truyền, vận động nhân dân, các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp thực hiện việc xây dựng tuyến phố văn minh.
- Tổ chức sơ kết 6 tháng, 01 năm thực hiện; biểu dương, khen thưởng các tập thể, cá nhân đạt thành tích xuất sắc trong thực hiện xây dựng tuyến phố văn minh.
- Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo các cơ quan, đơn vị liên quan của tỉnh, tham mưu UBND chỉ đạo.
b) Sở Xây dựng:
- Theo dõi, hướng dẫn các địa phương tổ chức thực hiện Quy định này. Rà soát, tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo các địa phương trong quá trình thực hiện.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan của tỉnh, UBND cấp huyện xét chọn các tuyến phố văn minh tại các đô thị loại III trở lên.
- Quý II hằng năm tổng hợp danh sách các tuyến phố đăng ký xét chọn trong năm, quý IV hằng năm báo cáo kết quả đạt được và các vướng mắc trong quá trình thực hiện.
c) Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch: Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành, địa phương chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện công tác xây dựng nếp sống văn hóa, văn minh đô thị. Thực hiện nghiêm công tác quản lý, cấp phép gắn với thanh tra, kiểm tra dịch vụ quảng cáo tại các đô thị trên địa bàn tỉnh.
d) Đài Phát thanh - Truyền hình Quảng Nam: Tuyên truyền kết quả thực hiện xây dựng tuyến phố văn minh trên các kênh thông tin của tỉnh; kịp thời phản ánh, đưa tin các tổ chức, cá nhân có đóng góp tốt, điển hình trong xây dựng tuyến phố văn minh.
đ) Các Sở, ngành liên quan của tỉnh: Theo chức năng, nhiệm vụ được giao theo dõi, hướng dẫn UBND cấp huyện triển khai thực hiện theo đúng Quy định này.
3. Kinh phí thực hiện: Hằng năm, các cấp, ngành, địa phương chủ động bố trí kinh phí từ nguồn sự nghiệp trong hoạt động chi thường xuyên của ngân sách nhà nước để thực hiện.
Điều 3: Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, Ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc Đài Phát thanh - Truyền hình Quảng Nam; Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký/.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Thông tư 34/2009/TT-BXD hướng dẫn Nghị định 42/2009/NĐ-CP về việc phân loại đô thị do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 30/09/2009 | Cập nhật: 03/10/2009
Nghị định 42/2009/NĐ-CP về việc phân loại đô thị Ban hành: 07/05/2009 | Cập nhật: 09/05/2009