Quyết định 3125/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 19-2018/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh trong lĩnh vực du lịch tỉnh Bình Định năm 2018 và những năm tiếp theo
Số hiệu: | 3125/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Định | Người ký: | Nguyễn Tuấn Thanh |
Ngày ban hành: | 13/09/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp, hợp tác xã, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Văn hóa , thể thao, du lịch, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3125/QĐ-UBND |
Bình Định, ngày 13 tháng 9 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 19-2018/NQ-CP ngày 15/5/2018 về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2018 và những năm tiếp theo;
Căn cứ Quyết định số 2349/QĐ-BVHTTDL ban hành Kế hoạch hành động của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch thực hiện Nghị quyết số 19-2018/NQ-CP của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2018 và những năm tiếp theo;
Xét đề nghị của Sở Du lịch tại Tờ trình số 562/TTr-SDL ngày 31/8/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 19-2018/NQ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh trong lĩnh vực du lịch tỉnh Bình Định năm 2018 và những năm tiếp theo.
Điều 2. Giao Sở Du lịch chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả các nội dung công việc như đã nêu tại Kế hoạch kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Du lịch, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Khoa học và Công nghệ, Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải, Tư pháp, Nội vụ, Văn hóa và Thể thao, Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 19-2018/NQ-CP NGÀY 15/5/2018 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ TIẾP TỤC THỰC HIỆN NHỮNG NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG KINH DOANH, NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH TRONG LĨNH VỰC DU LỊCH TỈNH BÌNH ĐỊNH NĂM 2018 VÀ NHỮNG NĂM TIẾP THEO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3125/QĐ-UBND ngày 13 tháng 9 năm 2018 của UBND tỉnh)
1. Mục tiêu
- Cải thiện và nâng cao năng lực cạnh tranh ngành du lịch Bình Định từng bước trở thành ngành kinh tế mũi nhọn, góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh tỉnh Bình Định.
- Thiết lập môi trường đầu tư kinh doanh thuận lợi, thông thoáng và minh bạch; tạo động lực thu hút đầu tư và hỗ trợ cho doanh nghiệp đầu tư, kinh doanh du lịch phát triển bền vững.
- Căn cứ để các cơ quan, đơn vị liên quan, doanh nghiệp kinh doanh du lịch xây dựng kế hoạch triển khai và chỉ đạo, tổ chức thực hiện, kiểm tra, giám sát, đánh giá.
2. Yêu cầu
Triển khai đồng bộ, hiệu quả các nhiệm vụ của Nghị quyết số 19-2018/NQ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ, Kế hoạch hành động của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch được ban hành tại Quyết định số 2349/QĐ-BVHTTDL, gắn với xây dựng lộ trình cụ thể đảm bảo tính khả thi, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
1. Thông tin, tuyên truyền để nâng cao nhận thức về vai trò, trách nhiệm và đóng góp của doanh nghiệp trong nền kinh tế hội nhập quốc tế
Các cấp, các ngành, địa phương tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước về phát triển kinh tế, phát triển doanh nghiệp, thu hút đầu tư, chính sách khuyến khích hỗ trợ doanh nghiệp. Thường xuyên khuyến khích, tôn vinh những doanh nghiệp tiêu biểu, cá nhân có thành tích xuất sắc trong hoạt động sản xuất kinh doanh và trong sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
2. Tạo môi trường thuận lợi cho hoạt động đầu tư, kinh doanh của các doanh nghiệp du lịch
- Tăng cường ứng dụng và triển khai chính phủ điện tử, nâng cao tỷ lệ người dân và doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 trên địa bàn tỉnh.
- Tiếp tục tinh giản các thủ tục đăng ký doanh nghiệp, đầu tư, đất đai, xây dựng, môi trường, thuế, cấp phép trong lĩnh vực du lịch... để rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục hành chính so với quy định hiện hành. Nghiên cứu, vận dụng các mô hình giải quyết các thủ tục hành chính phù hợp với điều kiện của địa phương, đơn vị, theo hướng đơn giản, minh bạch tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp đầu tư, phát triển kinh doanh du lịch.
- Thu hút các dự án đầu tư theo quy hoạch, chủ trương phát triển của tỉnh và đảm bảo môi trường kinh doanh ổn định, phát triển bền vững. Tiếp tục xây dựng, công bố các quy hoạch phát triển du lịch để thu hút các doanh nghiệp đầu tư.
- Tập trung thực hiện các giải pháp để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, đặc biệt là thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao, nhằm thu hút các nhà đầu tư và đáp ứng yêu cầu phát triển doanh nghiệp trong tỉnh.
- Thường xuyên nắm bắt, phối hợp để hỗ trợ tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong quá trình đầu tư, kinh doanh của các doanh nghiệp.
- Thực hiện tốt công tác bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng cho các dự án; đẩy nhanh tiến độ giao đất cho các doanh nghiệp nhanh chóng đi vào hoạt động đầu tư, kinh doanh.
3. Đẩy mạnh phát triển sản phẩm du lịch chủ đạo và mở rộng các sản phẩm có tiềm năng
- Nghiên cứu, phát triển sản phẩm du lịch biển, du lịch văn hóa, du lịch sinh thái thông qua việc triển khai công tác xúc tiến quảng bá, xây dựng thương hiệu, từng bước định vị Bình Định là điểm đến nghỉ dưỡng biển có sức hấp dẫn cao.
- Khuyến khích các địa phương, doanh nghiệp mở rộng phát triển các sản phẩm du lịch mới, có tiềm năng như: du lịch công vụ; du lịch cộng đồng; du lịch thể thao trên biển; du lịch chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe; du lịch vui chơi giải trí, ẩm thực, mua sắm; tham dự sự kiện, trình diễn nghệ thuật, nhất là các di sản văn hóa phi vật thể trên địa bàn tỉnh như hát bội, bài chòi, võ cổ truyền Bình Định...
4. Tăng cường đào tạo và phát triển nguồn nhân lực du lịch gồm nhân lực quản lý, quản trị và lao động nghề du lịch
- Xây dựng và triển khai thực hiện Đề án phát triển nguồn nhân lực du lịch Bình Định đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
- Triển khai công tác tập huấn, đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho nguồn nhân lực du lịch về chuyên môn nghiệp vụ, ngoại ngữ và đạo đức nghề nghiệp nhất là đội ngũ hướng dẫn viên du lịch.
- Xây dựng chính sách khuyến khích các doanh nghiệp tham gia đào tạo nguồn nhân lực du lịch và doanh nghiệp du lịch tổ chức đào tạo lại tại đơn vị.
- Tiếp tục đề xuất, tăng cường các hoạt động hợp tác quốc tế về phát triển nguồn nhân lực du lịch.
5. Phát triển hạ tầng du lịch, cơ sở lưu trú có chất lượng cao và nâng cao chất lượng dịch vụ du lịch
- Rà soát tiến độ đầu tư phát triển các công trình hạ tầng du lịch; xác định những khó khăn, vướng mắc để đẩy nhanh tiến độ đầu tư hạ tầng; nghiên cứu, đề xuất các chính sách ưu đãi đầu tư đối với phát triển hạ tầng du lịch.
- Tiếp tục xây dựng các quy hoạch phát triển du lịch, thu hút đầu tư phát triển sản phẩm du lịch quy mô lớn, chất lượng cao tại các địa bàn trọng điểm và khu vực động lực phát triển du lịch. Hướng dẫn các địa phương xây dựng các đề án, quy hoạch chi tiết các khu, điểm du lịch; thực hiện đấu thầu xây dựng dự án du lịch, sử dụng và phát triển tài nguyên du lịch.
- Tiếp tục triển khai các tiêu chuẩn trong lĩnh vực du lịch để có căn cứ thực hiện kiểm soát chất lượng sản phẩm, dịch vụ và các điều kiện, tiện nghi phục vụ du lịch, bảo đảm an toàn, an ninh, vệ sinh môi trường và phát triển bền vững.
- Tiếp tục triển khai các hoạt động quản lý nhà nước chuyên ngành, rà soát, xây dựng hệ thống nhà vệ sinh, trạm dừng nghỉ, nhà hàng, cơ sở mua sắm bảo đảm yêu cầu phục vụ khách du lịch.
- Tăng cường công tác quản lý nhà nước về du lịch tại các địa phương; phối hợp với các ngành, lĩnh vực để kết nối và đảm bảo sự đồng bộ về chất lượng trong chuỗi cung ứng sản phẩm du lịch.
6. Phát triển du lịch bền vững
- Triển khai áp dụng và phổ biến thông tin, kiến thức bộ tiêu chí phát triển du lịch bền vững cho các địa phương, doanh nghiệp.
- Triển khai áp dụng Quyết định số 1066/QĐ-BVHTTDL ngày 28/3/2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc ban hành Bộ tiêu chí hướng dẫn bảo vệ môi trường đối với các cơ sở du lịch và dịch vụ tại các khu, điểm du lịch.
7. Tăng cường xúc tiến, quảng bá du lịch
- Tiếp tục đổi mới và đa dạng hóa phương thức xúc tiến du lịch như: đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin; tổ chức famtrip, fresstrip cho các công ty lữ hành quốc tế khảo sát du lịch ở tỉnh Bình Định.
- Khuyến khích các doanh nghiệp tham gia các hội chợ du lịch quốc tế lớn, mở văn phòng đại diện tại Bình Định; chú trọng hoạt động tiếp thị du lịch tại các thị trường nguồn.
- Tiếp tục triển khai công tác tập huấn, tuyên truyền phát triển du lịch cộng đồng, lan truyền và nâng cao nhận thức về du lịch cộng đồng.
- Đẩy mạnh công tác nghiên cứu thị trường, sự hài lòng của du khách khi đến Bình Định để xây dựng sản phẩm du lịch có hiệu quả.
- Xây dựng cơ chế tập trung nguồn lực cho hoạt động xúc tiến du lịch, bảo đảm hoạt động linh hoạt, liên kết chặt chẽ với các ngành, địa phương và doanh nghiệp.
- Thành lập Quỹ hỗ trợ phát triển du lịch và sử dụng hiệu quả nguồn lực từ Quỹ hỗ trợ phát triển du lịch.
8. Nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về du lịch
- Tiếp tục triển khai Quyết định phân cấp quản lý nhà nước về du lịch trên địa bàn tỉnh, tạo điều kiện thuận lợi chức năng quản lý nhà nước về du lịch ở địa phương.
- Triển khai và thực hiện Luật Du lịch 2017 và các văn bản hướng dẫn thi hành trên địa bàn tỉnh.
- Tiếp tục triển khai áp dụng bộ tiêu chí đánh giá điểm đến du lịch, thực hiện Quyết định số 4640/QĐ-BVHTTDL ngày 28/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Bộ tiêu chí quản lý điểm du lịch.
- Nâng cao năng lực và tăng cường công tác thanh tra, đội kiểm tra liên ngành. Chủ động và xử lý kịp thời, hiệu quả những vi phạm gây ảnh hưởng xấu đến môi trường du lịch của tỉnh; xây dựng môi trường du lịch Bình Định văn minh, an toàn, thân thiện.
- Triển khai nghiên cứu ứng dụng khoa học công nghệ, phát triển du lịch thông minh.
- Phát huy vai trò, chức năng của Hiệp hội Du lịch và các tổ chức xã hội nghề nghiệp trong phát triển du lịch chung của tỉnh.
9. Thực hiện thắt chặt kỷ luật, kỷ cương, tăng cường liêm chính, sáng tạo, nâng cao hiệu quả công vụ, nâng cao năng lực cho cán bộ công chức, đảm bảo tạo thuận lợi cho doanh nghiệp và phục vụ lợi ích người dân.
10. Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông, ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết thủ tục hành chính, triển khai phần mềm quản lý lưu trú trực tuyến trên địa bàn tỉnh.
11. Thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra đồng bộ, tránh chồng chéo, gây ảnh hưởng tới hoạt động doanh nghiệp. Thực hiện tinh thần chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về công tác thanh tra doanh nghiệp; đảm bảo quyền bình đẳng của doanh nghiệp trước pháp luật.
12. Kiểm tra, giám sát tiến độ và kết quả thực hiện Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số 19/NQ-CP về cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh tỉnh Bình Định trong lĩnh vực du lịch. Tổng hợp, báo cáo, đánh giá tình hình triển khai và kết quả thực hiện theo định kỳ và cả năm.
(Bảng Phụ lục chi tiết cụ thể kèm theo)
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN: Từ nguồn ngân sách và nguồn kinh phí huy động xã hội hóa.
1. Sở Du lịch: Tham mưu cho UBND tỉnh tổ chức thực hiện Kế hoạch, đôn đốc các cơ quan liên quan và địa phương triển khai thực hiện Kế hoạch; tổng hợp, đánh giá kết quả thực hiện và báo cáo đề xuất UBND tỉnh giải quyết những vướng mắc, phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện.
2. Các sở, ban, ngành và đơn vị liên quan: Căn cứ các nội dung cụ thể thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ của ngành đã được phân công tại Kế hoạch, chủ động xây dựng và triển khai các nội dung liên quan; định kỳ sơ kết, đánh giá tình hình thực hiện gửi Sở Du lịch để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
3. UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Căn cứ Kế hoạch của UBND tỉnh, xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch của địa phương; chủ động tổ chức triển khai các nội dung, nhiệm vụ thuộc chức năng nhiệm vụ của mình; định kỳ hằng năm sơ kết, đánh giá tình hình thực hiện gửi Sở Du lịch để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
- Rà soát, xây dựng Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 19-2018/NQ-CP gắn với các mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. Đồng thời triển khai Nghị quyết, chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ về một số giải pháp đẩy mạnh phát triển du lịch trong thời kỳ mới, các chương trình, kế hoạch phát triển du lịch của tỉnh.
- Tăng cường quản lý điểm đến, công tác quản lý môi trường du lịch, đảm bảo an ninh, an toàn cho khách du lịch.
- Phối hợp với Sở Giao thông Vận tải để tổ chức kết nối thuận lợi các phương tiện vận tải phục vụ phát triển du lịch.
- Đẩy mạnh cải cách hành chính, tạo môi trường thuận lợi cho doanh nghiệp và cộng đồng phát triển du lịch; ban hành theo thẩm quyền các chính sách ưu đãi, thu hút đầu tư du lịch để phát triển các tiềm năng, thế mạnh của địa phương; đẩy mạnh liên kết các địa phương để phát triển sản phẩm, thị trường và các chuỗi giá trị du lịch.
4. Các cơ quan liên quan và địa phương gửi báo cáo định kỳ đến Sở Du lịch trước ngày 20/5 và 20/11 hàng năm.
Trong quá trình thực hiện Kế hoạch, nếu có vấn đề phát sinh, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Du lịch) để điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CÁC CHƯƠNG TRÌNH TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 19-2018/NQ-CP
(Ban hành kèm theo Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 19-2018/NQ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh trong lĩnh vực du lịch tỉnh Bình Định năm 2018 và những năm tiếp theo tại Quyết định số 3125/QĐ-UBND ngày 13 tháng 9 năm 2018 của UBND tỉnh)
TT |
Nội dung/nhiệm vụ |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian thực hiện |
Nguồn kinh phí |
I |
Đẩy mạnh cải cách hành chính, cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh |
|
|
|
|
1 |
Tuyên truyền, phổ biến nội dung các văn bản quy phạm pháp luật mới liên quan đến doanh nghiệp, đặc biệt là văn bản quy định chính sách mới nhằm thu hút đầu tư, chính sách ưu đãi đầu tư cho doanh nghiệp, các chính sách về đất đai, thuế, đào tạo nguồn nhân lực... tạo thuận lợi cho các doanh nghiệp du lịch tiếp cận nhanh chóng. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tư pháp |
Các sở, ngành, UBND cấp huyện |
Thường xuyên |
Ngân sách |
2 |
Tăng cường tuyên truyền, hướng dẫn thực hiện các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4; trả kết quả giải quyết thủ tục đăng ký kinh doanh, cấp phép hoạt động du lịch qua dịch vụ bưu chính. |
Sở Thông tin và Truyền thông; các sở, ngành, UBND cấp huyện |
Sở Tư pháp |
Thường xuyên |
Ngân sách và nguồn xã hội hóa |
II |
Đẩy mạnh phát triển sản phẩm du lịch chủ đạo và mở rộng các sản phẩm có tiềm năng |
|
|
|
|
1 |
Tổ chức hoạt động kết nối các địa phương, doanh nghiệp, các nhà đầu tư để phát triển sản phẩm du lịch biển đảo, văn hóa, sinh thái và các sản phẩm có tiềm năng |
Sở Du lịch, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh |
UBND cấp huyện, Hiệp hội Du lịch Bình Định |
2018 - 2020 |
Ngân sách và nguồn xã hội hóa |
2 |
Hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp kinh doanh du lịch. Khuyến khích doanh nghiệp đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ, gắn du lịch với các hoạt động, sản phẩm văn hóa, nghệ thuật, làng nghề |
Sở Du lịch, Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở, ban ngành liên quan, Hiệp hội du lịch, CLB khởi nghiệp doanh nhân trẻ |
2018 - 2020 |
Ngân sách và nguồn xã hội hóa |
3 |
Xây dựng Đề án phát triển du lịch các huyện phía bắc của tỉnh |
Sở Du lịch |
Các sở, ban, ngành, địa phương liên quan |
2018 - 2019 |
Ngân sách và nguồn xã hội hóa |
4 |
Xây dựng Quy hoạch tổng thể khu du lịch quốc gia Phương Mai. |
Sở Du lịch |
Các Bộ, ban, ngành và địa phương có liên quan |
2018 - 2020 |
Ngân sách |
5 |
Xây dựng và phát triển dịch vụ du lịch, thể thao trên biển ở bãi biển Quy Nhơn; các đảo từ Nhơn Lý đến Hải Giang: Bãi Dứa, Hòn Sẹo, Hòn Hải Âu, Hòn Cân, đảo Nhơn Châu; Hòn Đất, Hòn Ngang… Quy hoạch phát triển sản phẩm du lịch mới trên đầm Thị Nại. |
Sở Du lịch |
Các sở, ban, ngành, địa phương liên quan, Hiệp hội Du lịch Bình Định |
2018 - 2020 |
Ngân sách và nguồn xã hội hóa |
6 |
Đầu tư các võ đường, trước mắt đầu tư vào một số võ đường tiêu biểu và đặc sắc (nhà vệ sinh, sân tập, phòng đợi và xem biểu diễn võ, quầy trưng bày binh khí, trang phục…); hình thành điểm biểu diễn và thi đấu võ tại Trung tâm TP Quy Nhơn (duy trì đêm võ đài hàng tuần), từng bước đưa Võ cổ truyền Bình Định trở thành sản phẩm du lịch mang tính đặc trưng riêng; hình thành một số điểm biểu diễn tuồng, Bài Chòi tại TP Quy Nhơn và một số địa phương có thế mạnh về các loại hình nghệ thuật này để phục vụ khách du lịch và nhân dân |
Sở Văn hóa và Thể thao |
Các sở, ban, ngành, địa phương liên quan, Hiệp hội Du lịch Bình Định |
2018-2020 |
Ngân sách và nguồn xã hội hóa |
7 |
Duy trì tổ chức các lễ hội truyền thống địa phương: Lễ hội Kỷ niệm chiến thắng Ngọc Hồi - Đống Đa, Lễ hội Chợ Gò, Lễ hội Đô thị nước mặn, Lễ kính cáo Trời Đất tại Đài Kính Thiên, Liên hoan Quốc tế võ cổ truyền Việt Nam tại Bình Định... |
Sở Văn hóa và Thể thao |
Các sở, ban, ngành, địa phương liên quan, Hiệp hội Du lịch Bình Định |
Hàng năm |
Ngân sách và nguồn xã hội hóa |
8 |
Xây dựng và triển khai đề án phát triển du lịch tại các làng nghề truyền thống gắn với sản phẩm du lịch tham quan, trải nghiệm. |
Sở Du lịch, Sở Công Thương |
Các sở, ban, ngành, địa phương liên quan, Hiệp hội Du lịch Bình Định |
2018 - 2025 |
Ngân sách và nguồn xã hội hóa |
9 |
Xây dựng quy hoạch cơ sở lưu trú du lịch trên địa bàn tỉnh |
Sở Du lịch |
Các sở, ban, ngành, địa phương liên quan, Hiệp hội Du lịch Bình Định |
2019 - 2020 |
Ngân sách |
10 |
Phát triển sản phẩm du lịch nghỉ dưỡng, chăm sóc sức khỏe tại suối khoáng nóng Hội Vân, Suối khoáng Chánh Thắng ở Phù Cát |
Sở Du lịch, Sở Kế hoạch và Đầu tư, |
Sở Y tế, Sở Tài chính, Hiệp hội du lịch Bình Định |
2018 - 2020 |
Ngân sách và nguồn xã hội hóa |
IV |
Tăng cường đào tạo và phát triển nguồn nhân lực du lịch |
|
|
|
|
1 |
Cử cán bộ công chức tham gia các khóa đào tạo, tập huấn tại các Trường Đại học, Cao đẳng có uy tín |
Sở Du lịch, Sở Nội vụ |
Các cơ sở đào tạo, Hiệp hội Du lịch Bình Định |
2018 - 2020 |
Ngân sách và nguồn xã hội hóa |
2 |
Xây dựng và triển khai thực hiện Đề án phát triển nguồn nhân lực du lịch Bình Định đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 |
Sở Du lịch |
Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Hiệp hội du lịch Bình Định |
2018 - 2019 |
Ngân sách và nguồn xã hội hóa |
3 |
Bồi dưỡng, nâng cao năng lực cho lực lượng lao động ngành du lịch về quản lý nhà nước, quản trị doanh nghiệp và nghề du lịch |
Sở Du lịch |
Sở Nội vụ, Hiệp hội du lịch Bình Định |
2018 - 2020 |
Ngân sách và nguồn xã hội hóa |
V |
Phát triển hạ tầng du lịch, cơ sở lưu trú có chất lượng cao và nâng cao chất lượng dịch vụ du lịch |
|
|
|
|
1 |
Rà soát tiến độ đầu tư hạ tầng du lịch; triển khai chính sách ưu đãi về đầu tư phát triển hạ tầng du lịch của Trung ương |
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Giao thông Vận tải, Ban Quản lý dự án giao thông tỉnh, UBND cấp huyện |
Sở Du lịch và các sở, ban, ngành liên quan |
2018 - 2020 |
Kinh phí xã hội hóa |
2 |
Phối hợp tạo điều kiện cho các hãng hàng không trong nước và quốc tế mở các đường bay mới đến Bình Định, tăng cường tần suất các đường bay có sẵn |
Sở Giao thông Vận tải |
Các Bộ, ngành liên quan; các hãng hàng không, Cảng hàng không Phù Cát |
2018 - 2020 |
Kinh phí xã hội hóa |
3 |
Đầu tư chỉnh trang đô thị, tôn tạo cảnh quan thành phố Quy Nhơn sáng, xanh, sạch, đẹp: |
|
|
|
|
3.1 |
Đẩy nhanh tiến độ trồng rừng cảnh quan núi Bà Hỏa, Xuân Vân - Vũng Chua, trước mắt ưu tiên cải tạo cảnh quan phía Đông Quốc lộ 1D, bố trí 1 điểm dừng chân ngắm cảnh TP Quy Nhơn |
UBND thành phố Quy Nhơn |
Sở Du lịch, Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Giao thông Vận tải |
2018 |
Ngân sách và nguồn xã hội hóa |
3.2 |
Quy hoạch và tổ chức hoạt động phố đi bộ, phố ẩm thực cho TP Quy Nhơn. |
UBND thành phố Quy Nhơn |
Các sở, ban, ngành liên quan, Hiệp hội du lịch Bình Định |
2018 |
Ngân sách và nguồn xã hội hóa |
3.3 |
Đầu tư 4 cầu tàu du lịch và khu dịch vụ du lịch biển đảo thành phố Quy Nhơn |
UBND thành phố Quy Nhơn |
Sở Du lịch, Sở Giao thông Vận tải, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Xây dựng |
2018 |
Ngân sách và nguồn xã hội hóa |
4 |
Xây dựng 5 nhà vệ sinh và nhà tắm công cộng ngầm đạt chuẩn phục vụ khách du lịch dọc biển Quy Nhơn và các nhà vệ sinh và nhà tắm tại các điểm tắm biển thuộc tuyến du lịch biển Phù Cát, Phù Mỹ, Hoài Nhơn |
Sở Du lịch, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Sở Tài Chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư |
2018 |
Ngân sách và nguồn xã hội hóa |
5 |
Xây dựng, nâng cấp, mở rộng đường vào các võ đường tiêu biểu, các di tích văn hóa lịch sử, khu, điểm du lịch trên địa bàn tỉnh |
Sở Giao thông vận tải, Ban Quản lý dự án giao thông tỉnh |
Các sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố |
2018 - 2020 |
Ngân sách và nguồn xã hội hóa |
6 |
Đầu tư nâng cấp hạ tầng kỹ thuật, cảnh quan, môi trường các làng nghề truyền thống đáp ứng nhu cầu tham quan, trải nghiệm của du khách. |
Sở Công Thương |
Các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2018 - 2020 |
Ngân sách và nguồn xã hội hóa hóa |
7 |
Tiếp tục rà soát, xây dựng hệ thống nhà vệ sinh, trạm dừng chân, cơ sở mua sắm bảo đảm yêu cầu để phục vụ khách du lịch |
Sở Du lịch |
Các sở, ban, ngành và địa phương liên quan |
2019 - 2020 |
Ngân sách và nguồn xã hội hóa |
8 |
Thu hút đầu tư xây dựng mới một số tổ hợp khách sạn kết hợp với Trung tâm thương mại, nghỉ dưỡng và tổ chức hội nghị, hội thảo; các khu vui chơi, giải trí cao cấp tại TP Quy Nhơn, Thị xã An Nhơn và một số địa phương có tiềm năng du lịch |
Sở Du lịch, Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Tài Chính, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2018 - 2020 |
Kinh phí xã hội hóa |
VI |
Phát triển du lịch bền vững |
|
|
|
|
1 |
Triển khai áp dụng các tiêu chí phát triển du lịch bền vững. |
Sở Du lịch |
Các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố và Hiệp hội du lịch Bình Định |
2018 - 2020 |
Nguồn ngân sách và vốn xã hội hóa |
2 |
Xây dựng chính sách hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi cho các dự án du lịch cộng đồng để thu hút sự tham gia đầu tư từ người dân và các hộ gia đình trong tỉnh. |
Sở Du lịch |
Các sở, ban, ngành, địa phương, Hiệp hội du lịch Bình Định |
2018 - 2019 |
Ngân sách và nguồn xã hội hóa |
3 |
Xây dựng và triển khai Đề án thực hiện thí điểm phát triển Du lịch cộng đồng tại một số địa bàn ven biển thành phố Quy Nhơn |
Sở Du lịch |
Các sở, ban, ngành liên quan, UBND thành phố Quy Nhơn, Hiệp hội du lịch Bình Định |
2018 - 2020 |
Ngân sách và nguồn xã hội hóa |
4 |
Triển khai áp dụng Quyết định số 1066/QĐ-BVHTTDL ngày 28/3/2018 ban hành Bộ tiêu chí hướng dẫn bảo vệ môi trường đối với các cơ sở du lịch và dịch vụ tại các khu, điểm du lịch. |
Sở Du lịch |
Sở Tài chính, UBND các huyện, thị xã, thành phố và Hiệp hội du lịch Bình Định |
2018 - 2019 |
Ngân sách và nguồn xã hội hóa |
VII |
Tăng cường xúc tiến, quảng bá du lịch |
|
|
|
|
1 |
Tăng cường các hoạt động xúc tiến quảng bá đa dạng, thúc đẩy sự tham gia của doanh nghiệp; tổ chức các đoàn famtrip cho doanh nghiệp nước ngoài |
Sở Du lịch |
Các sở, ban, ngành, địa phương, Hiệp hội du lịch Bình Định |
2018 - 2019 |
Ngân sách và nguồn xã hội hóa |
2 |
Thực hiện công tác nghiên cứu thị trường, sự hài lòng của du khách khi đến Bình Định; xây dựng cơ sở dữ liệu du lịch |
Sở Du lịch |
Các sở, ban, ngành, địa phương và Hiệp hội du lịch Bình Định |
2018 - 2019 |
Ngân sách và nguồn xã hội hóa |
3 |
Tổ chức Hội thảo, hội nghị tuyên truyền, kết nối các đối tác trong chuỗi giá trị du lịch |
Sở Du lịch |
Các sở, ban, ngành, địa phương và Hiệp hội du lịch Bình Định |
2018 - 2019 |
Ngân sách và nguồn xã hội hóa |
4 |
Tổ chức sự kiện du lịch thường niên tại thành phố Quy Nhơn |
Sở Du lịch |
Các sở, ban, ngành, địa phương và Hiệp hội du lịch Bình Định |
2018 - 2019 |
Ngân sách và nguồn xã hội hóa |
5 |
Tập trung tổ chức các hoạt động xúc tiến quảng bá, truyền thông thương hiệu, định vị về du lịch biển |
Sở Du lịch |
Các sở, ban, ngành, địa phương và Hiệp hội du lịch Bình Định |
Hàng năm |
Ngân sách và nguồn xã hội hóa |
6 |
Tổ chức Hội thảo xúc tiến phát triển du lịch các huyện phía Bắc tỉnh |
Sở Du lịch |
Các sở, ban, ngành, địa phương và Hiệp hội du lịch Bình Định |
Năm 2019 |
Ngân sách và nguồn xã hội hóa |
VIII |
Nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về du lịch |
|
Các sở, ban, ngành, địa phương và Hiệp hội du lịch Bình Định |
|
|
1 |
Thực hiện Quyết định phân cấp quản lý nhà nước về du lịch trên địa bàn tỉnh, tạo điều kiện thuận lợi chức năng quản lý nhà nước về du lịch ở địa phương. |
Sở Du lịch |
Các sở, ban, ngành, địa phương và Hiệp hội du lịch Bình Định |
Năm 2018 |
Ngân sách và nguồn xã hội hóa |
2 |
Triển khai áp dụng bộ tiêu chí đánh giá điểm đến du lịch |
Sở Du lịch |
Các sở, ban, ngành, địa phương và Hiệp hội du lịch Bình Định |
2018 - 2023 |
Ngân sách và nguồn xã hội hóa |
3 |
Nghiên cứu ứng dụng khoa học công nghệ, phát triển du lịch thông minh |
Sở Du lịch |
Các sở, ban, ngành, địa phương và Hiệp hội du lịch Bình Định |
2019-2023 |
Ngân sách và nguồn xã hội hóa |
4 |
Tổ chức hội thảo, tập huấn, tuyên truyền về phát triển du lịch cộng đồng |
Sở Du lịch |
Các sở, ban, ngành, địa phương và Hiệp hội du lịch Bình Định |
Thường xuyên |
Ngân sách |
5 |
Tăng cường các biện pháp quản lý vệ sinh môi trường, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên; đảm bảo an ninh trật tự, an toàn cho du khách tại các điểm du lịch |
Sở Du lịch |
Các sở, ban, ngành, địa phương và Hiệp hội du lịch Bình Định |
Hàng năm |
Ngân sách và nguồn xã hội hóa |
6 |
Đẩy mạnh công tác thanh tra, kiểm tra chuyên ngành, liên ngành; xây dựng môi trường du lịch văn minh, an toàn, thân thiện; kiểm soát chất lượng dịch vụ |
Sở Du lịch |
Các sở, ban, ngành, địa phương và Hiệp hội du lịch Bình Định |
Hàng năm |
Ngân sách và nguồn xã hội hóa |
7 |
Báo cáo sơ kết 6 tháng, hàng năm thực hiện Kế hoạch |
Sở Du lịch |
Các sở, ban, ngành, địa phương và Hiệp hội du lịch Bình Định |
Hàng năm |
Ngân sách |
Nghị quyết 19/NQ-CP năm 2020 về phê duyệt Bản ghi nhớ thành lập Trung tâm ASEAN-Trung Quốc giữa các thành viên ASEAN và Trung Hoa Ban hành: 28/02/2020 | Cập nhật: 04/03/2020
Nghị quyết 19/NQ-CP năm 2018 về thí điểm thực hiện thanh tra chuyên ngành an toàn thực phẩm tại huyện, quận, thị xã và xã, phường, thị trấn của 07 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương Ban hành: 23/03/2018 | Cập nhật: 26/03/2018
Quyết định 1066/QĐ-BVHTTDL năm 2018 về Bộ tiêu chí hướng dẫn bảo vệ môi trường đối với các cơ sở du lịch và dịch vụ tại các khu, điểm du lịch do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Ban hành: 28/03/2018 | Cập nhật: 15/11/2018
Nghị quyết 19/NQ-CP năm 2015 về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2015 - 2016 Ban hành: 12/03/2015 | Cập nhật: 13/03/2015
Nghị quyết 19/NQ-CP năm 2014 về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia Ban hành: 18/03/2014 | Cập nhật: 19/03/2014
Nghị quyết 19/NQ-CP năm 2013 về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) của tỉnh Bắc Giang Ban hành: 07/02/2013 | Cập nhật: 19/02/2013
Nghị quyết 19/NQ-CP năm 2010 thành lập thành phố Bảo Lộc thuộc tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 08/04/2010 | Cập nhật: 10/04/2010
Nghị quyết số 19/NQ-CP về việc xác lập địa giới hành chính xã Đông Xuân thuộc huyện Quốc Oai; các xã: Tiến Xuân, Yên Bình, Yên Trung thuộc huyện Thạch Thất; huyện Mê Linh thuộc thành phố Hà Nội; thành lập quận Hà Đông và các phường trực thuộc; chuyển thành phố Sơn Tây thành thị xã Sơn Tây thuộc thành Hà Nội Ban hành: 08/05/2009 | Cập nhật: 12/05/2009
Nghị quyết 19/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 01 năm 2021 Ban hành: 10/02/2021 | Cập nhật: 11/02/2021