Quyết định 31/2016/QĐ-UBND quy định mức trần chi phí in, chụp, đánh máy giấy tờ, văn bản tại cơ quan thực hiện chứng thực trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
Số hiệu: 31/2016/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Hậu Giang Người ký: Đồng Văn Thanh
Ngày ban hành: 31/08/2016 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài chính, Hành chính tư pháp, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẬU GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 31/2016/QĐ-UBND

Vị Thanh, ngày 31 tháng 8 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH MỨC TRẦN CHI PHÍ IN, CHỤP, ĐÁNH MÁY GIẤY TỜ, VĂN BẢN TẠI CÁC CƠ QUAN THỰC HIỆN CHỨNG THỰC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Quyết định này quy định về mức trần chi phí in, chụp, đánh máy giấy tờ, văn bản tại các cơ quan thực hiện chứng thực (Phòng Tư pháp cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã) trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.

2. Mức trần chi phí in, chụp, đánh máy giấy tờ, văn bản liên quan đến việc chứng thực tại các tổ chức hành nghề công chứng được áp dụng theo quy định mức trần thù lao công chứng do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Các tổ chức, cá nhân có nhu cầu in, chụp, đánh máy giấy tờ, văn bản khi thực hiện yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.

2. Các cơ quan thực hiện chứng thực: Phòng Tư pháp các huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn.

Điều 3. Mức trần chi phí in, chụp, đánh máy giấy tờ, văn bản

STT

Loại việc

Mức trần
(đồng/trang)

1

In giấy tờ, văn bản (khổ A4)

1.000

2

In giấy tờ, văn bản (khổ A3)

2.000

3

Chụp giấy tờ, văn bản (khổ A4)

500

4

Chụp giấy tờ, văn bản (khổ A3)

1.000

5

Đánh máy và in giấy tờ, văn bản (trang A4)

10.000

Mức trần chi phí in, chụp, đánh máy giấy tờ, văn bản trên đây là mức thu tối đa. Phòng Tư pháp các huyện, thị xã, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn căn cứ tình hình thực tế để quyết định mức thu cho phù hợp nhưng không được vượt quá mức trần quy định nêu trên, gửi về Sở Tư pháp để theo dõi, quản lý; đồng thời, niêm yết công khai mức chi phí in, chụp, đánh máy giấy tờ, văn bản tại trụ sở của cơ quan.

Điều 4. Quản lý và sử dụng chi phí in, chụp, đánh máy giấy tờ, văn bản

Cơ quan thu có trách nhiệm theo dõi, hạch toán kịp thời số tiền thu được vào sổ sách kế toán của cơ quan theo quy định hiện hành của Nhà nước.

Điều 5. Quyết định này có hiệu lực từ ngày tháng năm 2016.

Giao Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính kiểm tra việc thực hiện thu chi phí in, chụp, đánh máy giấy tờ, văn bản theo quy định tại Quyết định này.

Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở: Tư pháp, Tài chính; Thủ trưởng các cơ quan, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- VP. Chính phủ (HN, TP.HCM);
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - BTP;
- Cục Bổ trợ tư pháp - BTP;
- Bộ Tài chính;
- TT: TU, HĐND, UBND tỉnh;
- UBMTTQVN và các Đoàn thể tỉnh;
- Như Điều 6;
- VP. Tỉnh ủy và các Ban xây dựng Đảng;
- VP. Đoàn ĐBQH tỉnh;
- VP. HĐND tỉnh;
- Cơ quan Báo, Đài tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NC. H

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH




Đồng Văn Thanh

 

 





Hiện tại không có văn bản nào liên quan.