Quyết định 313/QĐ-BTC năm 2020 về phạm vi quản lý dự trữ quốc gia theo địa bàn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương của các Cục Dự trữ Nhà nước khu vực trực thuộc Tổng cục Dự trữ Nhà nước
Số hiệu: 313/QĐ-BTC Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Bộ Tài chính Người ký: Đinh Tiến Dũng
Ngày ban hành: 10/03/2020 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài sản công, nợ công, dự trữ nhà nước, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 313/QĐ-BTC

Hà Nội, ngày 10 tháng 3 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ PHẠM VI QUẢN LÝ DỰ TRỮ QUỐC GIA THEO ĐỊA BÀN CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG CỦA CÁC CỤC DỰ TRỮ NHÀ NƯỚC KHU VỰC TRỰC THUỘC TỔNG CỤC DỰ TRỮ NHÀ NƯỚC

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;

Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Căn cứ Quyết định số 36/2019/QĐ-TTg ngày 25 tháng 12 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Dự trữ Nhà nước thuộc Bộ Tài chính;

Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này phạm vi quản lý dự trữ quốc gia theo địa bàn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương của các Cục Dự trữ Nhà nước khu vực trực thuộc Tổng cục Dự trữ Nhà nước.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2428/QĐ-BTC ngày 05 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về phạm vi quản lý dự trữ nhà nước theo địa bàn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương của các Cục Dự trữ Nhà nước khu vực thuộc Tổng cục Dự trữ Nhà nước.

Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Chánh Văn phòng Bộ Tài chính, Cục trưởng Cục Dự trữ Nhà nước khu vực và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Tổng cục Dự trữ Nhà nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Cổng TTĐT Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, TCCB.

BỘ TRƯỞNG




Đinh Tiến Dũng

 

PHẠM VI QUẢN LÝ DỰ TRỮ QUỐC GIA CỦA CÁC CỤC DỰ TRỮ NHÀ NƯỚC KHU VỰC TRỰC THUỘC TỔNG CỤC DỰ TRỮ NHÀ NƯỚC

(Kèm theo Quyết định số 313/QĐ-BTC ngày 10 tháng 3 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

SỐ TT

CỤC DỰ TRỮ NHÀ NƯỚC KHU VỰC (Theo Quyết định số 36/2019/QĐ-TTg)

PHẠM VI QUẢN LÝ DỰ TRỮ QUỐC GIA CỦA CÁC CỤC DỰ TRỮ NHÀ NƯỚC KHU VỰC

1

2

3

1

Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Hà Nội

Thành phố Hà Nội, tỉnh Hoà Bình

2

Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Tây Bắc

Tỉnh Sơn La, tỉnh Điện Biên, tỉnh Lai Châu

3

Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Hoàng Liên Sơn

Tỉnh Lào Cai, tỉnh Yên Bái, tỉnh Hà Giang, tỉnh Tuyên Quang

4

Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Vĩnh Phú

Tỉnh Vĩnh Phúc, tỉnh Phú Thọ

5

Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Bắc Thái

Tỉnh Thái Nguyên, tỉnh Cao Bằng, tỉnh Bắc Kạn

6

Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Hà Bắc

Tỉnh Bắc Ninh, tỉnh Bắc Giang, tỉnh Lạng Sơn

7

Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Hải Hưng

Tỉnh Hải Dương, tỉnh Hưng Yên

8

Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Đông Bắc

Thành phố Hải Phòng, tỉnh Quảng Ninh

9

Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Thái Bình

Tỉnh Thái Bình

10

Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Hà Nam Ninh

Tỉnh Nam Định, tỉnh Hà Nam, tỉnh Ninh Bình

11

Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Thanh Hoá

Tỉnh Thanh Hoá

12

Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Nghệ Tĩnh

Tỉnh Nghệ An, tỉnh Hà Tĩnh

13

Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Bình Trị Thiên

Tỉnh Quảng Bình, tỉnh Quảng Trị, tỉnh Thừa Thiên - Huế

14

Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Đà Nẵng

Thành phố Đẵng, tỉnh Quảng Nam

15

Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Nghĩa Bình

Tỉnh Bình Định, tỉnh Quảng Ngãi

16

Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Nam Trung Bộ

Tỉnh Phú Yên, tỉnh Khánh Hoà, tỉnh Ninh Thuận, tỉnh Bình Thuận

17

Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Bắc Tây Nguyên

Tỉnh Gia Lai, tỉnh Kon Tum

18

Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Nam Tây Nguyên

Tỉnh Lâm Đồng, tỉnh Đắk Lắk, tỉnh Đắk Nông

19

Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Đông Nam Bộ

Tỉnh Bình Dương, tỉnh Tây Ninh, tỉnh Bình Phước

20

Cục Dự trữ Nhà nước khu vực thành phố Hồ Chí Minh

Thành phố Hồ Chí Minh, tỉnh Long An, tỉnh Đồng Nai, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

21

Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Cửu Long

Tỉnh Vĩnh Long, tỉnh Trà Vinh, tỉnh Bến Tre, tỉnh Tiền Giang, tỉnh Đồng Tháp

22

Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Tây Nam Bộ

Thành phố Cần Thơ, tỉnh Kiên Giang, tỉnh Cà Mau, tỉnh Bạc Liêu, tỉnh Hậu Giang, tỉnh Sóc Trăng, tỉnh An Giang