Quyết định 3147/QĐ-UBND năm 2019 sửa đổi Điều 1 Quyết định 2189/QĐ-UBND về thực hiện thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Số hiệu: | 3147/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Nam | Người ký: | Trần Đình Tùng |
Ngày ban hành: | 01/10/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3147/QĐ-UBND |
Quảng Nam, ngày 01 tháng 10 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 62/2019/NĐ-CP ngày 11/7/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13/4/2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa; Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13/4/2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;
Căn cứ Nghị quyết số 203/2016/NQ-HĐND ngày 26/4/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 456/TTr-STC ngày 20/9/2019
QUYẾT ĐỊNH:
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 4, như sau:
“4. Trình tự, thủ tục nộp tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa
a) Đối với trường hợp do UBND tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất (kể cả trường hợp giao đất không thu tiền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất không phải nộp tiền sử dụng đất):
Sở Tài nguyên và Môi trường căn cứ hồ sơ địa chính, diện tích đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang mục đích phi nông nghiệp, Bảng giá đất áp dụng tại thời điểm giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất do UBND tỉnh ban hành trình UBND tỉnh phê duyệt cụ thể diện tích đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang mục đích phi nông nghiệp, số tiền phải nộp để bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trong Quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. Đồng thời lập phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa gửi Sở Tài chính.
Trong thời gian 60 ngày kể từ ngày UBND tỉnh ban hành Quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, Người sử dụng đất lập bản kê khai diện tích đất chuyên trồng lúa nước phải nộp tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa gửi Sở Tài chính (theo mẫu tại phụ lục số 1 đính kèm).
Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận bản kê khai của người sử dụng đất, Sở Tài chính căn cứ phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa của Sở Tài nguyên và Môi trường, Quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của UBND tỉnh, ra Thông báo thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa gửi cho người sử dụng đất (theo mẫu quy định tại phụ lục số 2 đính kèm).
b) Đối với trường hợp do UBND cấp huyện quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất (kể cả trường hợp giao đất không thu tiền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất không phải nộp tiền sử dụng đất):
Phòng Tài nguyên và Môi trường căn cứ hồ sơ địa chính, diện tích đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang mục đích phi nông nghiệp, Bảng giá đất áp dụng tại thời điểm giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất do UBND tỉnh ban hành trình UBND cấp huyện phê duyệt cụ thể diện tích đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang mục đích phi nông nghiệp, số tiền phải nộp để bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trong Quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. Đồng thời lập phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa gửi Phòng Tài chính – Kế hoạch.
Trong thời gian 60 ngày kể từ ngày UBND cấp huyện ban hành Quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, Người sử dụng đất lập bản kê khai diện tích đất chuyên trồng lúa nước phải nộp tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa gửi Phòng Tài chính- Kế hoạch (theo mẫu tại phụ lục số 1 đính kèm).
Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận bản kê khai của người sử dụng đất, Phòng Tài chính – Kế hoạch căn cứ phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa của Phòng Tài nguyên và Môi trường, Quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của UBND cấp huyện, ra Thông báo thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa gửi cho người sử dụng đất (theo mẫu tại phụ lục số 2 đính kèm).
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 5, như sau:
“5. Thời hạn nộp tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày ra Thông báo của Cơ quan tài chính, người sử dụng đất phải nộp đủ tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa vào Ngân sách tỉnh tại Kho bạc Nhà nước địa phương nơi có đất trồng lúa nước chuyển sang đất phi nông nghiệp.
Trường hợp quá thời hạn nộp theo Thông báo của Cơ quan tài chính, người sử dụng đất chưa nộp đủ số tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa theo Thông báo của Cơ quan tài chính thì phải nộp thêm tiền chậm nộp theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.”
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 6 như sau:
“6. Quản lý, sử dụng kinh phí bảo vệ, phát triển đất trồng lúa
Hằng năm, cùng với thời gian lập dự toán thu, chi ngân sách nhà nước, Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài nguyên và Môi trường báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh dự toán thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa và phân bổ kinh phí bảo vệ, phát triển đất trồng lúa (bao gồm tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa do người sử dụng đất nộp vào Ngân sách tỉnh và nguồn kinh phí được Ngân sách Trung ương hỗ theo quy định tại Khoản 2 Điều 7 Nghị định số 35/2015/NĐ-CP của Chính phủ) cho địa phương, đơn vị để bảo vệ, phát triển đất trồng lúa.
Các địa phương, đơn vị được phân bổ kinh phí bảo vệ, phát triển đất trồng lúa có trách nhiệm quản lý, sử dụng theo quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 62/2019/NĐ-CP ngày 11/7/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13/4/2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa. Tùy thuộc vào điều kiện cụ thể, địa phương quyết định thực hiện các việc sau:
a) Hỗ trợ cho người trồng lúa
Sử dụng không thấp hơn 50% kinh phí dùng hỗ trợ cho người trồng lúa để áp dụng giống mới, tiến bộ kỹ thuật, công nghệ mới trong sản xuất lúa; hỗ trợ liên kết sản xuất, tiêu thụ sản phẩm.
b) Phần kinh phí còn lại để thực hiện các việc sau:
Phân tích chất lượng hóa, lý tính của các vùng đất chuyên trồng lúa nước có năng suất, chất lượng cao định kỳ 10 năm để sử dụng hiệu quả và có biện pháp cải tạo phù hợp;
Cải tạo nâng cao chất lượng đất chuyên trồng lúa nước hoặc đất trồng lúa nước còn lại: tăng độ dày của tầng canh tác; tôn cao đất trồng lúa trũng, thấp; tăng độ bằng phẳng mặt ruộng; thau chua, rửa mặn đối với đất bị nhiễm phèn, mặn và các biện pháp cải tạo đất khác;
Đầu tư xây dựng, duy tu bảo dưỡng các công trình hạ tầng nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn xã, trong đó ưu tiên đầu tư hệ thống giao thông, thủy lợi trên đất trồng lúa;
Khai hoang, phục hóa đất chưa sử dụng thành đất chuyên trồng lúa nước hoặc đất trồng lúa nước còn lại.”
1. Thời điểm áp dụng các nội dung tại Điều 1: từ ngày 01/9/2019.
2. Các nội dung còn lại của Quyết định số 2189/QĐ-UBND ngày 22/6/2016 của UBND tỉnh triển khai thực hiện thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Quảng Nam không thuộc phạm vi sửa đổi, bổ sung tại Quyết định này vẫn tiếp tục triển khai thực hiện.
1. Việc sử dụng kinh phí hỗ trợ đất trồng lúa đã phân bổ trong dự toán ngân sách năm 2019 thì tiếp tục thực hiện theo phương án đã được địa phương phê duyệt.
2. Đối với các hồ sơ kê khai nộp tiền bảo vệ phát triển đất trồng lúa gửi đến cơ quan tài chính trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì thực hiện việc kê khai, ra thông báo nộp tiền theo quy định tại Quyết định số 2189/QĐ-UBND ngày 22/6/2016 của UBND tỉnh.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định này triển khai thực hiện.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Kèm theo Quyết định số 3147/QĐ-UBND ngày 01/10/2019 của UBND tỉnh Quảng Nam)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI TIỀN BẢO VỆ, PHÁT TRIỂN ĐẤT TRỒNG LÚA
Kính gửi: Sở Tài chính (Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện,
thành phố, thị xã) ………….. ……………………
Căn cứ Nghị quyết số 203/2016/NQ-HĐND ngày 26 tháng 4 năm 2016 của HĐND tỉnh Quảng Nam về thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh
Căn cứ Quyết định số 2189/QĐ-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Triển khai thực hiện thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;
Căn cứ Quyết định số ……/QĐ-UBND ngày .... tháng.... năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam về sửa đổi, bổ sung Quyết định số 2189/QĐ-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Triển khai thực hiện thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
1. Tên đơn vị, tổ chức, cá nhân sử dụng đất:
.................................................................................................................................
Số CMND (nếu là cá nhân) ................. Ngày cấp ....../.../.... Nơi cấp......
Địa chỉ: …………. ………………………………………………………….
Xã/phường/thị trấn …………………… huyện: ...................………… tỉnh/thành phố.....................................
Điện thoại: ..................... Fax: .................. Email: ..................
2. Quyết định giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất:
Số …………../QĐ-UBND ngày…… tháng …… năm ….. của UBND tỉnh (huyện, thị xã, thành phố) ………………... v/v ……… … ………………………….
………………………………………………………………………………
3. Vị trí, đặc điểm thửa đất:
Vị trí thửa đất: Số thửa …………..; số tờ bản đồ ……………………
Xã, phường, thị trấn …..............................; huyện, thị xã, thành phố…...................; tỉnh Quảng Nam
Thời điểm được quyền sử dụng đất: ngày.......... tháng...........năm........
4. Diện tích đất chuyên trồng lúa nước nộp tiền bảo vệ phát triển đất trồng lúa đất ……….. (m2):
5. Số tiền phải nộp để bảo vệ phát triển đất trồng lúa …………. (đồng)
Đề nghị Sở Tài chính tỉnh (Phòng Tài chính – Kế hoạch huyện, thị xã, thành phố) ………… xác định để tôi (tên cơ quan, tổ chức) thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định/.
|
….. ...,Ngày......... tháng........... năm.......... |
(Kèm theo Quyết định số 3147/QĐ-UBND ngày 01/10/2019 của UBND tỉnh Quảng Nam)
UBND TỈNH/HUYỆN……. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……… |
………., ngày…… tháng …….. năm …….. |
Về việc nộp tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa
Căn cứ Nghị quyết số 203/2016/NQ-HĐND ngày 26/4/2016 của HĐND tỉnh Quảng Nam về thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh
Căn cứ Quyết định số 2189/QĐ-UBND ngày 22/6/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam Triển khai thực hiện thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định số ……/QĐ-UBND ngày .... tháng.... năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam về sửa đổi, bổ sung Quyết định số 2189/QĐ- UBND ngày 22 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam Triển khai thực hiện thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh.
Căn cứ Quyết định của UBND tỉnh (huyện, thị xã, thành phố) số........./QĐ-UBND ngày ...... tháng ... năm ... v/v thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất ....
Sở Tài chính (Phòng Tài chính Kế hoạch huyện) …….. thông báo số tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa phải nộp của ………..(tên cơ quan/tổ chức/hộ gia đình/cá nhân) đối với diện tích đất chuyển mục đích sử dụng từ đất chuyên trồng lúa nước như sau:
1. Tên đơn vị, tổ chức, cá nhân nộp tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa:
...............................................................................................................
- Số CMND (nếu là cá nhân) .................... ngày cấp .... nơi cấp ......
- Địa chỉ .................................................................................................
........................................................................................................................
- Điện thoại: ......................................... Fax ............ Email ...............
2. Vị trí, đặc điểm thửa đất:
Vị trí thửa đất: số thửa …………..; số tờ bản đồ ………………..
Xã, phường, thị trấn ….................; huyện, thị xã, thành phố…...................; tỉnh Quảng Nam
Thời điểm được quyền sử dụng đất: ngày … tháng … năm …
3. Xác định tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa phải nộp:
Diện tích đất chuyên trồng lúa được cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sang đất phi nông nghiệp phải nộp tiền bảo vệ phát triển đất trồng lúa là: …………. m2.
Giá đất nông nghiệp để tính tiền bảo vệ đất trồng lúa là: ………………./m2.
Tổng số tiền bảo vệ đất trồng lúa phải nộp là: ………….. m2 (diện tích) x …………đ/m2 (giá đất) x tỷ lệ nộp (%) theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh = …………….. đồng (Bằng chữ:……………….).
4. Thời hạn nộp tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày văn bản này được ký, ………………. (tên cơ quan/tổ chức/hộ gia đình/cá nhân) có trách nhiệm nộp tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa nêu trên vào ngân sách cấp tỉnh tại Kho bạc Nhà nước huyện, thị xã, thành phố …………… theo Tài khoản: 7111; Chương: là chương của đơn vị nộp tiền (nếu có); Mục 4900 “Các khoản thu khác” tiểu mục: 4914 “Thu tiền bảo vệ, phát triển đất lúa”.
Sau thời hạn trên, ……….(tên cơ quan/tổ chức/hộ gia đình/cá nhân) sẽ phải nộp thêm tiền chậm nộp đối với số tiền chưa nộp theo quy định của pháp luật về quản lý thuế
Sở Tài chính (Phòng Tài chính-Kế hoạch) …. thông báo để ……….(tên cơ quan/tổ chức/hộ gia đình/cá nhân) được biết và triển khai thực hiện./.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
Nghị định 62/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 35/2015/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa Ban hành: 11/07/2019 | Cập nhật: 15/07/2019
Nghị quyết 203/2016/NQ-HĐND về thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 26/04/2016 | Cập nhật: 30/05/2019
Nghị định 35/2015/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa Ban hành: 13/04/2015 | Cập nhật: 14/04/2015