Quyết định 3160/2009/QĐ-UBND quy định về điều kiện, phạm vi hoạt động của xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự để vận chuyển hành khách, hàng hoá trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
Số hiệu: 3160/2009/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa Người ký: Lê Thế Bắc
Ngày ban hành: 17/09/2009 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Giao thông, vận tải, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3160/2009/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 17 tháng 9 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU KIỆN, PHẠM VI HOẠT ĐỘNG CỦA XE THÔ SƠ, XE GẮN MÁY, XE MÔ TÔ HAI BÁNH, XE MÔ TÔ BA BÁNH VÀ CÁC LOẠI XE TƯƠNG TỰ ĐỂ VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH, HÀNG HÓA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Nghị quyết số 32/2007/NQ-CP ngày 29 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về một số giải pháp nhằm kiềm chế tai nạn giao thông và ùn tắc giao thông;

Căn cứ Thông tư số 08/2009/TT-BGTVT ngày 23 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải hướng dẫn việc sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, mô tô ba bánh và các loại xe tương tự để vận chuyển hành khách, hàng hóa;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông Vận tải tại Tờ trình số 1073/GTVT-QLGT ngày 04/9/2009 về việc ban hành " Quy định về điều kiện, phạm vi hoạt động của xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự sử dụng để vận chuyển hành khách, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa ",

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về điều kiện, phạm vi hoạt động của xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự sử dụng để vận chuyển hành khách, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.

Điều 2. Giám đốc Sở Giao thông Vận tải chủ trì cùng Công an tỉnh và các ngành chức năng liên quan hướng dẫn thực hiện.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/11/2009.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Giao thông Vận tải; Giám đốc Công an tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3 QĐ;
- UBATGTQG
- Bộ GTVT;
- Th. trực Tỉnh ủy;
- Th. trực HĐND, UBND tỉnh; B/c
- Thường trực MTTQ;
- VP Đoàn ĐBQH T.Hoá;
- Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp; (đã ký)
- Lưu: VT. CN ( 2b).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Thế Bắc

 

QUY ĐỊNH

VỀ ĐIỀU KIỆN, PHẠM VI HOẠT ĐỘNG CỦA XE THÔ SƠ, XE GẮN MÁY, XE MÔ TÔ HAI BÁNH, XE MÔ TÔ BA BÁNH VÀ CÁC LOẠI XE TƯƠNG TỰ ĐỂ VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH, HÀNG HÓA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA.
( Ban hành kèm theo Quyết định số: 3160/2009/QĐ-UBND ngày 17/9/2009 của ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa )

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Đối tượng áp dụng:

Quy định này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân quản lý, sử dụng xe thô sơ ( Xe đạp, xe xích lô vận chuyển hành khách và hàng hóa, xe súc vật kéo, xe phục vụ vệ sinh môi trường, xe bán hàng rong, quảng cáo ); Xe cơ giới ( Xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh kéo, đẩy và các loại xe tương tự để vận chuyển hành khách, hàng hóa ) trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.

Điều 2. Phạm vi điều chỉnh:

Quy định này điều chỉnh về điều kiện, phạm vi hoạt động của xe thô sơ và việc sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại tương tự để vận chuyển hành khách, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.

Chương II

QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU KIỆN, PHẠM VI HOẠT ĐỘNG CỦA XE THÔ SƠ.

Điều 3. Phương tiện giao thông thô sơ đường bộ:

Phương tiện giao thông thô sơ đường bộ bao gồm: Xe đạp ( Kể cả xe đạp máy ), xe xích lô, xe ba gác, xe lăn dùng cho người khuyết tật, xe súc vật kéo và các loại xe tương tự.

Điều 4. Điều kiện hoạt động của xe thô sơ:

1. Phương tiện:

Xe thô sơ phải đảm bảo đúng kích thước, quy cách, kiểu mẫu, vật liệu, cấu tạo theo thiết kế như:

a) Có hệ thống hãm còn hiệu lực;

b) Có càng điều khiển đủ độ bền, bảo đảm điều khiển chính xác;

c) Có đèn hoặc vật phát sáng báo hiệu khi lưu thông ban đêm;

d) Đối với xe ba gác quy định như sau:

- Kích thước: Chiều dài lớn nhất của thùng xe không vượt quá 1,8m tính từ bệ móc vào xe đến cuối thùng xe; chiều rộng lớn nhất của thùng xe không vượt quá 1,1m; chiều cao thùng xe không vượt quá 0,4 m tính từ trục xe trở lên.

- Trọng tải: Trọng tải hàng hóa không vượt quá 300 ki lô gam.

2. Người điều khiển:

a) Phải đảm bảo quy định tại Điều 63 Luật Giao thông đường bộ ( Có sức khỏe đảm bảo điều khiển xe an toàn; hiểu biết về quy tắc giao thông đường bộ );

b) Khi sử dụng xe thô sơ để hoạt động kinh doanh vận tải hành khách, hàng hóa thì người điều khiển phương tiện phải có đơn đăng ký được UBND xã, phường, thị trấn nơi cư trú xác nhận ( Mẫu phụ lục 1) và khi hoạt động phải đeo phù hiệu do UBND xã, phường, thị trấn cấp ( Mẫu phụ lục 2 ).

Điều 5. Quy định về hoạt động của xe thô sơ:

1. UBND thành phố, thị xã quy định cụ thể: Đối với xe súc vật kéo cấm hoạt động trên một số tuyến chính; xe vệ sinh môi trường hoạt động từ 18 giờ tối đến 5 giờ sáng hôm sau.

2. Xe xích lô chở hàng khi chở hàng hóa, hành lý không được vượt quá 0,20m về mỗi bên bánh xe, không vượt quá 0,60m về phía trước và phía sau của thùng xe, chiều cao xếp hàng không được che khuất tầm nhìn của người điều khiển phương tiện để đảm bảo an toàn ( Không được cao quá 1,40m tính từ mặt đất đến điểm cao nhất của hàng hóa ).

3. Cấm sử dụng xe thô sơ các loại tham gia giao thông vào mục đích quảng cáo, bán hàng rong trên các tuyến Quốc lộ, đường tỉnh, đường đô thị trong thành phố, thị xã.

4. ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố quy định các điểm dừng, đỗ, đón trả khách và hàng hóa của các phương tiện thô sơ tại địa bàn đảm bảo trật tự, an toàn giao thông.

Chương III

QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU KIỆN, PHẠM VI HOẠT ĐỘNG CỦA XE GẮN MÁY, XE MÔ TÔ HAI BÁNH, XE MÔ TÔ BA BÁNH VÀ CÁC LOẠI XE TƯƠNG TỰ ĐỂ VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH, HÀNG HÓA.

Điều 6. Người điều khiển phương tiện:

Người điều khiển xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự phải:

1. Đảm bảo quy định tại Điều 58, Luật Giao thông đường bộ;

2. Trang bị mũ bảo hiểm cho hành khách đi xe đối với các loại xe bắt buộc phải đội mũ bảo hiểm.

3. Khi sử dụng xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự để hoạt động kinh doanh vận tải hành khách, hàng hóa thì người điều khiển phương tiện phải có đơn đăng ký được UBND xã, phường, thị trấn nơi cư trú xác nhận ( Mẫu phụ lục 1) và khi hoạt động phải đeo phù hiệu do UBND xã, phường, thị trấn cấp ( Mẫu phụ lục 2 ).

Điều 7. Phương tiện vận chuyển.

1. Xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự phải đảm bảo về chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường quy định tại Điều 53, Luật Giao thông đường bộ;

2. Có giấy chứng nhận đăng ký và gắn biển số do ngành Công an cấp;

3. Có bảo hiểm trách nhiệm dân sự và bảo hiểm cho hành khách còn hiệu lực.

Điều 8. Quy định về hoạt động.

1. Xe cơ giới ba bánh tự chế ( Xe máy lôi, đẩy ) bị cấm lưu thông trên tất cả các tuyến đường trong tỉnh;

2. UBND thành phố, thị xã quy định cụ thể các tuyến đường bị cấm trong giờ cao điểm đối với xe cơ giới ba bánh có đăng ký và các loại xe tương tự;

3. Xe cơ giới ba bánh chuyên dùng thu gom rác thải phục vụ vệ sinh môi trường đã được đăng ký, cấp biển số chỉ được phép hoạt động thời gian từ 18 giờ tối đến 5 giờ sáng hôm sau.

4. ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố quy định các điểm dừng, đỗ, đón trả khách và hàng hóa của các phương tiện tại địa bàn đảm bảo trật tự, an toàn giao thông.

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 9. Trách nhiệm của UBND các huyện, thị xã, thành phố:

1. Tuyên truyền, phổ biến, quán triệt Quy định này đến mọi tổ chức, cá nhân đang khai thác, sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh để vận chuyển hành khách, hàng hóa tại địa phương.

2. Căn cứ tình hình thực tế đảm bảo an toàn giao thông tại địa phương, thống nhất với Sở Giao thông Vận tải và Công an tỉnh để lắp đặt các biển báo cấm theo các điều, khoản tại quy định này.

3. Chỉ đạo UBND các xã, phường, thị trấn căn cứ tình hình thực tế quy định cụ thể các điểm dừng, đỗ, đón, trả khách và hàng hóa đảm bảo trật tự, an toàn giao thông tại địa phương.

Điều 10. Trách nhiệm của UBND các xã, phường, thị trấn:

1. Tuyên truyền, phổ biến, quán triệt Quy định này đến mọi tổ chức, cá nhân sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự để vận chuyển hành khách, hàng hóa tại địa phương;

2. Tổ chức việc đăng ký, xác nhận đơn và cấp phù hiệu cho các tổ chức, cá nhân sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự để vận chuyển hành khách, hàng hóa tại địa phương;

3. Quản lý hoạt động của xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự để vận chuyển hành khách, hàng hóa tại địa phương theo đúng quy định;

Điều 11. Trách nhiệm của các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh:

1. Ban ATGT; Công an tỉnh; các Sở: Thông tin và Truyền thông, Tư pháp, Giao thông Vận tải, Văn hoá Thể thao và Du lịch; Đài phát thanh Truyền hình; Báo Thanh Hóa; Báo Văn hóa và Đời sống; UBND các huyện, thị xã, thành phố và đề nghị ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội, các cơ quan đoàn thể có sự phối hợp tăng cường tuyên truyền, giáo dục, phổ biến các quy định về đảm bảo an toàn giao thông và quy định này đến các tổ chức, cá nhân quản lý, sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh để vận chuyển hành khách, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.

2. Công an tỉnh:

a) Tổ chức hướng dẫn đăng ký, cấp biển số cho các phương tiện theo quy định hiện hành ;

b) Tổ chức kiểm tra, kiểm soát, xử lý nghiêm các hành vi vi phạm quy định này.

3. Sở Giao thông vận tải:

a) Chỉ đạo Trung tâm Đăng kiểm phương tiện cơ giới đường bộ tổ chức kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cho các phương tiện theo đúng quy định.

b) Tổ chức sát hạch, cấp giấy phép lái xe cho người điều khiển xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh theo quy định.

c) Chỉ đạo lực lượng Thanh tra giao thông kiểm tra, xử lý các hành vi vi phạm của chủ xe, người điều khiển xe theo quy định hiện hành.

d) Tổ chức kiểm tra, theo dõi tình hình thực hiện Quy định này và báo cáo ủy ban nhân tỉnh để chỉ đạo kịp thời.

4. Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh, các cơ quan liên quan theo chức năng nhiệm vụ của mình, có trách nhiệm thực hiện đúng Quy định này.

Trong quá trình thực hiện, xét thấy có những vấn đề cần điều chỉnh, bổ sung Sở Giao thông Vận tải tổng hợp báo cáo UBND tỉnh để xử lý kịp thời./.

 

PHỤ LỤC 1:

Đơn đăng ký hoạt động vận tải hành khách ( hàng hóa ) bằng xe .....

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------

............Ngày....... tháng........năm....

ĐƠN XIN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH ( HÀNG HÓA ) BẰNG XE ..

Kính gửi:..............................................

Tên tôi là:...........................................................

Quê quán:..........................................................

Nơi ở hiện nay:..................................................

Số CMND:.........................................................

Đăng ký hoạt động vận tải hành khách (hàng hóa) bằng xe ..... ; Biển số:.....................

Điểm đỗ để lấy khách ( hàng hóa )........................

Trang phục hoặc phù hiệu : .................................

Cam đoan của chủ phương tiện ( chấp hành đúng quy định về điểm đón trả khách hoặc hàng hóa, quy định về thời gian, phạm vi hoạt động, giá cước ..)

...............................................................................

.................................................................................

.................................................................................

Người làm đơn

( Ký ghi rõ họ tên )

Mặt 1

Xác nhận của UBND phường, xã, thị trấn Được phép hoạt động vận tải hành khách ( hàng hóa ) bằng xe .....

Có giá trị đến ngày .... tháng... năm....

Số ............/UB

Ngày... tháng.... năm....

Ký tên đóng dấu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mặt 2

 

PHỤ LỤC 2:

Mẫu phù hiệu ( kích thước 6cm x 9cm )

ỦY BAN NHÂN DÂN PHƯỜNG ( XÃ, THỊ TRẤN )

 

Ảnh màu

(3x4 )

Họ và tên:........................................

Mã số:..............................................

Điểm đón khách ( hàng hóa )...........

Thời hạn:......................................