Quyết định 31/2004/QĐ-UB về Điều lệ quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiết Khu di dân tái định cư tập trung của huyện Từ Liêm tại xã Phú Diễn - huyện Từ Liêm - Hà Nội – Tỷ lệ 1/500 do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
Số hiệu: | 31/2004/QĐ-UB | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Hoàng Văn Nghiên |
Ngày ban hành: | 08/03/2004 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 31/2004/QĐ-UB |
Hà Nội, ngày 08 tháng 03 năm 2004 |
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà nội;
Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ ban hành Điều lệ quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 30/2004/QĐ - UB ngày 08 tháng 03 năm 2004 của Uỷ ban nhân dân Thành phố về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu di dân tái định cư tập trung của huyện Từ Liêm tại xã Phú Diễn, huyện Từ Liêm, Hà Nội – Tỷ lệ 1/500;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch Kiến trúc,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU DI DÂN TÁI ĐỊNH CƯ TẬP TRUNG CỦA HUYỆN TỪ LIÊM TẠI XÃ PHÚ DIỄN, HUYỆN TỪ LIÊM - HÀ NỘI – TỶ LỆ 1/500
(Ban hành theo Quyết định số 31/2004/QĐ-UB ngày 08 tháng 03 năm 2004 của UBND Thành phố Hà Nội)
Điều 1: Điều lệ này hướng dẫn việc quản lý xây dựng, sử dụng các công trình theo đúng đồ án Quy hoạch chi tiết Khu di dân tái định cư tập trung của huyện Từ Liêm tại xã Phú Diễn, huyện Từ Liêm, Hà Nội – Tỷ lệ 1/500 đã được phê duyệt theo Quyết định số 30/2004/QĐ-UB , ngày 08 tháng 03 năm 2004 của Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội.
Điều 5: Vị trí, ranh giới và quy mô:
* Vị trí: tại xã Phú Diễn, huyện Từ Liêm , Hà Nội .
* Ranh giới:
- Phía Bắc giáp Quốc lộ 32.
- Phía Nam giáp khu đất của Tổng cục Cảnh sát - Bộ Công an.
- Phía Đông giáp tuyến đường sắt hiện có.
- Phía Tây giáp dân cư thôn Kiều Mai - xã Phú Diễn.
* Quy mô: Tổng diện tích khu quy hoạch : 122.470 m2
Bao gồm: - Đất để thực hiện Dự án khu di dân: 118.150 m2
- Đất đề nghị tạm giao để quản lý : 4.320 m2
Quy mô dân số quy hoạch: 3077 người
Tổng diện tích khu quy hoạch: 122.470 m2
Bao gồm :
- Đất dành để mở rộng đường 32 : 1.580 m2.
- Đất đường thành phố và phân khu vực (MCN 30m) : 5.058 m2.
- Đất đường nhánh (MCN 15,5-17,5m) : 26.759 m2.
- Đất cây xanh cách ly (hành lang bảo vệ tuyến điện): 4.278 m2.
- Đất cây xanh tập trung : 14.486m2.
- Đất Trung tâm dịch vụ thương mại
(Công ty dịch vụ nông nghiệp Từ Liêm): 3.542 m2.
- Đất nhà ở của Công ty vườn quả du lịch Từ Liêm : 4.198 m2.
- Đất nhà trẻ, mẫu giáo : 4.858 m2.
- Đất xây dựng nhà ở : 53.391m2
Toàn bộ diện tích đất xây dựng trong phạm vi khu đất được chia thành 15 ô đất với các chức năng như sau:
- Đất cây xanh cách ly tuyến điện cao thế hiện có, gồm 1 ô đất (ký hiệu CL)
- Đất xây dựng trụ sở Trung tâm dịch vụ thương mại của Công ty Dịch vụ Nông nghiệp Từ Liêm gồm 1 ô đất (ký hiệu CQ)
- Đất xây dựng nhà trẻ, mẫu giáo, gồm 1 ô đất (ký hiệu NT).
- Đất xây dựng nhà ở của Công ty vườn quả du lịch Từ Liêm, gồm 1 ô đất (ký hiệu TT).
- Đất cây xanh, vườn hoa, gồm 2 ô đất (ký hiệu CX1 và CX2).
- Đất xây dựng nhà ở gồm 9 ô đất.
Bao gồm :
+ 7 ô đất xây dựng nhà ở chung cư cao tầng (có ký hiệu CT1, CT2, CT3, CT4, CT5, CT6, CT7).
+ 2 ô đất xây dựng nhà ở thấp tầng, nhà vườn (có ký hiệu NV1, NV2).
- Đất nhà ở xây mới có tổng diện tích 53.391m2gồm 9 lô đất
Các chỉ tiêu cho từng lô đất được quy định cụ thể như sau:
Ký hiệu |
Chức năng lô đất |
Diện tích đất |
Diện tích xd |
Diện tích sàn |
Mật độ XD |
Hệ số SDĐ |
Tầng cao BQ |
Số người |
(m2) |
(m2) |
(m2) |
(%) |
(Lần) |
(Tầng) |
(Người) |
||
CT1 |
Nhà ở cao tầng |
7297 |
2225 |
21320 |
30.5 |
2.92 |
9.6 |
504 |
CT2 |
Nhà ở cao tầng |
5406 |
1775 |
18565 |
32.8 |
3.43 |
10.5 |
442 |
CT3 |
Nhà ở cao tầng |
3105 |
1535 |
15210 |
49.4 |
4.9 |
9.9 |
319 |
CT4 |
Nhà ở cao tầng |
6636 |
2090 |
16800 |
31.5 |
2.53 |
8 |
386 |
CT5 |
Nhà ở cao tầng |
5374 |
1730 |
10380 |
32.2 |
1.93 |
6 |
228 |
CT6 |
Nhà ở cao tầng |
6672 |
2595 |
15570 |
38.9 |
2.33 |
6 |
341 |
CT7 |
Nhà ở cao tầng |
6855 |
2120 |
17200 |
30.9 |
2.51 |
8.1 |
395 |
NV1 |
Nhà ở TT, nhà vườn |
6672 |
2765 |
8295 |
41.4 |
1.24 |
3 |
148 |
NV2 |
Nhà ở TT, nhà vườn |
5374 |
1990 |
5970 |
37 |
1.11 |
3 |
104 |
- Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật :
+ Khi thiết kế công trình phải tuân thủ các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật đã khống chế về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất.
+ Các công trình nhà ở cao tầng, tầng 1 được sử dụng làm dịch vụ công cộng kết hợp chỗ để xe, phục vụ cho bản thân công trình.
+ Hình thức kiến trúc các công trình được nghiên cứu với kiểu dáng đẹp, hiện đại, mầu sắc hài hoà, phù hợp với chức năng sử dụng. Tổ chức cây xanh, sân vườn và đường nội bộ kết hợp với việc bố trí nơi đỗ xe, cấp điện, cấp nước... đảm bảo yêu cầu sử dụng của dân cư khu vực.
Điều 8 : - Đất xây dựng nhà ở của Công ty vườn quả du lịch Từ Liêm có tổng diện tích 4198 m2 (trong đó có 698m2 đất đường sử dụng chung), gồm 1 lô đất, được thực hiện theo quy hoạch đã được phê duyệt.
Điều 9: - Đất xây dựng nhà trẻ, mẫu giáo có tổng diện tích 4.858m2, gồm 1 lô đất.
Các chỉ tiêu cho lô đất được quy định cụ thể như sau:
Ký hiệu |
Chức năng ô đất |
Diện tích đất |
Diện tích XD |
Diện tích sàn |
Mật độ XD |
Hệ số SDD |
Tầng cao BQ |
Số HS |
(m2) |
(m2) |
(m2) |
(%) |
(Lần) |
(Tầng) |
(Người) |
||
NT |
Nhà trẻ, mẫu giáo |
4858 |
1060 |
1305 |
27,2 |
0,33 |
1,2 |
217 |
- Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật:
Khi thiết kế xây dựng các công trình phải đảm bảo các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật đã được khống chế về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất... cũng như tuân theo các Quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành. Hình thức kiến trúc công trình phải đẹp, đảm bảo hài hoà với các công trình lân cận.
Điều 10: - Đất cây xanh cách ly tuyến điện hiện có tổng diện tích 4278m2, gồm 1 lô đất.
Ký hiệu |
Chức năng lô đất |
Diện tích đất |
Diện tích xd |
Diện tích sàn |
Mật độ XD |
Hệ số SDĐ |
Tầng cao BQ |
Số người |
(m2) |
(m2) |
(m2) |
(%) |
(Lần) |
(Tầng) |
(Người) |
||
CL |
Cây xanh cách ly |
4278 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
Điều 11: - Đất cây xanh, vườn hoa có tổng diện tích 14.486m2, gồm 2 lô đất.
Ký hiệu |
Chức năng lô đất |
Diện tích đất |
Diện tích xd |
Diện tích sàn |
Mật độ XD |
Hệ số SDĐ |
Tầng cao BQ |
Số người |
(m2) |
(m2) |
(m2) |
(%) |
(Lần) |
(Tầng) |
(Người) |
||
CX1 |
Cây xanh, vườn hoa |
3558 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
CX2 |
Cây xanh, vườn hoa |
10928 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
Điều 12: - Đất trụ sở Trung tâm dịch vụ thương mại (Công ty dịch vụ nông nghiệp Từ Liêm) có tổng diện tích 3542m2 (trong đó có 302m2 đất đường sử dụng chung), gồm 1 lô đất, được thực hiện theo quy hoạch đã được phê duyệt.
- Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật:
Khi thiết kế xây dựng các công trình phải đảm bảo các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật đã được khống chế về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất... Khi thiết kế cụ thể tầng cao có thể cao hơn. Hình thức kiến trúc công trình phải đẹp, đảm bảo hài hoà với các công trình lân cận.
Điều 13: - Các công trình đầu mối và hệ thống hạ tầng kỹ thuật :
- Cao độ nền khống chế được xác định tại các tim đường và các điểm giao nhau của mạng đường trong khu vực.
- Hệ thống thoát nước mưa là hệ thống riêng hoàn toàn giữa thoát nước mưa và thoát nước bẩn.
- Hệ thống cấp nước được xác định như sau :
+ Đối với nhà ở và các công trình dưới 5 tầng được cấp nước trực tiếp từ các tuyến phân phối chính.
+ Đối với các công trình cao từ 5 tầng trở lên được cấp nước thông qua trạm bơm và bể chứa cục bộ (sẽ được tính toán riêng tuỳ thuộc vào dự án đầu tư xây dựng các công trình đó).
- Bố trí các họng cứu hỏa tại các ngã ba, ngã tư đường giao thông thuận tiện cho việc lấy nước khi có cháy. Các họng cứu hoả được đấu nối với đường ống cấp nước có đường kính D³110mm và bán kính phục vụ giữa các họng cứu hoả khoảng 150m.
- Nguồn điện cấp lấy từ các trạm biến thế dự kiến xây dựng và bố trí trong khu đất.
- Nguồn trung thế cấp cho các trạm hạ thế sử dụng cấp điện áp 22 KV.
- Mạng lưới cáp ngầm trung thế 22 KV được thiết kế theo phương pháp mạch vòng vận hành hở.
- Hệ thống thoát nước bẩn là hệ thống cống riêng hoàn toàn giữa nước mưa và nước thải, được xử lý sơ bộ trước khi chảy vào hệ thống của Thành phố.
- Đối với các công trình nhà cao tầng xây dựng hệ thống thu gom rác từ từng tầng xuống bể rác cho từng đơn nguyên.
- Đối với khu vực xây dựng nhà thấp tầng có thể giải quyết rác theo 2 phương thức:
+ Đặt các thùng rác nhỏ dọc hai bên các tuyến đường, khoảng cách giữa các thùng rác khoảng 50m/1thùng thuận tiện cho dân đổ rác.
+ Xe chở rác thu gom theo giờ cố định, các hộ dân trực tiếp đổ rác vào xe.
- Đối với các công trình công cộng, rác được thu gom, vận chuyển thông qua hợp đồng trực tiếp với doanh nghiệp có chức năng vệ sinh môi trường đô thị của Thành phố.
- Đối với các yếu tố môi trường khác phải được xử lý đảm bảo vệ sinh môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
- Mạng đường thành phố và khu vực :
+ Tuyến đường quốc lộ 32 ở phía Bắc sẽ được mở rộng cải tạo theo dự án riêng.
+Tuyến đường phân khu vực có mặt cắt ngang B=30 m: lòng đường rộng 15m, vỉa hè mỗi bên rộng 7,5 m) ở phía Tây ô đất.
- Mạng đường nhánh bên trong khu đất có mặt cắt ngang B=15,5m đến 17,5m với bề rộng lòng đường 7,5m, vỉa hè rộng từ 4¸5m.
- Đối với đường nội bộ và lối vào nhà có mặt cắt ngang B £ 11,5m và được tính trong chỉ tiêu đất xây dựng công trình.
- Bãi đỗ xe :
+ Yêu cầu đối với các công trình công cộng, các khu nhà ở chung cư cao tầng và các khu nhà ở thấp tầng, nhà vườn, xây dựng phải đảm bảo nhu cầu đỗ xe cho bản thân các công trình này, chỉ tiêu đất dành cho nhu cầu này được tính vào đất xây dựng công trình.
+ Đối với nhu cầu đỗ xe công cộng từ nơi khác đến với thời gian đỗ ngắn (dưới 6 tiếng) thì đất dành xây dựng các bãi đỗ này được tính là đất bãi đỗ xe công cộng.
Các bãi đỗ xe công cộng có tổng diện tích là 3027m2.
Điều 15: Điều lệ này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
- UBND thành phố Hà Nội.
- Sở Quy hoạch Kiến trúc
- Sở Xây dựng .
- Sở Quy hoạch Kiến trúc Thành phố Hà Nội.
- Sở Tài nguyên – Môi trường và Nhà đất.
- UBND huyện Từ Liêm.
- Ban Quản lý dự án huyện Từ Liêm.
Quyết định 30/2004/QĐ-UB quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Ban Dân tộc tỉnh Lai Châu Ban hành: 07/05/2004 | Cập nhật: 08/08/2020
Quyết định 30/2004/QĐ-UB phê chuẩn số đơn vị bầu cử, danh sách các đơn vị và số đại biểu được bầu của mỗi đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân quận 12, khóa III, nhiệm kỳ 2004 – 2009 do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 20/02/2004 | Cập nhật: 24/12/2009
Quyết định 30/2004/QĐ-UB về Quy định tổ chức lễ tang và chi phí phúng viếng đám tang đối với cán bộ, công, viên chức Nhà nước khi từ trần do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 19/05/2004 | Cập nhật: 17/12/2012
Quyết định 30/2004/QĐ-UB thành lập Phòng (và tương đương) và đơn vị sự nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ Ban hành: 05/01/2004 | Cập nhật: 28/12/2012
Quyết định 30/2004/QĐ-UB về quy định một số cơ chế ưu đãi đầu tư vào Khu kinh tế mở Chu Lai, tỉnh Quảng Nam Ban hành: 19/05/2004 | Cập nhật: 29/08/2013
Quyết định 30/2004/QĐ-UB phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu di dân tái định cư tập trung của huyện Từ Liêm tại xã Phú Diễn, huyện Từ Liêm, Hà nội - Tỷ lệ 1/500 do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 08/03/2004 | Cập nhật: 19/11/2010