Quyết định 312/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Phước đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
Số hiệu: | 312/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Phước | Người ký: | Nguyễn Văn Trăm |
Ngày ban hành: | 06/02/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài nguyên, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 312/QĐ-UBND |
Bình Phước, ngày 06 tháng 02 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17/11/2010;
Căn cứ Nghị quyết số 02/NQ-TW ngày 25/4/2011 của Bộ Chính trị về định hướng chiến lược khoáng sản và công nghiệp khai khoáng đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 103/NQ-CP ngày 22/12/2011 của Chính phủ về việc ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 02/NQ-TW ngày 25/4/2011 của Bộ Chính trị về định hướng chiến lược khoáng sản và công nghiệp khai khoáng đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09/3/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Quyết định số 2427/QĐ-TTg ngày 22/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chiến lược khoáng sản đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 194/2006/QĐ-TTg ngày 24/8/2006 cùa Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Bình Phước thời kỳ 2006-2020;
Căn cứ Nghị quyết số 23/2014/NQ-HĐND , ngày 10/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước về việc thông qua quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Phước đến năm 2020 định hướng đến năm 2030.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 52/TTr-STNMT ngày 28/01/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Phước đến năm 2020, định hướng đến năm 2030, với những nội dung chủ yếu như sau:
1. Quan điểm chỉ đạo
- Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh phải quán triệt đầy đủ, nghiêm túc Luật Khoáng sản và các văn bản quy định của các cấp, các ngành có thẩm quyền liên quan; phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh, các quy hoạch chuyên ngành có liên quan và chiến lược, quy hoạch khoáng sản của cả nước;
- Thăm dò khoáng sản phải đánh giá đầy đủ trữ lượng, chất lượng các loại khoáng sản có trong khu vực thăm dò;
- Khai thác, sử dụng khoáng sản bảo đảm hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả, phục vụ phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh; đồng thời lấy hiệu quả kinh tế, xã hội và bảo vệ môi trường làm tiêu chuẩn cơ bản để quyết định đầu tư; áp dụng công nghệ khai thác tiên tiến, phù hợp với quy mô, đặc điểm từng mỏ, loại khoáng sản để thu hồi tối đa khoáng sản; gắn khai thác với chế biến sâu;
- Tạo điều kiện để các tổ chức kinh tế đủ điều kiện, đặc biệt là năng lực kỹ thuật, tài chính tham gia đầu tư thăm dò, khai thác khoáng sản theo hướng đầu tư phát triển bền vững. Hoạt động khai thác, chế biến khoáng sản phải đảm bảo hài hòa lợi ích của nhà nước, doanh nghiệp và nhân dân ở vùng có khoáng sản.
2. Mục tiêu quy hoạch
a) Mục tiêu tổng quát
- Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Phước đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 là cơ sở pháp lý để thực hiện tốt công tác quản lý tài nguyên, khoáng sản đúng mục đích;
- Tạo tiền đề cho các ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã lập các quy hoạch chuyên ngành một cách thống nhất và hiệu quả, tránh chồng chéo, phá vỡ các quy hoạch phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh;
- Xác định tiến độ thăm dò, khai thác các mỏ trong từng giai đoạn, nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển ngành công nghiệp khai khoáng của tỉnh. Sử dụng lợi thế nguồn tài nguyên sẵn có của tỉnh để thúc đẩy phát triển kinh tế, xã hội, đặc biệt trên địa bàn các huyện còn nhiều khó khăn.
b) Mục tiêu cụ thể
- Xác định đầy đủ, chính xác vị trí tài nguyên khoáng sản ở các mỏ, điểm mỏ; khả năng khai thác, sử dụng khoáng sản vật liệu xây dựng thông thường và than bùn trên địa bàn tỉnh để đưa vào quy hoạch;
- Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch kỳ trước, thực trạng thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản hiện nay trên địa bàn tỉnh. Thực hiện quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Phước đến năm 2020, định hướng 2030 đáp ứng sự phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh;
- Khai thác, chế biến, sử dụng đạt hiệu quả cao nhất các loại tài nguyên khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn, kết hợp với bảo vệ môi trường, bảo vệ di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh và các tài nguyên thiên nhiên khác;
- Xây dựng cơ sở khoa học và thực tiễn nhằm khai thác, sử dụng hợp lý và có hiệu quả tiềm năng tài nguyên khoáng sản, đầu tư kết cấu hạ tầng, tăng nguồn thu ngân sách cho tỉnh và giải quyết việc làm cho người lao động;
- Đề ra các biện pháp tích cực để tăng cường công tác quản lý về tài nguyên khoáng sản và tổ chức lại các hoạt động khai thác khoáng sản theo quy hoạch;
- Tăng giá trị sản xuất ngành công nghiệp khai khoáng trong giá trị sản xuất toàn ngành công nghiệp đến năm 2020 chiếm tỷ trọng từ 3-4% và đạt tốc độ tăng trưởng bình quân 15%/năm, đến năm 2030 là 17%/năm.
3. Phạm vi quy hoạch
- Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Phước đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 gồm các loại khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường, than bùn;
- Không quy hoạch các mỏ thuộc khu vực dự trữ của quốc gia; quy hoạch mỏ thuộc thẩm quyền của Bộ Tài nguyên và Môi trường; các mỏ thuộc khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản.
4. Nội dung quy hoạch
a) Quy hoạch thăm dò khoáng sản
a.1. Giai đoạn đến năm 2020
- Quy hoạch thăm dò, nâng cấp mỏ đã được Ủy ban nhân dân tỉnh cấp phép khai thác theo quy định Luật khoáng sản năm 1996, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản năm 2005 nhưng chưa đủ điều kiện đưa vào khai thác sau khi chuyển đổi cấp trữ lượng và đang còn hiệu lực: 05 mỏ;
- Khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường gồm: đá xây dựng: 33 khu vực mới với diện tích 1.753,18 ha, trữ lượng 254,4 triệu m3; vật liệu san lấp: 28 khu vực với diện tích 610,3 ha, trữ lượng 29,6 triệu m3; sét gạch ngói: 15 khu vực với diện tích 506 ha, trữ lượng 28,1 triệu m3; than bùn: 02 khu vực với diện tích 810 ha, trữ lượng 4,8 triệu tấn; cát xây dựng: 02 khu vực với diện tích 420 ha, trữ lượng 2,7 triệu m3.
a.2. Giai đoạn đến 2021 - 2030
Quy hoạch thăm dò các mỏ mới gồm: đá xây dựng: 24 khu vực với diện tích 840 ha, trữ lượng 85,5 triệu m3; vật liệu san lấp: 07 khu vực với diện tích 215 ha, trữ lượng 11 triệu m3; sét gạch ngói: 05 khu vực với diện tích 200 ha, trữ lượng 6,1 triệu m3; than bùn: 01 khu vực với diện tích 70 ha, trữ lượng 1,4 triệu m3; tiếp tục thăm dò các khu vực còn lại chưa thăm dò ở giai đoạn trước nếu có nhu cầu.
b) Quy hoạch khai thác khoáng sản
b.1. Giai đoạn đến năm 2020
- Đối với các mỏ đã được Ủy ban nhân dân tỉnh cấp phép khai thác: Tiếp tục tổ chức khai thác theo Giấy phép hiện hành: 24 mỏ (trong đó: Đá xây dựng 19 mỏ, sét gạch ngói 03 mỏ, cát xây dựng 02 mỏ);
- Cấp giấy phép khai thác mới 56 khu vực (trong đó: Đá xây dựng 14 khu vực, sét gạch ngói 12 khu vực, than bùn 02 khu vực, vật liệu san lấp: 28 khu vực).
b.2. Giai đoạn đến 2021-2030
- Tiếp tục tổ chức khai thác ở các điểm mỏ khoáng sản còn trữ lượng và thời hạn khai thác đã được cấp phép khai thác, đồng thời khai thác các mỏ mới mà giai đoạn đến 2020 chưa cấp phép khai thác;
- Cấp giấy phép khai thác mới 37 khu vực (trong đó: Đá xây dựng 24 khu vực, vật liệu san lấp: 07 khu vực, sét gạch ngói 05 khu vực, than bùn 01 khu vực).
(Kèm theo Phụ lục Bảng thống kê các khu vực quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản tỉnh Bình Phước đến năm 2020, định hướng đến năm 2030)
c) Quy hoạch sử dụng khoáng sản
- Quy hoạch sử dụng khoáng sản đến năm 2020 được dựa trên cơ sở khối lượng khoáng sản cần khai thác, cung ứng cho nhu cầu sản xuất trong từng giai đoạn của các doanh nghiệp;
- Chất lượng, trữ lượng khoáng sản phải đảm bảo cho các doanh nghiệp hoạt động ổn định theo dự án đã phê duyệt; tiêu chuẩn kỹ thuật đối với nguyên liệu sản xuất các sản phẩm theo quy định của Nhà nước và các cơ sở sản xuất;
- Sử dụng hợp lý, tiết kiệm và có hiệu quả tài nguyên khoáng sản.
5. Các giải pháp chủ yếu
a) Giải pháp về chính sách
a.1. Tăng cường quản lý nhà nước về hoạt động khoáng sản
- Quản lý và tổ chức thực hiện tốt quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản đã được phê duyệt;
- Tuân thủ quy định của Luật Khoáng sản và các quy định có liên quan trong quản lý hoạt động khoáng sản;
- Từng bước triển khai, hoàn thiện các văn bản quy phạm trong quản lý Nhà nước về hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh theo quy định của Luật Khoáng sản năm 2010;
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, công tác hậu kiểm, xử lý nghiêm những hành vi vi phạm pháp luật.;
- Kiện toàn đội ngũ cán bộ làm công tác quản lý nhà nước về tài nguyên khoáng sản từ tỉnh đến huyện đủ năng lực chuyên môn đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ;
- Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã có trách nhiệm quản lý và bảo vệ tài nguyên khoáng sản chưa khai thác; tăng cường vai trò giám sát của cộng đồng dân cư trong công tác kiểm tra, giám sát các cơ sở khai thác, chế biến khoáng sản.
a.2. Rà soát tình hình hoạt động khoáng sản của các tổ chức, cá nhân để phân loại, xử lý theo đúng quy định. Những dự án chậm tiến độ, khai thác không có hiệu quả, làm ảnh hưởng đến môi trường, trật tự an toàn xã hội thì không gia hạn giấy phép hoặc thu hồi giấy phép hoạt động khoáng sản nếu cố tình vi phạm. Khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư hiện đại hóa công nghệ từ khâu khai thác đến chế biến để tạo ra nhiều sản phẩm có giá trị cao, ít ô nhiễm môi trường và tiết kiệm tài nguyên.
a.3. Đánh giá thực trạng khai thác của từng mỏ về mức độ tuân thủ pháp luật, thống kê trữ lượng khoáng sản khai thác phục vụ thu tiền cấp quyền khai thác nộp ngân sách nhà nước theo quy định của Luật Khoáng sản. Đối với các khu vực quy hoạch dự trữ khoáng sản, các sở, ngành chức năng, các địa phương có liên quan thực hiện quản lý nhà nước về bảo vệ khoáng sản trên địa bàn tỉnh theo luật định.
b) Giải pháp về vốn và công nghệ
- Dùng nguồn vốn nhà nước đầu tư cho công tác điều tra địa chất cơ bản, tìm kiếm phát hiện các loại khoáng sản có triển vọng; tiếp tục đầu tư ngân sách cho việc khảo sát điều tra về địa chất - khoáng sản để tiếp tục làm sáng tỏ về chất lượng, trữ lượng các khu vực mỏ;
- Kết hợp huy động nguồn vốn của các doanh nghiệp và Nhà nước hỗ trợ một phần bằng vốn vay ưu đãi dùng cho công tác thăm dò, khai thác;
- Định hướng phát triển công nghệ khai thác và chế biến khoáng sản theo từng giai đoạn và từng loại hình khoáng sản. Quản lý hoạt động triển khai công nghệ, chuyển giao công nghệ; ưu tiên và xây dựng tiêu chí nhằm khuyến khích những dự án có công nghệ sạch, hiện đại.
d) Giải pháp về nguồn lực
- Ban hành các chính sách đãi ngộ để thu hút đội ngũ chuyên gia, cán bộ kỹ thuật có trình độ cao để thực hiện tốt công tác quản lý nhà nước trong các lĩnh vực thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản tại địa phương; đào tạo đội ngũ nhân lực làm công tác an toàn mỏ và bảo vệ môi trường nhằm tăng cường khả năng xử lý các sự cố phát sinh tại nguồn;
- Thực hiện xã hội hóa công tác đào tạo nghề, đa dạng hóa các loại hình đào tạo trong hoạt động khoáng sản.
d) Giải pháp về bảo vệ môi trường
- Trong hoạt động khai thác, chế biến khoáng sản phải tuân thủ triệt để Luật Bảo vệ môi trường và các quy định trong thiết kế khai thác, chế biến khoáng sản;
- Xây dựng quy chế ký quỹ để cải tạo, phục hồi môi trường bắt buộc đối với các cơ sở khai thác khoáng sản trên địa bàn. Áp dụng những chế tài đủ mạnh để bắt buộc các doanh nghiệp phải nộp tiền ký quỹ để cải tạo, phục hồi môi trường đúng theo quy định;
- Tăng cường các hoạt động kiểm tra, kiểm soát môi trường. Thành lập bộ phận chuyên trách, có đầy đủ điều kiện trang thiết bị và nhân lực để theo dõi và quản lý bảo vệ môi trường trong hoạt động khoáng sản.
e) Giải pháp an toàn, vệ sinh lao động và phòng chống cháy nổ
- Các doanh nghiệp hoạt động khoáng sản phải tuân thủ nghiêm ngặt pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động và phòng chống cháy nổ trong thăm dò, khai thác khoáng sản. Xây dựng nội quy, quy chế về an toàn, vệ sinh lao động và phòng chống cháy nổ của mình để thực hiện. Trước khi sử dụng người lao động phải tổ chức học tập pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động và phòng chống cháy nổ cùng nội quy quy chế của đơn vị;
- Các doanh nghiệp phải trang bị bảo hộ lao động đầy đủ cho người lao động theo đúng đặc thù, tính chất của công việc;
- Không ngừng cải thiện môi trường làm việc của người lao động trong hoạt động thăm dò, khai thác khoáng sản. Giảm thiểu đến mức thấp nhất việc gây ô nhiễm về tiếng ồn, gây bụi không khí, gây ô nhiễm nguồn nước mặt, nước ngầm tại các khu vực mỏ;
- Các doanh nghiệp khai thác khoáng sản có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp phải tuân thủ nghiêm ngặt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong bảo quản, vận chuyển, sử dụng và tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp;
- Tăng cường kiểm tra giám sát các doanh nghiệp việc tuân thủ pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động và phòng chống cháy nổ.
f) Hợp tác, liên doanh, liên kết với Trung ương và các địa phương
- Việc mở rộng hợp tác và liên doanh, liên kết với Trung ương, các địa phương, trong nước và ngoài nước để tranh thủ được nguồn vốn đầu tư, kinh nghiệm quản lý sản xuất, tiếp nhận các kiến thức mới và tiếp cận được nhiều thị trường tiêu thụ;
- Trong quá trình thực hiện quy hoạch, khuyến khích các doanh nghiệp đang tham gia lĩnh vực hoạt động khoáng sản tăng cường quan hệ hợp tác với các doanh nghiệp Nhà nước để hỗ trợ lẫn nhau về các mặt trong sản xuất kinh doanh và tiêu thụ sản phẩm.
Điều 2. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh; thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Phước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
- Quyết định này thay thế Quyết định số 11/QĐ-UBND ngày 03/01/2008 của UBND tỉnh và có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
PHỤ LỤC
BẢNG THỐNG KÊ CÁC KHU VỰC QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TỈNH BÌNH PHƯỚC ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số: 312/QĐ-UBND ngày 06 tháng 02 năm 2015 của UBND tỉnh Bình Phước)
STT |
Số hiệu quy hoạch |
Khoáng sản |
Tên quy hoạch |
Xã, phường |
Diện tích (ha) |
Trữ lượng, tài nguyên (m3, tấn) |
Kỳ quy hoạch |
|
tấn |
m3 |
|||||||
1. Thị xã Đồng Xoài: 10 khu vực (Dxd: 02, Dsl: 06, Sgn: 02) |
511 |
|
|
|
||||
1 |
109 |
Dxd |
Granodiorit Sambrinh |
Tân Thành |
50 |
|
10.000.000 |
30 |
2 |
109B1 |
Dxd |
Granodiorit Tiến Hưng |
Tiến Hưng |
350 |
|
35.000.000 |
20 |
3 |
96 |
Dsl |
Khu I ấp Bưng Trang |
Tiến Thành |
10 |
|
500.000 |
20 |
4 |
96a |
Dsl |
Khu II, ấp Bưng Trang |
Tiến Thành |
10 |
|
500.000 |
20 |
5 |
100 |
Dsl |
Ấp 6, khu I |
Tân Thành |
15 |
|
750.000 |
20 |
6 |
101 |
Dsl |
Ấp 6, khu II |
Tân Thành |
20 |
|
1.000.000 |
30 |
7 |
103 |
Dsl |
Laterit Tân Thành |
Tiến Thanh |
20 |
|
1.000.000 |
20 |
8 |
109B2 |
Dsl |
Đất san lấp Ấp 8 |
Tân Thành |
10 |
|
500.000 |
20 |
9 |
103B |
Sgn |
Đất san lấp Ấp 6 |
Tân Thành |
1 |
|
24.000 |
20 |
10 |
104 |
Sgn |
Tiến Thành |
Tiến Thành |
25 |
|
1.000.000 |
20 |
2. Thị xã Phước Long: 04 khu vực (Dxd: 02; Dsl: 02) |
163 |
|
|
|
||||
1 |
26 |
Dxd |
Bazan Sơn Giang |
Long Giang |
75 |
|
18.800.000 |
20 |
2 |
31 |
Dxd |
Đá xây dựng ĐB Bà Rá |
Thác Mơ |
28 |
|
3.400.000 |
20 |
3 |
26B |
Dsl |
Laterit Long Giang |
Long Giang |
10 |
|
700.000 |
20 |
4 |
30 |
Dsl |
Laterit Long Điền |
Long Phước |
50 |
|
2.500.000 |
30 |
3. Thị xã Bình Long: 02 khu vực (Sgn: 01; Dxd 01) |
32 |
|
|
|
||||
1 |
55 |
Dxd |
Andesit M’Nông |
Thanh Lương |
15 |
|
1.500.000 |
30 |
2 |
58B |
Sgn |
Sét gạch ngói Thanh Kiều |
Thanh Lương |
17 |
|
510.000 |
20 |
4. Huyện Lộc Ninh: 14 khu vực (Dxd: 07, Dsl: 02, Sgn: 03, Tb:02) |
706 |
|
|
|
||||
1 |
13 |
Dxd |
Andesit Chiu Riu |
Lộc Tấn |
20 |
|
2.000.000 |
30 |
2 |
15 |
Dxd |
Bazan Lộc An |
Lộc An |
110 |
|
11.000.000 |
20 |
3 |
22 |
Dxd |
Andesit Prek Loved |
Lộc Tấn |
45 |
|
4.500.000 |
30 |
4 |
22B |
Dxd |
Bazan xây dựng Vườn Bưởi |
Lộc Thiện |
35 |
|
2.500.000 |
20 |
5 |
27 |
Dxd |
Bazan Lộc Quang |
Lộc Quang |
30 |
|
2.300.000 |
20 |
6 |
34 |
Dxd |
Bazan Lộc Thành 1 |
Lộc Thành |
30 |
|
3.000.000 |
30 |
7 |
35B |
Dxd |
Bazan Lộc Thành 2 |
Lộc Thành |
20 |
|
5.350.000 |
20 |
8 |
13B1 |
Dsl |
Đất san lấp Lộc Thạnh |
Lộc Thạnh |
5 |
|
300.000 |
20 |
9 |
13B2 |
Dsl |
Đất san lấp Lộc Tấn |
Lộc Tấn |
4 |
|
264.000 |
20 |
10 |
52B1 |
Sgn |
Sét gạch ngói Lộc Thịnh 1 |
Lộc Thịnh |
8 |
|
300.000 |
20 |
11 |
52B2 |
Sgn |
Sét gạch ngói Lộc Thịnh 2 |
Lộc Thịnh |
15 |
|
450.000 |
20 |
12 |
52B3 |
Sgn |
Sét gạch ngói Lộc Thịnh 3 |
Lộc Thịnh |
14 |
|
420.000 |
20 |
13 |
11,1 |
Tb |
Than bùn Bàu Đưng |
Lộc An |
300 |
1.800.000 |
|
20 |
14 |
21 |
Tb |
Than bùn Hiệp Tâm |
Lộc Hiệp |
70 |
1.400.000 |
|
30 |
5. Huyện Bù Đốp: 09 khu vực (Dxd: 03, Dsl: 05, Tb:01) |
710 |
|
|
|
||||
1 |
2 |
Dxd |
Bazan Hưng Phước |
Hưng Phước |
30 |
|
3.000.000 |
30 |
2 |
2B |
Dxd |
Bazan xây dựng Phước Thiên |
Phước Thiện |
20 |
|
1.000.000 |
20 |
3 |
5 |
Dxd |
Bazan Thiện Hưng |
Phước Thiện |
20 |
|
2.000.000 |
30 |
4 |
1 |
Dsl |
Tiểu khu 63 |
Hưng Phước |
25 |
|
1.500.000 |
30 |
5 |
4 |
Dsl |
Thôn 4 |
Thiện Hưng |
15 |
|
750.000 |
20 |
6 |
10 |
Dsl |
Laterit Thanh Hòa |
Thanh Hòa, Tân Tiến |
30 |
|
1.500.000 |
30 |
7 |
16 |
Dsl |
Laterit Tân Thành |
Tân Thành |
50 |
|
2.500.000 |
20 |
8 |
19 |
Dsl |
Laterit Thanh Hòa |
Thanh Hòa |
10 |
|
500.000 |
20 |
9 |
11,2 |
Tb |
Bàu Đưng |
Tân Thành |
510 |
3.000.000 |
|
20 |
6. Huyện Bù Gia Mập: 12 khu vực (Dxd: 11, Dsl: 01) |
376 |
|
|
|
||||
1 |
3 |
Dxd |
Bazan Bù Gia Phúc 2 |
Đăk Ơ |
20 |
|
2.000.000 |
20 |
2 |
6 |
Dxd |
Bazan Đức Hạnh 1 |
Đăc Ơ |
30 |
|
1.500.000 |
30 |
3 |
8B |
Dxd |
Bazan xây dựng |
Phú Nghĩa |
65 |
|
6.500.000 |
20 |
4 |
9 |
Dxd |
Bazan LT Hạnh Phúc |
Phú Văn |
25 |
|
2.500.000 |
30 |
5 |
17 |
Dxd |
Bazan Phước Minh |
Phước Minh |
10 |
|
600.000 |
20 |
6 |
18 |
Dxd |
Bazan Phú Văn |
Phú Văn |
25 |
|
2.500.000 |
30 |
7 |
25 |
Dxd |
Bazan Sơn Hà 2 |
Đa Kia |
50 |
|
5.000.000 |
30 |
8 |
60 |
Dxd |
Bazan Đồng Tiến |
Phước Tân |
34 |
|
21.253.600 |
20 |
9 |
60B |
Dxd |
Bazan Bàu Đĩa |
Phước Tân |
30 |
|
5.000.000 |
20 |
10 |
63 |
Dxd |
Bazan Phú Trung 3 |
Phú Trung |
30 |
|
1.500.000 |
30 |
11 |
64 |
Dxd |
Bazan Nông trường Thanh Niên |
Phú Trung |
30 |
|
3.000.000 |
20 |
12 |
62a |
Dsl |
Laterit Phú Riềng |
Phú Riềng |
20 |
|
1.000.000 |
30 |
7. Huyện Bù Đăng: 11 khu vực (Dxd: 08; Dsl: 02; Cxd: 01) |
370 |
|
|
|
||||
1 |
7B |
Dxd |
Bazan xây dựng Đắk Nhau 1 |
Đắk Nhau |
30 |
|
3.000.000 |
20 |
2 |
18B |
Dxd |
Bazan xây dựng Đăk Nhau 3 |
Đắk Nhau |
14 |
|
1.400.000 |
20 |
3 |
20 |
Dxd |
Bazan NT Thọ Sơn |
Phú Sơn |
10 |
|
1.000.000 |
20 |
4 |
29 |
Dxd |
Bazan Đoàn Kết |
Đoàn Kết |
30 |
|
4.350.000 |
20 |
5 |
33 |
Dxd |
Bazan Đồng Nai |
Đồng Nai |
2,58 |
|
150.000 |
20 |
6 |
38 |
Dxd |
Bazan Minh Hưng 2 |
Minh Hưng |
35 |
|
5.600.000 |
20 |
7 |
39 |
Dxd |
Bazan Đức Phong (Minh Hưng 1) |
Minh Hưng |
10 |
|
1.000.000 |
20 |
8 |
72B2 |
Dxd |
Bazan Nghĩa Trung |
Nghĩa Trung |
18 |
|
1.800.000 |
20 |
9 |
42 |
Dsl |
Đất san lấp Ấp 4 Minh Hưng 1 |
Minh Hưng |
10 |
|
500.000 |
20 |
10 |
43 |
Dsl |
Đất san lấp Ấp 4 Minh Hưng 2 |
Minh Hưng |
10 |
|
500.000 |
20 |
11 |
76 |
Cxd |
Sông Đồng Nai |
Đăng Hà, Phước Sơn, Đồng Nai |
180 |
|
1.800.000 |
20 |
8. Huyện Hớn Quản: 16 khu vực |
953 |
|
|
|
||||
1 |
45 |
Dxd |
Bazan Bù Dinh |
Thanh An |
30 |
|
1.500.000 |
30 |
2 |
46 |
Dxd |
Bazan xây dựng |
Thanh An |
30 |
|
1.500.000 |
30 |
3 |
70 |
Dxd |
Andesit Núi Gió |
Tân Lợi |
50 |
|
25.000.000 |
20 |
4 |
83 |
Dxd |
Andesit Minh Đức, Tân Hiệp (3 khu) |
Minh Đức, Tân Hiệp |
143 |
|
35.750.000 |
20 |
5 |
90 |
Dxd |
Andesit Minh Đức 2 |
Minh Đức |
30 |
|
3.000.000 |
20 |
6 |
92 |
Dxd |
Andesit Tân Hiệp |
Tân Hiệp |
45 |
|
4.500.000 |
20 |
7 |
56 |
Dsl |
Tân Hưng |
Thanh An |
50 |
|
2.500.000 |
20 |
8 |
81 |
Dsl |
Laterit Thanh Bình |
Thanh Bình |
20 |
|
1.000.000 |
30 |
9 |
86 |
Dsl |
Laterit Tân Khai |
Hớn Quản |
50 |
|
2.500.000 |
20 |
10 |
48B |
Sgn |
Sét gạch ngói Ấp 7 |
An Khương |
30 |
|
4.500.000 |
20 |
11 |
49B |
Sgn |
Andesit xây dựng |
An Khương |
15 |
|
1.500.000 |
20 |
12 |
56B |
Sgn |
Sét gạch ngói Trung Sơn |
Thanh An |
10 |
|
1.500.000 |
20 |
13 |
71 |
Sgn |
Sóc Quả |
Tân Hưng |
50 |
|
1.500.000 |
30 |
14 |
85 |
Sgn |
Bắc Tân Khai |
Tân Khai |
110 |
|
3.300.000 |
20 |
15 |
94 |
Sgn |
Sóc Tà Cuông |
Tân Khai |
50 |
|
1.500.000 |
30 |
16 |
131 |
Cxd |
Lòng hồ Dầu Tiếng |
Tân Hiệp |
240 |
|
900.000 |
20 |
9. Huyện Chơn Thành: 16 khu vực (Dsl: 10; Sgn: 06) |
443 |
|
|
|
||||
1 |
87 |
Dsl |
Laterit Bàu Dôn |
Quang Minh |
50 |
|
2.500.000 |
20 |
2 |
88 |
Dsl |
Laterit Bàu Dôn |
Minh Lập |
50 |
|
2.500.000 |
20 |
3 |
88B |
Dsl |
Laterit Ấp 1 |
Minh Lập |
3 |
|
90.000 |
20 |
4 |
109B3 |
Dsl |
Laterit Ấp 4 |
Minh Lập |
6 |
|
180.000 |
20 |
5 |
112B1 |
Dsl |
Laterit Ấp 5 |
Minh Thành |
10 |
|
300.000 |
20 |
6 |
112B2 |
Dsl |
Laterit Ấp 3 |
Nha Bích |
5 |
|
150.000 |
20 |
7 |
112B3 |
Dsl |
Laterit Ấp 3 |
Nha Bích |
4 |
|
120.000 |
20 |
8 |
120B1 |
Dsl |
Laterit Ấp 1 |
Nha Bích |
6,3 |
|
190.000 |
20 |
9 |
120B2 |
Dsl |
Laterit Ấp 2 |
Minh Thành |
7 |
|
210.000 |
20 |
10 |
120B3 |
Dsl |
Laterit Ấp 2 |
Minh Thành |
20 |
|
600.000 |
20 |
11 |
102 |
Sgn |
Suối Tầu Ô |
Minh Hưng |
50 |
|
1.000.000 |
30 |
12 |
102B1 |
Sgn |
Sét gạch ngói Xa Nách |
Nha Bích |
25 |
|
2.250.000 |
20 |
13 |
102B2 |
Sgn |
Sét gạch ngói Minh Thắng Nha Bích |
Minh Thắng, Nha Bích |
13 |
|
791.470 |
20 |
14 |
112 |
Sgn |
Sét gạch ngói Minh Hưng |
Minh Thành |
130 |
|
6.500.000 |
20 |
15 |
120 |
Sgn |
Sét gạch ngói Minh Thành |
Minh Thành |
30 |
|
1.500.000 |
30 |
16 |
122 |
Sgn |
Nam Chơn Thành |
Chơn Thành |
43 |
|
2.540.611 |
20 |
10. Huyện Đồng Phú: 23 khu vực (Dxd: 17; Dsl: 04; Sgn: 02) |
1,179 |
|
|
|
||||
1 |
130 |
Dxd |
Granodiorit Rạch Rạt |
Tân Lập |
262 |
|
32.000.000 |
20 |
2 |
72 |
Dxd |
Bazan Rạch Rạt 1 |
Đồng Tâm |
50 |
|
2.500.000 |
20 |
3 |
74 |
Dxd |
Bazan ấp 3 |
Đồng Tâm |
40 |
|
6.000.000 |
30 |
4 |
74B |
Dxd |
Bazan ấp 4 |
Đồng Tâm |
1,6 |
|
79.380 |
20 |
5 |
78 |
Dxd |
Bazan Thuận Phú |
Thuận Phú |
60 |
|
6.000.000 |
30 |
6 |
99 |
Dxd |
Bazan Hồ Suối Bình |
Tân Phước |
50 |
|
5.000.000 |
20 |
7 |
108 |
Dxd |
Bazan đồi 217-1 |
Tân Hưng |
35 |
|
3.500.000 |
20 |
8 |
111 |
Dxd |
Bazaii đồi 217-2 |
Tân Hưng |
40 |
|
4.000.000 |
30 |
9 |
113 |
Dxd |
Bazan Tân Hưng 1 |
Tân Hưng |
60 |
|
6.000.000 |
30 |
10 |
113B |
Dxd |
Bazan Tân Hưng 2 |
Tân Hưng |
20 |
|
4.000.000 |
20 |
11 |
114 |
Dxd |
Bazan Suối Ba-1 |
Tân Hưng |
30 |
|
3.000.000 |
30 |
12 |
115 |
Dxd |
Bazan suối Pa Pếch |
Tân Hưng |
40 |
|
6.000.000 |
30 |
13 |
116 |
Dxd |
Bazan Đông Tân Hưng |
Tân Hưng |
50 |
|
5.000.000 |
30 |
14 |
117 |
Dxd |
Bazan Suối Nhung |
Tân Hưng |
30 |
|
3.000.000 |
30 |
15 |
118 |
Dxd |
Bazan Thanh Nhàn |
Tân Lợi |
30 |
|
1.500.000 |
30 |
16 |
127 |
Dxd |
Bazan đồi 212 |
Tân Lợi |
30 |
|
3.000.000 |
30 |
17 |
129 |
Dsl |
Laterit Mã Đà 2 |
Tân Hòa |
50 |
|
2.500.000 |
30 |
18 |
107 |
Dsl |
Đất san lấp Cây Điệp |
Tân Phước |
70 |
|
3.500.000 |
20 |
19 |
72B1 |
Dxd |
Bazan xây dựng Đồng Tâm |
Đồng Tâm |
60 |
|
3.000.000 |
20 |
20 |
128 |
Dsl |
Laterit Mã Đà 1 |
Tân Hòa |
50 |
|
2.500.000 |
20 |
21 |
119 |
Dsl |
Laterit Đồng Cọp |
Tân Phú |
50 |
|
2.500.000 |
20 |
22 |
123 |
Sgn |
NT Tân Lập |
Tân Lập |
50 |
|
2.500.000 |
20 |
23 |
125 |
Sgn |
Tây Nam Đồng Chắc |
Tân Hòa |
20 |
|
625.000 |
30 |
- Toàn tỉnh Bình Phước: Diện tích quy hoạch là 5.416,58 ha QH2020: Dxd: 33 ; Dsl: 28; Sgn: 15; Tb: 02; Cxd: 02. QH2030: Dxd 24; Dsl: 07; Sgn: 05; Tb: 01. - Khoáng sản: Dxd: Đá xây dựng; Dsl; Đất san lấp; Sgn: Sét gạch ngói; Tb: Than bùn; Cxd: Cát xây dựng. - Kỳ quy hoạch: 20 - Giai đoạn đến năm 2020; 30 - Giai đoạn đến năm 2030 |
Nghị quyết 103/NQ-CP năm 2020 về Chương trình hành động thực hiện Kết luận 67-KL/TW về xây dựng và phát triển thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 Ban hành: 09/07/2020 | Cập nhật: 11/07/2020
Nghị quyết 103/NQ-CP năm 2019 về thành lập Hội đồng thẩm định Nhiệm vụ lập Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 14/11/2019 | Cập nhật: 23/11/2019
Nghị quyết 103/NQ-CP năm 2017 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 08-NQ/TW về phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn Ban hành: 06/10/2017 | Cập nhật: 09/10/2017
Quyết định 2427/QĐ-TTg năm 2016 về xuất cấp hóa chất sát trùng dự trữ quốc gia cho tỉnh Đắk Lắk do Thủ tướng Chính phủ điện Ban hành: 13/12/2016 | Cập nhật: 15/12/2016
Nghị quyết 103/NQ-CP phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 11 năm 2016 Ban hành: 05/12/2016 | Cập nhật: 06/12/2016
Nghị quyết 23/2014/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Phước đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 03/02/2015
Nghị quyết 23/2014/NQ-HĐND thông qua phương án phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển năm 2015 bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước do tỉnh Đồng Tháp quản lý và phân bổ Ban hành: 05/12/2014 | Cập nhật: 18/12/2014
Nghị quyết 23/2014/NQ-HĐND về mức thu phí trông giữ xe đạp, gắn máy, mô tô và ô tô trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 09/12/2014 | Cập nhật: 23/12/2014
Nghị quyết 23/2014/NQ-HĐND về mức thu Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 26/12/2014
Nghị quyết 23/2014/NQ-HĐND quy định mức thu phí, tỷ lệ (%) số thực thu để lại cho công tác thu phí và tỷ lệ (%) phân chia số còn lại của phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 02/12/2014 | Cập nhật: 10/02/2015
Nghị quyết 23/2014/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư phát triển năm 2015 Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 10/01/2015
Nghị quyết 23/2014/NQ-HĐND về khoản phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 16/01/2015
Nghị quyết 23/2014/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2015 Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 29/12/2014
Nghị quyết 23/2014/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016 - 2020, tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 20/01/2015
Nghị quyết 23/2014/NQ-HĐND quy định tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 24/12/2014
Nghị quyết 23/2014/NQ-HĐND phê duyệt cơ chế, chính sách khuyến khích đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Bình, giai đoạn đến năm 2020 Ban hành: 10/09/2014 | Cập nhật: 20/10/2014
Nghị quyết 23/2014/NQ-HĐND thông qua Quy định mức giá dịch vụ khám, chữa bệnh tại cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước thuộc tỉnh Quảng Ngãi quản lý Ban hành: 31/07/2014 | Cập nhật: 19/08/2014
Nghị quyết 23/2014/NQ-HĐND về tổ chức thu, quản lý, sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 17/07/2014 | Cập nhật: 15/11/2014
Nghị quyết 23/2014/NQ-HĐND về chính sách ưu tiên tuyển dụng người dân tộc thiểu số vào cơ quan Đảng, cơ quan Nhà nước, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, Đoàn thể trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2014 - 2016 Ban hành: 07/07/2014 | Cập nhật: 12/08/2014
Nghị quyết 103/NQ-CP năm 2013 về định hướng nâng cao hiệu quả thu hút, sử dụng và quản lý đầu tư trực tiếp nước ngoài trong thời gian tới Ban hành: 29/08/2013 | Cập nhật: 03/09/2013
Nghị định 15/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật khoáng sản Ban hành: 09/03/2012 | Cập nhật: 13/03/2012
Quyết định 2427/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Chiến lược khoáng sản đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 22/12/2011 | Cập nhật: 23/12/2011
Nghị quyết 103/NQ-CP năm 2011 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 02-NQ/TW định hướng chiến lược khoáng sản và công nghiệp khai khoáng đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 22/12/2011 | Cập nhật: 23/12/2011
Quyết định 194/2006/QĐ-TTg Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bình Phước thời kỳ 2006 - 2020 Ban hành: 24/08/2006 | Cập nhật: 06/09/2006