Quyết định 3147/QĐ-UBND năm 2018 quy định về phân cấp quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
Số hiệu: 3147/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Trị Người ký: Hà Sỹ Đồng
Ngày ban hành: 28/12/2018 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Nông nghiệp, nông thôn, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3147/QĐ-UBND

Quảng Trị, ngày 28 tháng 12 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ PHÂN CẤP QUẢN LÝ, KHAI THÁC VÀ BẢO VỆ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19/6/2017;

Căn cứ Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi;

Căn cứ Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/5/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát trin nông thôn quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi;

Xét đề nghị của S Nông nghiệp và PTNT Qung Trị tại Tờ trình số 357/TTr-SNN ngày 20/12/2018,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về phân cấp quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 268/QĐ-UBND ngày 21/2/2012 của UBND tỉnh về Ban hành quy định hướng dẫn phân cấp công trình thủy lợi; Quyết định số 924/QĐ-UBND ngày 28/5/2012 của UBND tỉnh về phân cấp quản lý cống đầu kênh thuộc Hệ thống công trình thủy lợi Nam Thạch Hãn (giai đoạn 1); Quyết định số 2309/QĐ-UBND ngày 27/11/2012 của UBND tỉnh về phân cấp quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Quảng Trị (giai đoạn 1).

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và PTNT; Tài chính; Kế hoạch và Đầu tư; Lao động, Thương binh và Xã hội; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Tổng Giám đốc Công ty TNHH MTV quản lý Khai thác công trình thủy lợi Quảng Trị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Tổng cục Thủy lợi (b/c);
-
Lưu: VT, NN.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Hà Sỹ Đồng

 

QUY ĐỊNH

PHÂN CẤP QUẢN LÝ, KHAI THÁC VÀ BẢO VỆ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
(Ban hành kèm theo Quyết định s 3147/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 của UBND tỉnh Qung Trị)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này hướng dẫn phân cấp quản lý, khai thác và bo vệ đối với các công trình, hệ thống công trình thủy lợi được đầu tư xây dựng bng nguồn vốn ngân sách nhà nước hoặc có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước đã được đưa vào khai thác, sử dụng.

Đối với các công trình thy lợi do tổ chức, cá nhân tự đầu tư xây dựng thì tổ chức, cá nhân đó có trách nhiệm qun lý.

2. Đối tượng áp dụng

Quy định này được áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân được giao nhiệm vụ quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong Quy định này, các từ ng dưới đây được hiu như sau:

1. "Công trình thy lợi" là công trình hạ tầng k thuật thy lợi bao gồm đập, hồ chứa nước, cống, trạm bơm, hệ thống dẫn, chuyn nước, kè, bờ bao thủy lợi và công trình khác phục vụ quản lý, khai thác thủy lợi.

2. "Hệ thng công trình thủy lợi" là hệ thống bao gồm các công trình thủy lợi có liên quan trực tiếp với nhau về mặt khai thác và bảo vệ trong một khu vực.

3. "Hệ thống công trình thủy lợi liên huyện" là hệ thống công trình thủy lợi có liên quan hoặc phục vụ tưới, tiêu, cấp nước cho tổ chức, cá nhân hưởng lợi thuộc 2 huyện, thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh trở lên (sau đây gọi tắt là liên huyện).

4. "Hệ thống công trình thủy lợi liên xã" là hệ thng công trình thủy lợi có liên quan hoặc phục vụ tưới, tiêu, cấp nước cho tổ chức, cá nhân hưởng lợi thuộc từ 2 xã, phường hoặc thị trn trở lên (sau đây gọi tt là liên xã).

6. im giao nhận sn phẩm, dịch vụ thủy lợi" là vị trí chuyển giao sản phẩm, dịch vụ thy lợi giữa tổ chức, cá nhân cung cấp và tổ chức, cá nhân sử dụng sn phm, dịch vụ.

7. "T chức thủy lợi cơ sở" là tổ chức của những người s dụng sn phm, dịch vụ thủy lợi cùng hợp tác đầu tư xây dựng hoặc quản lý, khai thác công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng.

8. "Liên hiệp T chức thủy lợi cơ sở" là tổ chức được thành lập từ 2 tổ chức thủy lợi s trên cùng một địa bàn (nhiều thôn, nhiều xã) trở lên, có liên quan với nhau về ngun nước, có đủ năng lực và tự nguyện hợp tác với nhau đ nhận chuyn giao qun lý, khai thác hệ thống dn, chuyn nước đấu nối với hệ thống thủy lợi nội đồng.

9. Sn phm, dịch vụ thy lợi là sn phm, dịch vụ được tạo ra do khai thác công trình thy lợi.

Điều 3. Nguyên tắc, điều kiện phân cấp

1. Việc t chức qun lý, khai thác công trình thy lợi phải bảo đm tính hệ thống của công trình, kết hợp quản lý theo lưu vực và vùng lãnh th. Cng cố vững chắc mối quan hệ giữa các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình trong quá trình quản lý, khai thác và bo vệ công trình thủy lợi. Bo đảm an toàn và khai thác có hiệu quả các công trình thủy lợi trong việc tưới tiêu, cấp nước phục vụ các ngành sản xuất, dân sinh, kinh tế - xã hội và môi trường.

2. Mô hình tổ chức qun lý, khai thác và bo vệ công trình thủy lợi phi phù hợp với tính chất, đặc đim hoạt động, u cu kỹ thuật qun lý, vận hành và điều kiện cụ thể của từng vùng, từng địa phương. Bo đm mi hệ thng công trình, công trình thủy lợi phi do một tổ chức hoặc cá nhân trực tiếp qun lý, vận hành và bo vệ.

3. Việc qun lý, vận hành và bo vệ các công trình đầu mi lớn, hệ thống kênh trục chính và các kênh nhánh có quy mô lớn, kỹ thuật vận hành phức tạp phi do doanh nghiệp có năng lực và kinh nghiệm trong qun lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi thực hiện để bảo đảm vận hành công trình an toàn, hiệu quả.

4. Tổ chức, cá nhân được giao hoặc có tham gia quản lý, khai thác và bo vệ công trình, hệ thng công trình thủy lợi phi có đ năng lực, kinh nghiệm phù hợp với quy, tính chất, u cu kỹ thuật của từng công trình, hệ thng công trình được giao.

5. Phân cấp qun , khai thác công trình thủy lợi thực hiện đồng thời với việc cng cố, kiện toàn nâng cao năng lực tổ chức thủy lợi cơ sở. Tăng cường vai trò của chính quyền địa phương và người dân trong việc tham gia qun lý, khai thác và bo vệ, nhm phát huy hiệu qu công trình thy lợi.

6. Phân cấp qun lý, khai thác công trình thủy lợi thực hiện trên nguyên tc phân cấp công trình nhưng không phân cấp lao động qun lý, khai thác công trình. Các doanh nghiệp, các tổ chức, cá nhân tham gia quản lý, khai thác công trình thủy lợi có trách nhiệm sp xếp, bố trí lao động một cách hợp lý, phù hợp với tính chất k thuật của từng công trình, được giao quản lý, khai thác và bảo vệ.

7. Tổ chức, cá nhân được giao quản , khai thác và bảo vệ các công trình thủy lợi được hưng đầy đủ các quyền lợi và phi thực hiện các nghĩa vụ trong qun lý, khai thác và bo vệ công trình thy lợi theo quy định của pháp luật hiện hành.

Chương II

NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 4. Nội dung quản lý, khai thác công trình thủy lợi

Công tác quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi bao gồm ba nội dung chính sau:

1. Quản lý nước bao gồm:

a) Thu thập thông tin dự báo khí tượng thủy văn; đo đạc, quan trắc khí tượng thủy văn chun dùng trên lưu vực; quan trắc, dự báo, cảnh báo lũ, ngập lụt, úng, hạn hán, thiếu nước, xâm nhập mặn, s lượng, chất lượng nước; kiểm kê nguồn nước trong hệ thống công trình thủy lợi, phân tích nhu cầu sử dụng nước.

b) Lập và tổ chức thực hiện kế hoạch tích tr, điều hòa, chuyn, phân phối, cấp, tưới, tiêu, thoát nước, sử dụng nước; kiểm soát chất lượng nước, xâm nhập mặn; thực hiện phương án ng phó thiên tai.

c) Bảo v môi trường, chất lượng nước trong phạm vi bảo vệ công trình thy lợi; kiểm tra, kiểm soát việc x chất thi, nước thải vào công trình thủy lợi.

d) Lập, lưu trữ h k thuật về quản lý, phân phối nước trong hệ thống công trình thủy lợi.

2. Quản lý công trình bao gồm:

a) Đo đạc, quan trắc, giám sát, kiểm tra, kiểm định, đánh giá an toàn công trình thủy lợi.

b) Qun lý, tổ chức thực hiện bảo trì, đầu tư nâng cấp, xây dựng mới, hiện đại hóa, xử lý khắc phục sự cố công trình, máy móc, thiết bị; cm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi.

c) Trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và tổ chức thực hiện phương án ứng phó thiên tai và phương án bảo vệ công trình thủy lợi.

d) Lập, lưu tr h sơ k thuật về quản lý công trình thủy lợi.

3. Qun lý kinh tế bao gồm nội dung chính sau đây:

a) Tổ chức lập, ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành, áp dụng các định mức kinh tế - k thuật phục vụ quản lý, khai thác công trình thy lợi.

b) Tổ chức xây dựng và thực hiện kế hoạch cung cấp sản phẩm, dịch vụ thủy lợi.

c) Ký kết, nghiệm thu, thanh lý hợp đồng cung cấp, sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi.

d) Xây dựng mô hình tổ chức hợp lý để quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi và các nguồn lực được giao.

đ) Định k đánh giá hiệu quả quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi; xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch khai thác tổng hợp, mở rộng phạm vi cung cấp dịch vụ để phát huy năng lực công trình thy lợi.

e) Lập, lưu trữ hồ về qun lý tài sản, tài chính.

Điều 5. Phân cấp quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi

1. Giao Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên quản lý khai thác công trình thủy lợi Quảng Trị trực tiếp quản lý, khai thác và bảo vệ các công trình đầu mi, các trục kênh chính và các công trình điều tiết nước có quy mô vừa và lớn thuộc hệ thng công trình thủy lợi liên huyện, liên xã có yêu cầu về quản lý, vận hành phức tạp, nhm đảm bảo hài hòa lợi ích giữa các huyện, xã trong phạm vi hệ thống và giữa các đối lượng sử dụng nước, bao gồm:

a. Hồ chứa nước:

+ Hồ chứa có phạm vi phục vụ liên huyện, liên xã hoặc cấp hành chính tương đương;

+ Hồ chứa có dung tích toàn bộ từ 500.000m3 nước trở lên hoặc h chứa có chiều cao đập từ 10m.

b. Đập dâng:

+ Đập dâng có phạm vi phục vụ liên huyện, liên xã hoặc cấp hành chính tương đương;

+ Đập dâng có chiu cao đập từ 10 m tr lên.

c. Trạm bơm:

+ Trạm bơm phục vụ tưới tiêu liên huyện, liên xã hoặc cấp hành chính tương đương;

+ Trạm bơm có có tng lưu lượng từ 3.600 m3/h tr lên hoặc trạm bơm có tng lưu lượng nhỏ hơn, nhưng có công suất động cơ mỗi t máy từ 150 KW trở lên;

+ Trạm bơm có diện tích lưới, tiêu thiết kế trên 200 ha đối với vùng đồng bằng, trên 50 ha đối với vùng miền núi;

+ Trạm bơm có nhiệm vụ hỗ trợ tưới chống hạn do Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên quản lý khai thác công trình thủy lợi Quảng Trị đang quản lý;

+ Trạm bơm có tạo nguồn từ bậc hai trở lên do Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên quản khai thác công trình thủy lợi Quảng Trị đang quản lý.

d. Hệ thống dn, chuyn nước: Các trục kênh chính, kênh nhánh, các công trình điều tiết nước, vận chuyn nước thuộc hệ thống công trình thủy lợi liên huyện, liên xã có u cầu k thuật về qun , vận hành điều tiết phức tạp, tính từ vị trí điểm giao nhận sn phẩm, dịch vụ thy lợi đến công trình đu mi của hệ thống công trình thủy lợi.

(Có Phụ lục 1,2,3 chi tiết kèm theo)

2. Giao các địa phương quản lý, khai thác các công trình, hệ thống công trình thủy lợi nh có tính chất kỹ thuật đơn giản, bao gồm:

a. Hồ chứa nước: Hồ chứa có dung tích toàn bộ dưới 500.000m3 nước hoặc hồ chứa có chiều cao đập dưới 10 m phục vụ trong phạm vi một xã, phường, thị trấn.

b. Đập dâng: Đập dâng có chiều cao đập dưới 10 m và có quy mô tưới trong phạm vi một xã, phường, thị trấn.

c. Trạm bơm: Trạm bơm phục vụ tưới, tiêu trong phạm vi một xã, có tổng lưu lượng dưới 3.600 m3/h, có công suất động cơ mi t máy nhỏ hơn 150 KW, diện tích tưới, tiêu nh hơn hoặc bng 200 ha đối với vùng đồng bng, nhỏ hơn hoặc bằng 50 ha đối với vùng miền núi.

d. Đối với một số công trình thủy lợi theo quy định các địa phương phải bàn giao Công ty TNHH MTV quản lý khai thác công trình thủy lợi Quảng Trị quản lý. Tuy nhiên, do tính đặc thù, UBND tỉnh giao các địa phương tiếp tục qun lý, khai thác. Các địa phương qun lý, khai thác và bo vệ công trình thủy lợi phi đm bảo năng lực theo quy định.

(Có Phụ lục 4,5,6,7 chi tiết kèm theo)

e. Thủy lợi nội đồng: Là công trình kênh, mương, đường ống dẫn nước tưới, tiêu nước trong phạm vi từ vị trí giao nhận sản phẩm, dịch vụ thủy lợi đến khu đất canh tác.

- V trí giao nhận sn phm, dịch vụ thủy lợi giữa Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên qun lý khai thác công trình thủy lợi Quảng Trị với tổ chức thủy lợi cơ sở được xác định theo quy mô thủy lợi nội đồng. Quy mô thủy lợi nội đồng được quy định theo diện tích tưới, tiêu thiết kế của khu vực tưới, tiêu đối với từng vùng, cụ thể như sau:

+ Các địa phương miền núi: Nhỏ hơn hoặc bằng 50 ha;

+ Các địa phương còn lại: Nhỏ hơn hoặc bng 200 ha.

- Vị trí giao nhận sn phm, dịch vụ thủy lợi:

+ Đối với vùng mà kênh phụ trách tưới có diện tích nhỏ hơn hoặc bng 50 ha (vùng núi), 200 ha (vùng còn lại) thì đim giao nhận sản phẩm, dịch vụ thy lợi ngay đầu kênh nhánh đó;

+ Đối với vùng mà kênh phụ trách tưới có diện tích lớn hơn 50 ha (vùng núi), 200 ha (vùng còn lại) thì điểm giao nhận sản phẩm, dịch vụ thủy lợi là trên kênh và phải tha mãn về quy mô thy lợi nội đồng.

- Chi phí quản lý, vận hành, bảo dưng, sửa cha thủy lợi nội đồng do các tổ chức, cá nhân sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi đóng góp.

(Có phụ lục 8 chi tiết kèm theo)

3. Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có th hợp đồng với Công ty TNHH MTV qun lý khai thác công trình thủy lợi Qung Trị để nhận chuyển giao quản lý, khai thác hệ thng dn, chuyn nước vượt quy mô thy lợi nội đồng, Công ty TNHH MTV qun lý khai thác công trình thủy lợi Qung Trị và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân tự tha thuận về tỷ lệ chia s kinh phí hỗ trợ tiền s dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi trên cơ sở các công việc được chuyển giao quản lý, quy mô diện tích phụ trách tưới, tiêu và hiện trạng công trình.

4. Các công trình cống ngăn mặn, giữ ngọt, cống tiêu thoát lũ thuộc hệ thống thủy lợi do Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên quản lý khai thác công trình thủy lợi Quảng Trị đang quản lý thì tiếp tục giao quản lý. Các công trình ngoài hệ thống thì giao cho địa phương quản lý.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 6. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân

1. S Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

a. Tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân qun lý, khai thác công trình thủy lợi triển khai tổ chức thực hiện các nội dung quy định về phân cấp quản lý khai thác công trình thủy lợi.

b. Căn cứ Quy định này và các quy định của pháp luật có liên quan, hướng dẫn Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên qun lý khai thác công trình thủy lợi Qung Trị phối hợp với UBND cấp huyện và các đơn vị có liên quan lập hồ sơ các công trình thủy lợi thuộc diện chuyn giao quản lý gia Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên quản lý khai thác công trình thủy lợi Quảng Trị và địa phương đ thực hiện bàn giao và nhận bàn giao theo quy định.

c. Trên cơ sở vị trí giao nhận sn phẩm, dịch vụ thủy lợi thuộc hệ thống công trình do Công ty TNHH MTV quản lý khai thác công trình thủy lợi quản lý, hướng dẫn Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên quản lý khai thác công trình thy lợi Quảng Trị phối hợp với UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan tiến hành bàn giao và nhận bàn giao tại thực địa.

d. Hướng dẫn các địa phương tiến hành thành lập, củng cố, kiện toàn nâng cao năng lực Tổ chức thủy lợi cơ sở, liên hiệp Tổ chức thủy lợi cơ sở để qun lý, khai thác và bo vệ công trình thủy lợi. Phối hợp với các địa phương, đơn vị lập kế hoạch đào tạo, bồi dưng và cấp chng ch cho lực lượng tham gia quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi theo đúng quy định.

đ. Kiểm tra công tác quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi theo định kỳ hàng năm trên địa bàn toàn tỉnh, báo cáo kết quả kiểm tra về UBND tỉnh.

2. Sở Tài chính

a. Chỉ đạo các địa phương, đơn vị, cá nhân đánh giá đúng giá trị tài sản từng công trình tại thời điểm chuyển giao.

b. Hướng dẫn cụ th công tác chuyển giao tài sản, vốn theo đúng quy định của pháp luật và các văn bn hướng dẫn khác của Nhà nước.

c. Thẩm định, tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí hỗ trợ sử dụng sản phm, dịch vụ công ích thủy lợi theo quy định hiện hành.

3. Sở Kế hoạch và Đầu tư

Tham mưu UBND tỉnh huy động, lng ghép các nguồn vn đ đầu tư xây dựng mới, nâng cấp, sửa cha các công trình thy lợi trên địa bàn tỉnh theo quy định.

4. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

Ch trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT và các đơn vị, địa phương liên quan hướng dẫn, chỉ đạo các doanh nghiệp, các tổ chức, cá nhân tham gia qun lý, khai thác công trình thủy lợi trong việc sử dụng lao động đảm bảo theo đúng các quy định hiện hành.

5. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố

a. Thực hiện chức năng quản lý nhà nước về thủy lợi trên địa bàn theo quy định của pháp luật. Chỉ đạo các địa phương thành lập, cng cố, kiện toàn, sp xếp và đi mới quy mô hoạt động của các tổ chức thủy lợi cơ sở, liên hiệp Tổ chức thủy lợi cơ s trên địa bàn đảm bo đ điều kiện, năng lực quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thy lợi theo Luật thy lợi và các quy định pháp luật khác. Đánh g, xác định giá trị tài sn các công trình thy lợi địa phương đang qun thuộc diện bàn giao theo hướng dẫn của S Tài chính và các quy định hiện hành đ thực hiện phân cấp theo đúng quy định.

b. Ch trì, ch đạo việc nhận bàn giao và bàn giao các công trình thy lợi giữa Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên qun lý khai thác công trình thy lợi Qung Trị và các tổ chức thủy lợi cơ sở tại địa phương theo Quyết định của UBND tỉnh.

c. Chỉ đạo các đơn vị chuyên môn, các tổ chức, cá nhân quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thy lợi phối hợp với Công ty TNHH MTV quản lý khai thác công trình thy lợi Qung Trị xác định vị trí giao nhận sản phẩm, dịch vụ thủy lợi tại các tuyến kênh thuộc hệ thống công trình do Công ty qun lý trên địa bàn đ làm cơ sở bàn giao cho địa phương qun lý.

6. Công ty TNHH MTV quản lý khai thác công trình thủy lợi Quảng Trị

a. Chủ trì, phối hợp với các địa phương, đơn vị liên quan xây dựng danh mục các công trình thy lợi, các tuyến kênh, công trình trên kênh, vị trí giao nhận sn phm, dịch vụ thy lợi thuộc hệ thống công trình do Công ty qun lý, lập hồ sơ bàn giao theo quy định.

b. Xác định giá trị tài sn các công trình thy lợi Công ty đang qun lý và thuộc diện bàn giao theo hướng dẫn của S Tài chính và các quy định hiện hành đ thực hiện phân cấp theo đúng quy định.

c. Báo cáo định kỳ hàng năm hoặc đột xuất khi có sự thay đi về hiện trạng công trình và thực trạng qun lý, khai thác công trình thủy lợi đối với các cơ quan qun lý nhà nước trên địa bàn và S Nông nghiệp và PTNT.

d. Tha thuận v t lệ chia s kinh phí hỗ trợ tiền s dụng sản phẩm, dịch vụ thy lợi với các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân qun lý, khai thác hệ thống dn, chuyn nước vượt quy mô thy lợi nội đồng theo quy định tại Quy định này.

đ. Hỗ trợ k thuật, nghiệp vụ cho các tổ chức thy lợi cơ sở trên địa bàn phục vụ công tác qun lý, khai thác.

e. Chủ động đổi mới, kiện toàn tổ chức hoạt động đ đáp ng yêu cầu của Luật Thủy lợi và các văn bn hướng dn dưới Luật Thy lợi. Xây dựng và thực hiện các ch tiêu định mức kinh tế k thuật hợp nhm đảm bo hoạt động có hiệu qu đối với công trình được giao qun lý.

7. Tổ chức thủy li cơ s

Đi mới, kin toàn tổ chức hoạt động đ đáp ứng với Luật Thủy lợi và các quy định pháp luật có liên quan. Xây dựng và thực hiện các ch tiêu định mức kinh tế k thuật hợp lý nhằm đảm bảo hoạt động có hiệu quả đối với công trình được giao qun lý.

8. Tổ chức, cá nhân tham gia quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy li

Trường hợp tổ chức thủy lợi cơ sở không trực tiếp quản lý, khai thác thì la chọn tổ chức, cá nhân thực hiện quản lý, khai thác theo hình thức giao quản lý hoặc đấu thầu. Tổ chức, cá nhân được lựa chọn phải đáp ứng các yêu cầu về năng lực theo quy định tại Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi.

Điều 7. Điều khoản thi hành

1. Thời gian thực hiện phân cấp hoàn thành trước năm 2021.

2. Giao S Nông nghiệp và PTNT chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Công ty trách nhiệm hu hạn một thành viên quản lý khai thác công trình thủy lợi Quảng Trị hướng dẫn và tổ chức triển khai Quy định này.

3. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có nhng nội dung không phù hợp cần sửa đi, b sung; các đơn vị, địa phương có ý kiến đề xuất, kiến nghị về Sở Nông nghiệp và PTNT đ tng hp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.

 

 

 





Thông tư 05/2018/TT-BNNPTNT hướng dẫn Luật Thủy lợi Ban hành: 15/05/2018 | Cập nhật: 15/05/2018

Nghị định 67/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thủy lợi Ban hành: 14/05/2018 | Cập nhật: 14/05/2018